Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lớp 5 tuần 4 (chuẩn KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.05 KB, 36 trang )

Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
.
Tập đọc:
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài trong bài. Bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng
dân.
+ Tại sao vở kịch lại đợc tác giả đặt tên
là Lòng dân?
- 5 em đọc
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng.
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
+ Lần 1: đọc+ sửa phát âm.
+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần 3: đọc + hớng dẫn câu dài, nhận


xét, đánh giá.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc
+ HS 1: Ngày ...lớn
+ HS 2: Hai..tử
+ HS 3: Khi...con
+ HS 4: núc...bình.
Câu dài:
+ Đoạn 2: Hai quả.../ và...ngời.
+ Đoạn 3: ...Nhật/ vàgiới/...cô.
+ Đoạn 4: Trên mét/ là...sếu.
3.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp
để tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS nêu nhận xét, bổ xung, GV ghi
bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu
và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ?
+ Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã
gây ra cho nớc Nhật là gì?
* GV giảng: Mĩ ném hai...tử để chứng tỏ
sức mạnh của mình, hòng làm thế giới
khiếp sợ... phóng xạ nguyên tử có thể di
truyền cho nhiều thế hệ sau.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn
lại:
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau
Xa- da- cô mới mắc bệnh?

+ Lúc đó Xa- da- cô mới mắc bệnh cô bé
hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng
cách nào?
+ Vì sao Xa- da- cô lại tin nh vậy?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa- da- cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
+ Nếu nh em đứng trớc tợng đài của Xa-
da- cô, em sẽ nói gì?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
+ Do Mĩ đã ném hai quả bom...
+ Cớp đi mạng... nguyên tử.
- Học sinh đọc thầm.
+ Mời năm sau.
+ Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin
vào truyền thuyết...bệnh.
+ Vì em chỉ sống đợc ít ngày, em mong
muốn khỏi bệnh đợc sống nh bao trẻ em
khác.
+ Gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da-
cô.
+ ...quyên góp tiền...hoà bình.
+ Học sinh nối tiếp nhau phát biểu:
VD:- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
* Đại ý: Câu chuyện tố cáo tội ác
chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
4. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu
giọng đọc của đoạn đó
- GV kết luận giọng đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
đoạn 3.
+ Học sinh nêu cách đọc
+ Đọc theo cặp.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm
- 4 học sinh đọc
+ Đ1: Đọc to, rõ ràng.
+ Đ2: Đọc giọng trầm, buồn.
+ Đ3: Đọc giọng thơng cảm, xúc động.
+ Đ4: Đọc giọng trầm., chậm
Khi Hi rô -xi- ma bị ...may
mắn...phóng xạ...lâm bệnh nặng...viện/
nhẩm đếm..rằng/...một nghìn...lặng lẽ...
toàn n ớc Nhật ..chết/...644 con.
- 2 HS nêu.
- HS đọc.
- Thi đọc nối tiếp.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Các em có biết trong kháng chiến
chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chún ta đã
bị ném những loại bon gì và hậu quả của
nó ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Bom âm thanh, bom từ trờng, bom bi,
bom na pan.
- Về học, chuẩn bị bài sau

Toán
Ôn tập bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán tỉ lệ.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 2.
- Nhận xét. Yêu cầu học sinh nêu lại các
bớc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
(hiệu) và tỉ số của hai số.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
a, Ví dụ:
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
và yêu cầu học sinh đọc.
+ 1 giờ ngời đó đi đợc bao nhiêu ki lô
mét?
+ 2 giờ ngời đó đi đợc bào nhiêu ki lô
- mét?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
+ 8 km gấp mấy lần 4 km ?
+ Nh vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì
quãng đờng đi đợc gấp mấy lần ?

