Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 27 ( CKTKN)_HUE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.51 KB, 30 trang )

TUẦN 27
Thứ Hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010
S¸ng:
Chµo cê
*******************************************************
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. M ỤC TI ÊU :
- Đọc rành mạch, trơi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngồi, biết đọc với giọng kể chậm
rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân
lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Chân dung Cơ-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngồi chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS. Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài .
- GV Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Ý kiến của Cơ-péch-ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
- Vì sao tồ án lúc bấy giờ xử phạt ơng ?
- Lòng dũng cảm của Cơ-péc-ních và

- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc tồn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.



HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ, đứng n một chỗ, còn mặt trời,
mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh
nó. Cơ-péch-ních đã chứng minh ngược lại :
chính trái đất mới là một hành tinh quay xung

quanh mặt trời.
- Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cơ-péch-ních.
-Cho rằng ơng đã chống đối quan điểm của
Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của
Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm tồn bài . Giọng kể
rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói
nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái

đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca
ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét, biểu dương HS
-Chuẩn bị : con sẻ
lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan
điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết
việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê
đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh
tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

*******************************************************
TOÁN
TIẾT 131. LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài tốn có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, nài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:

Bài cũ: Luyện tập chung
-GV u cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Ơn tập và vận dụng khái
niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
-Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so
sánh các phân số bằng nhau
-HS sửa bài
-HS nhận xét

HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh
phân số
HS chữa bài
a/
6
5
5:30
5:25
:
30
25
==


5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5

2:12
2:10
:
12
10
==
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
GV nhận xét
Hoạt động 2: : Ơn tập về giải tốn tìm
phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm

- u cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
-u cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1 HS
trả lời miệng đáp số
Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII

5
3
2:10
2:6
:

10
6
==
b/
10
6
15
9
:
5
3
==


12
10
30
25
:
5
6
==
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4

3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x
24
4
3
=
(bạn )

Đáp số :a/
4
3

b/ 24 bạn
*******************************************************
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ
ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung của bài thông qua làm bài tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
2. Làm bài tập
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Chọn ý thứ nhất: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Bài 2:
Chọn ý thứ nhất: Trái đất là hành tinh quay xung quanh mặt trời.
Bài 3:

Cổ vũ cho ý kiến của Cô- péc- ních, Ga- li- lê đã bò toà án mang ra xét xử. Ông đã trải
qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày.
*******************************************************
THỂ DỤC
NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG ”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay( di
chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn).
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Dẫn bóng”
II. Đòa điểm – phương tiện:

Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung,
bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động.

- Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung do cán sự điều
khiển.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1số HS tạo
thành một đội thực hiện động tác
“Di chuyển tung và bắt bóng”.
2 . Phần cơ bản:
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện
tập, một tổ học nội dung BÀI TẬP
KÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN,
1- 2 phút

1 phút
3 phút

8 – 12
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-HS nhận xét.
-HS chia thành 2 đội, mỗi đội tập
hợp theo 1 hàng dọc, đứng sau
vạch xuất phát, thẳng hướng với
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG”,

sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và
đòa điểm theo phương pháp phân tổ
quay vòng.
a) Trò chơi vận động:
-GV tập hợp HS theo đội hình
chơi.
-Nêu tên trò chơi: “Dẫn bóng ”.
-GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân
chơi và làm mẫu:
Những trường hợp phạm quy:
Những trường hợp không tính mắc
lỗi

-Trong khi đập bóng hoặc dẫn
bóng có thể được bắt lại rồi lại tiếp
tục dẫn bóng
-Để bóng vào vòng, bóng bò lăn ra
ngoài thì đồng đội có quyền nhặt
giúp để vào vòng, nếu bóng rơi khi
trao bóng cho nhau thì nhặt lên và
tiếp tục cuộc chơi.
-Cho 1 nhóm HS làm mẫu theo chỉ
dẫn của GV.
-GV tổ chức cho HS chơi thử, cho
HS chơi chính thức rồi thay phiên

cho cán sự tự điều khiển.
b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn di chuyển tung và bắt bóng
-GV tổ chức dưới hình thức thi đua
xem tổ nào có nhiều người tung và
bắt bóng giỏi.
* Ôn nhảy dây theo kiểu chân
trước chân sau
-GV tố chức tập cá nhân theo tổ.
-GV tổ chức thi biểu diễn nhảy
dây kiểu chân trước chân sau.
+Chọn đại diện của mỗi tổ để thi

vô đòch lớp.
+Cho từng tổ thi đua dưới sự điều
9 – 11
phút
1 – 2 lần


2 – 3
phút
3 – 4
phút
4 – 6

phút
1 – 2
phút
1 – 2
phút
vòng tròn.
+Từ đội hình chơi trò chơi, HS
chuyển thành mỗi tổ một hàng dọc,
mỗi tổ lại chia đôi đứng đối diện
nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bò.
-HS bình chọn nhận xét.
-Trên cơ sở đội hình đã có quay

chuyển thành hàng ngang, dàn
hàng để tập.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
khiển của tổ trưởng.
3 .Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài học
-Cho HS thực hiện một số động tác
hồi tónh
-Trò chơi “Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn
bài tập RLTTCB”.