+ 3 giờ ngời đó đi đợc mấy km?
+ 3 giờ so với một giờ thì gấp mấy lần?
+12 km so với 4 km thì gấp mấy lần?
+ Nh vậy thời gian đi gấp lên 3 lần thì
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu.
+ 1 học sinh đọc
+ 1 giờ đi đợc 4 km
+ 2 giờ di đợc 8 km.
+ 2 lần.
+ 2 lần.
+ Quãng đờng đi đuợc gấp 2 lần.
+ ĐI đợc 12 km.
+ 3 lần.
+ 3 lần.
+ Quãng đuờng đi đợc gấp 3 lần.
quãng đờng đi đợc gấp mấy lần ?
+ Qua ví dụ trên bạn nào có thể nêu đợc
mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đ-
ờng đi đợc ?
- GV nhận xét ý kiến của học sinh sau đó
kết luận:
Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đờng đi đợc cũng gấp lên bấy nhiêu
lần.
b, Bài toán:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán.

- GV hớng dẫn học sinh viết tóm tắt nh
sgk trình bày.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải.
- Cho một số học sinh lên trình bày.
Nhận xét, hớng dẫn theo trình tự nh sau:
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
+ Biết 2 giờ ô tô đi đợc 90 km, làm thế
nào để tính đợc số ki lô - mét ô tô đi đợc
trong 1 giờ ?
+ Biết 1 giờ ô tô đi đợc 45 km. Tính số
km đi đợc trong 4 giờ?
+ Nh vậy để tìm đợc số km ô tô đi đợc
trong 4 giờ chúng ta làm nh thế nào?
+ Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có
thể làm đợc nh thế?
* GV: Bớc tìm số km đi trong một giờ ở
bài tập trên ngời ta gọi là bớc rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
+ So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
+ Nh vậy quãng đờng 4 giờ đi đợc gấp
mấy lần quãng đờng 2 giờ đi đợc? Vì sao?
+ Vậy 4 giờ đi đợc bao nhiêu km?
+ Nh vậy chúng ta đã làm nh thế nào để
tìm đợc quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ?
- Bớc tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
đợc gọi là bớc tìm tỉ số
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đờng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề toán:
2 giờ: 4 km

4 giờ:..km?
+ Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Trong 4 giờ ôt tô đi đợc là:
45 x 4 = 180 (km)
- Tìm số km ô tô đi đợc trong 1 giờ.
- Lấy số km trong một giờ x 4.
- Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đờng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần)
+ Gấp 2 lần. Vì khi gấp thời gian lên bao
nhiêu lần thì gấp quãng đờng lên bấy nhiêu
lần.
+ Trong 4 giờ đi đợc:
90 x 2 = 180 ( km)
+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
+ Lấy 90 x với số lần vừa tìm đuợc.
4. Thực hành:
Bài 1 (19-sgk)
- Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Theo em nếu giá tiền không đổi, số tiền
mua vải gấp lên thì số vải mua đợc sẽ nh thế
nào? Tăng lên hay giảm đi?
+ Số tiềm mua vải giảm đi thì số mét vải
sẽ nh thế nào?
+ Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số
vải mua đợc?
- Yêu cầu học sinh giải?
- Nhận xét chữa.

+ Em đã giải bài tập bằng cách nào?
+ Có thể giải bài toán bằng cách tìm tỉ số
không? Vì sao?
5. Cúng cố dặn dò:
- Nếu cách giải bài toán tỉ lệ?
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
- Số tiền mua vải tăng lên thì số vải mua
đợc cũng tăng lên.
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua
đợc cũng giảm đi.
- Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần
thì vải mua đợc gấp lên bấy nhiêu lần.
Bài giải:
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số: 112 000 ( đồng)
- Rút về đơn vị.
- Không vì: 7 không chia hết cho 5.
- Học, làm bài 2, bài3, Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử :
xã hội việt nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ xx
I. mục tiêu
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đờng ô tô, đờng sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xởng, chủ nhà buôn, công nhân.
ii. Đồ dùng dạy học

- Các hình minh họa trong SGk.
iii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
-3 Hs lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
xét cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trong SGK và giới thiệu bài.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885?
+ Thuật lại diễn biến của cuộc phản công
này.
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm
5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nớc ta
khi đó?
Hoạt động 1
Những thay đổi của nên kinh tế Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
đọc sách, quan sát các hình minh họa để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là
chủ yếu?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị
ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện
pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài

nguyên của nớc ta? Những việc làm đó đã
dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế
nào mới?
+ Ai là ngời đợc hởng những nguồn lợi
do phát triển kinh tế?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trớc lớp.
- Kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cờng khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn
điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta.
Hoạt động 2
Những thay đổi trong xã hội Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo
cặp để trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Trớc khi thực dân Pháp vào xâm lợc,
xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị
ở Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm
những tầng lớp mới nào?
+ Nêu những nét chính về đới sống của
công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trớc lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS .
- Kết luận: Trớc đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân,
nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới công nhân, chủ xởng, nhà buôn, viên chức, tri
thức Thành thị phát triển và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009 .

Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ
số.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi học sinh nêu cách giải bài toán tỉ lệ.
- Nhận xét, cho điểm
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét bổ sung.
I. Bài mới:
1. giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1 (19-sgk)
- Học sinh đọc đề toán:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Biết giá tiền một quyển vở không thay
đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một số lần
thì số vở mua đợc sẽ nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải.
- Một học sinh lên giải, Nhận xét chữa.
+ Trong hai bớc tính của bài, bớc nào
gọi là bớc rút về đơn vị?
- 2 học sinh đọc.
Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng.
Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền?

- Sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
Tóm tắt:
12 quyển: 24 000đồng.
30 quyển: .......đồng?
Bài giải:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 ( đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
Bài 3 ( 20 sgk)
- Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt, làm bài.
- Nhận xét, chữa.
+ Trong bài tập trên bớc nào gọi là bớc
tìm tỉ số?
+ Đã giải bài toán bằng cách nào?
Tóm tắt:
120 học sinh : 3 ô tô
160 học sinh:...ô tô?
Bài giải:
Mỗi ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 40 (ô tô)
Đáp số: 40 ô tô.
Bài 4 (20- sgk)
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa
số ngày làm và số tiền công nhận đợc, biết

mức trả công một ngày không đổi?
- Đã giải bài toán bằng cách nào?
Tóm tắt:
2 ngày: 72 000đồng
5 ngày:....đồng?
Bài giải:
Số tiền công đợc trả trong một ngày là:
72 000 : 2 = 36 000( đồng)
Số tiền công đợc trả trong 5 ngày là:
36 000 x 5 = 180 000 ( đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét, hớng dẫn về nhà - Học và chuẩn bị bài sau
Chính tả
Tuần 4
Nghe viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết vần
của các tiếng: chúng tôi- mong thế
giới này mãi mãi hoà - bình, và
nêu rõ cách đặt dấu thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.

2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- 3 HS lên bảng thực hành.
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hớng dẫn nghe viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.
Hỏi: Chi tiết nào cho thấy Phrăng- Đơ
Bô- en rất trung thành với đất nớc Việt
Nam?
Hỏi: Vì sao đoạn văn lại đợc đặt tên là
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
b) Hớng dẫn HS viết từ khó:
Phrăng- Đơ Bô- en , phi nghĩa, Phan
Lăng.
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
+ Nêu sự giống và khác nhau giữa hai
tiếng?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài trớc lớp.
- 2-3 HS trả lời trớc lớp.
- Mặc dù bị địch bắt, tra tấn ... không

khai.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết bài.
- 2 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm
vào vở bài tập.
+ Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai
chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác: tiếng chiếncó âm cuối, tiếng
nghĩakhông có.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
(Hớng dẫn tơng tự bài tập trên.)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Hớng
dẫn HS rút ra qui tắc.
3) Củng cố - Dặn dò:
Hỏi: Qua bài học hôm nay em đợc biết
thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- 2 HS nối tiếp lên bảng làm bài tập.
- HS nhắc lại.
- 2 - 3 HS trả lời trớc lớp.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. Dồ dùng dạy học
- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở Bài
tập 3 (Luyện tập về từ đồng nghĩa)
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi
bảng
- HS lắng nghe.
b) Hớng dẫn HS tìm hiểu phần nhận
xét
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận
theo cặp
- Gọi HS trình bày bài trớc lớp
- Mỗi câu hỏi một HS trình bày. HS khác
nhận xét, bổ xung.
+ Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và
phi nghĩa ?
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều
chính đáng, cao cả.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ
chính nghĩa và phi nghĩa ?

+ Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa có
nghĩa trái ngợc nhau.
Kết luận: Phi nghĩa là trái với đạo lí.
Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa... Chính nghĩa
là đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa
là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái
xấu. Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ
có nghĩa trái ngợc nhau. Những từ có nghĩa
trái ngợc nhau là từ trái nghĩa.
- Lắng nghe
+ Qua bài tập trên, em cho biết thế nào là
từ trái nghĩa?
- 2 HS tiếp nối nhau trả lời: Từ trái nghĩa
là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
Bài 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm
bài tập này
- Nêu và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để hoàn thành bài.
+ Trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn + Từ trái nghĩa: chết/ sống
sống nhục có những từ trái nghĩa nào? Vinh/ nhục
+ Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ
trái nghĩa?
+ Vì chúng có nghĩa trái ngợc nhau: sống
và chết; vinh là đợc kính trọng, đánh giá

cao, còn nhục là khinh bỉ.
+ Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên có tác dụng nh thế nào trong viẹc
thể hiện quan niệm sống của ngời Việt Nam
ta?
+ Cách dùng từ trái nghĩa của câu tục
ngữ làm nổi bật quan niệm sống của ngời
Việt Nam ta: thà chết mà đợc tiếng thơm
còn hơn sống mà bị ngời đời khinh bỉ.
Kết luận: Cách dùng từ trái nghĩa luôn
tạo ra sự tơng phản trong câu. Từ trái nghĩa
có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự
vật, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau.
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - 2 HS tiếp nối nhau trả lời:Từ trái nghĩa
có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự
vật, hoạt động, trạng thái,... đối lập nhau.
c) Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm các từ trái nghĩa để
minh hoạ cho ghi nhớ. GV ghi bảng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ :
gầy/ béo ; lên/ xuống ;...
d) Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS chỉ
cần gạch chân dới những từ trái nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm
bài vào vở.
Đáp án:
đục/ trong, rách/ lành
đen/ sáng, dở/ hay.
Bài 2:
(GV hớng dẫn và tổ chức cho HS làm bài
tập 2 tơng tự bài tập 1)
- Lời giải đúng:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu ngời, đẹp nết.
c) Trên kính, dới nhờng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
+ Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các
từ hoà bình, thơng yêu, đoàn kết, giữ gìn
(dùng từ điển).
- Gọi các nhómlên bảng và đọc bài.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để hoàn thành bài.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, mỗi
HS đọc 1 từ.
Ví dụ:
a) hoà bình trái nghĩa với chiến tranh, xung

đột.
b) thơng yêu trái nghĩa với căm ghét, căm
giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét,
thù hằn, thù nghịch,...
c) đoàn kết trái nghĩa với chia rẽ, bè phái,
xung khắc,...
d) giữ gìn trái nghĩa với phá hoại, phá
phách, tàn phá, huỷ hoại,...
- Yêu cầu HS viết các từ trái nghĩa vào
vở.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý
lắng nghe và sửa lỗi về dùng từ, cách diễn
đạt cho HS.
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS tự đặt câu và viết vào vở
- 8 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Ví dụ:
+ Mọi ngời đều yêu thích hoà bình và
căm ghét chiến tranh.
+ Chúng ta nên thơng yêu nhau, không
nên thù ghét bất cứ ai.
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học- dặn dò HS về
nhà.
- 2 HS lần lợt trả lời.

Đạo đức:
Có trách nhiệm về việc làm của mình( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận lỗi và sữa chữa
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho ngời khác
III. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1
Noi theo gơng sáng
- GV tổ chức hoạt động cả lớp:
+ Yêu cầu HS kể về một số tấm gơng đã
có trách nhiệm với những việc làm của
mình mà em biết.
+ Gợi ý cho HS trình tự kể:
Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì?
Bạn đã làm gì sau đó?
Thế nào là ngời có trách nhiệm với
việc làm của mình?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện
về ngời có trách nhiệm về việc làm của
mình.
- HS thực hiện:
+ HS kể trớc lớp. HS khác lắng nghe.
Hoạt động 2

Em sẽ làm gì?
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận giải
quyết các tình huống sau:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhng
không biết giải quyết thế nào?
2. Em đang ở nhà một mình thì bạn
Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi.
3. Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác
ra sân trờng?
4. Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút
thuốc lá trong giờ ra chơi?
- HS hoạt động nhóm theo hớng dẫn:
+ Hs thảo luận để tìm cách giải quyết từng
tình huống.
Đáp án:
1. Khi gặp một vấn đề khó khăn, em sẽ
hỏi ý kiến của ngời thân, các bạn cùng lớp,
các thầy cô giáo xem xét kỹ xem cách giải
quyết nào phù hợp với các em thì mới đa ra
quyết định cuối cùng.
2. Em sẽ suy nghĩ xem có nên đi chơi với
bạn không. Nếu đi thì khi bố mẹ về không
thấy em sẽ rất lo lắng và không có ai trông
nhà, vì vậy em sẽ hẹn bạn Hùng lần khác đi
chơi.
3. Em sẽ nhắc bạn cần đổ rác vào đúng
nơi quy định. Bạn vứt rác nh thế không
những làm cho trờng lớp bẩn mà còn gây ô

nhiễm môi trờng.
4. Em sẽ từ chối không hút thuốc và
khuyên bạn không nên hút thuốc lá. Vì hút
thuốc lá còn gây hại cho sức khỏe bản thân
và những ngời xung quanh đồng thời làm ô
nhiễm môi trờng.
Hoạt động 3
Trò chơi sắm vai
- GV tổ chức theo nhóm cặp đôi.
+ GV đa ra tình huống.
Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi
hộp bút của bạn Lan nhng lại đổ cho bạn
Tú.
Em sẽ làm gì khi thấy bạn Tùng vứt
rác ra sân trờng?
+ Yêu cầu HS sắm vai giải quyết tình
huống.
- GV gọi 3 nhóm lên thể hiện trớc lớp.
- GV cho HS nhận xét.
- GV động viên HS.
- HS hoạt động cặp đôi theo hớng dẫn:
+ Nghe và tìm hiểu tình huống GV đa ra:
+ Thảo luận tìm cách giải quyết và đóng
vai thể hiện.
- HS trình bày trớc lớp, 2 cặp HS mỗi cặp
thể hiện 1 tình huống.
- HS nhận xét từng cặp đóng vai, từng
cách giải quyết.
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Nếu không suy nghĩ kỹ trớc khi làm một việc gì đó sẽ dễ mắc sai

lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gi đình, nhà trờng và xã hội.
Không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình là ngời hèn nhát, không đợc mọi ngời
quý trọng.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ t ngày tháng 9 năm 2009 .
Tập đọc
Bài ca về trái đất
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy bài thơ.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Mọi ngời hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình
đẳng của các dân tộc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ)
- HTL ít nhất một khổ thơ. (HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm đợc toàn bộ bài thơ)
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Những con
sếu bằng giấy và trả lời một số câu hỏi về
nội dung bài trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới :

×