-GV hô giải tán.
1 phút
1 phút
-Đội hình hồi tónh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
*******************************************************
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT.
I.Mục tiêu :
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong.

II.Chuẩn bị :
- GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hơm trời nắng ).
- HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt.
-Kể tên và nói về cơng dụng của các vật
cách nhiệt?
-Xoong và cán xoong đun nước thường
làm bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách

nhiệt? Vì sao?
-Nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt
và vai trò của chúng.
-u cầu các nhóm trình bày tranh về các
nguồn nhiệt.
-Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng.
-GV quan sát và giúp đỡ HS.
-GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ơ-ga

Hát
-H nêu
Hoạt động nhóm, lớp
-HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng
của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
-HS thảo luận.
-HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt thành
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
( khí sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo
thành bởi cành cây, rơm rạ…vùi trong
bùn, ao tù, phân… thông qua quá trình lên
men.

+ Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới,
được khuyến khích sử dụng rộng rãi.

 Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
-GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến
thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về
không khí cần cho sự cháy trong việc giải
thích 1 số tình huống liên quan.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động
sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo

luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng
các nguồn nhiệt và cách thực hiện.
-Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta
phải tiết kiệm.
-Hãy nêu cách thực hiện.
Hoạt động 4: Củng cố.
-Thi đua 2 dãy.
-Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho
các vật xung quanh và nói về vai trò của
chúng?
-GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :

-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”.
các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị
đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy hết lửa sẽ
tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn
là… đang hoạt động).
-Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời
sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi
ấm…
Hoạt động nhóm.
-HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng
sau:

Những rủi
ro,nguy hiểm có
thể xảy ra.
Cách phòng
tránh.
… …
Hoạt động lớp.
-HS nêu.
**********************************************************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
SÁNG
CHÍNH TAÛ (Nhôù- vieát))

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I.Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ;
không mắc quá năm lỗi trong bài.
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, hoặc (3) a.
II. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thắng biển.
-Thi tiếp sức.
-Nhận xét.

3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ
– viết
-GV hướng dẫn cách trình bày ( hết mỗi
khổ thơ để cách 1 dòng ).
-GV đọc lại tồn bài viết.
-GV chấm chữa 7 – 10 bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài
tập.
Bài 2a:

-GV nhận xét _ chốt.
+ sai, sàn, sảnh, sạt , sáu…
+ xác, xẵng, xấc, xé,….
Bài 3a:HS tự làm
GV nhận xét _ chốt
sa mạc – xen kẽ
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: “ Kiểm tra”.
Hát
-HS lên bảng viết nhanh các từ có âm đầu r/
d/ gi.

Hoạt động cá nhân, lớp
-1 HS đọc u cầu của bài.
-1 HS đọc cả 3 khổ cần viết.
-HS nhớ lại đoạn thơ tự viết.
-HS sốt lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau.
Hoạt động nhóm.
-1 HS đọc u cầu – lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm, ghi tiếng cần điền
vào thẻ từ, nhóm nào xong lên gắn.
-HS đọc các từ đã điền.
-HS làm bài vào VBT

************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN.
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến
nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn: + Câu khiến ở bài tập 1 (phần Nhận xét), lời giải BT1 (phần
Luyện tập). + Nội dung phần ghi nhớ.4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập 2, 3 (phần

Luyện tập).
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Ôn tập.
-Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
-Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
-GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
3. Giới thiệu bài :
4.Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần
nhận xét?
-GV nhận xét, kết luận: Những câu
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ vả…
người khác làm 1 việc gì đó được gọi là
câu khiến.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
-Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu
khiến?
-Câu khiến được viết như thế nào?
-Nêu ghi nhớ của bài.

-GV chuyển ý.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hát.
-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm đôi, cá nhân.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần
nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát

biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của
bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn quyển vở của
bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn
đi!.
Hoạt động lớp.
-Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong
muốn…với người khác.
-Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!)

hoặc đấu chấm.
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng phụ
-Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
-4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
-HS cả lớp đọc thầm lại.
-HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1 bạn đọc
những câu khiến đã tìm trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta!
b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý

nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, mang
về đây cho ta!
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai
-GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
-u cầu HS đọc đề bài.
-GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến
thường được dùng để nêu u cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối
các câu khiến này thường có dấu chấm.

Bài 3:
-u cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS
-GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 4: Củng cố.
-Tổ chức cho HS thi đua.
-GV nhận xét , tun dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến.
-1 HS đọc u cầu bài tập.
-Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các nhóm trình

bày kết quả. Cả lớp nhận xét, tính điểm cho
từng nhóm.
-1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân
-Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
− Mỗi câu 4 HS.
-Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.

+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu
thành câu khiến và ngược lại.
-Lớp cổ vũ, nhận xét.
************************************************************
TOÁN
TIẾT 132. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
( Đề của trường)
************************************************************
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
(TIẾT 2 )
I - Mục tiêu :

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo ?
- Các em có thể và cần tham gia những hoạt
động nhân đạo nào ? NX
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi
(BT 4 , SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập .

- GV kết luận :
+ (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo.
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân
đạo.
c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập
2 , SGK )
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận
một tình huống .
- GV rút ra kết luận :Tình huống (a ) : Có
thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe
lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe
( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu

cầu ) . . .
- Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những
công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước,
quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà
cửa. . .
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập
5 , SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia
sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn

nạn bằng cách tham gia những hoạt động
nhân đạo phù hợp với khả năng.
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi
tốt và khuyến khích những em khác noi
theo.
4 - Củng cố – dặn dò
2HS
Nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Các nhóm HS thảo luận.

- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
trình bày, bổ sung , tranh luận ý kiến trước
lớp.

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy
to theo mẫu bài tập 5.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, thảo
luận.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người
khó khăn , hoạn nạn đã xây dựng.
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai

- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực
hành” của SGK
- Chuẩn bị : Tơn trọng luật lệ an tồn giao
thơng
******************************************************************************************************************************
CHIỀU
LỊCH SỬ
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
TIẾNG ANH ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************************

*
Thứ Tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
SÁNG
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu :
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý
trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh, minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm.

III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc
nói về lòng dũng cảm
-GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
u cầu của đề bài.
- GV u cầu HS phân tích đề, gạch

chân những từ ngữ quan trọng: lòng
dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
-u cầu hoạt động nhóm.
Hát
- 2 HS nêu truyện và kể
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc u cầu của đề.
- Đọc gợi ý 1 trong SGK.
-1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em chọn
kể.
Hoạt động nhóm, lớp.

-Các nhóm làm việc.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Thi k chuyn.
-GV v HS nhn xột _ bỡnh chn HS k
hay.
5. Tng kt Dn dũ :
-Nhn xột tit hc.
-Tp k thờm.
-Chun b: Kim tra.
-c gi ý d vo gi ý k.
-Trao i v ý ngha cõu chuyn.
-Mi nhúm c i din k.

*******************************************************
TAP ẹOẽC
CON S
I. Mc tiờu;
- c rnh mch, trụi chy ; bit c din cm mt on trong bi phự hp vi ni dung
; bc u bit nhn ging t ng gi t, gi cm.
- Hiu ND: Ca ngi hnh ng dng cm, x thõn cu s non ca s gi (tr li c
cỏc cõu hi trong SGK).
II. dựng dy - hc
- nh minh ho bi c trong SGK.
- Bng ph vit sn t, cõu cn hng dn HS luyn c din cm.
III .Cỏc hot ng dy hc

Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1 Khi ng
2 Bi c : Dự sao trỏi t vn quay !
- Kim tra 2,3 HS c v tr li cõu hi.
- GV nhn xột , chm im.
3 Bi mi
a Hot ng 1 : Gii thiu bi
b Hot ng 2 : Hng dn HS luyn
c
- GV nghe v nhn xột v sa li luyn
c cho HS.
- Hng dn HS gii ngha t khú.

- c din cm c bi.
c Hot ng 3 : Tỡm hiu bi
- Trờn ng i con chú thy gỡ ? Nú
nh lm gỡ ?
- Vic gỡ t ngt xy ra khin con chú
dng li v lựi ?
- Hỡnh nh con s gi dng cm t trờn
- HS c v tr li.
- HS khỏ gii c ton bi .
- HS ni tip nhau c trn tng on.
- 1,2 HS c c bi .
- HS c thm phn chỳ gii t mi.

- HS c thm tr li cõu hi .
+ ỏnh hi thy 1 con s non va ri t trờn t
xung. Nú chm rói tin li gn chỳ s non.
- t nhiờn mt con s gi t trờn cõy lao xung
t cu con. Dỏng v ca s gi rt hung d
khin con chú phi dng li v lựi vỡ cm thy
trc mt nú cú mt sc mnhlm nú phi ngn
ngi.
- Hỡnh nh ny c miờu t sinh ng , gõy n
tng mnh cho ngi c : Con s gi . . . s
Phạm Thị Thu Huế Trờng Tiểu học Minh Khai
cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả

như thế nào?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm tồn bài . Giọng đọc
phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn.
- Chuẩn bị : Ơn tập.

con “
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu
con là một hành động đáng trân trọng, khiến
con người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
******************************************************
TOÁN
TIẾT 133. HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II.CHUẨN BỊ:
- GV;Bảng phụ, thanh gỗ
- HS : Giấy kẽ ơ vng, thước, êke ,kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
-GV u cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về

hình thoi
-GV & HS cùng lắp ghép mơ hình hình
vng. mới rồi vẽ mơ hình lên bảng
-GV “xơ “ lệch hình vng trên để được
một hình mới rồi vẽ mơ hình lên bảng.
GV giới thiệu hình thoi.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc
điểm của hình thoi.
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS quan sát và nhận xét
-HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét

-HS quan sát hình vẽ trong SGK
- HS quan sát mơ hình lắp ghép của hình thoi
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-GV u cầu HS quan sát mơ hình lắp
ghép của hình thoi
Hoạt động : thực hành
Bài tập 1:
-Bài tập này củng cố biểu tượng về hình
thoi
-GV kết luận
Bài tập 2:
-Giúp HS nhận biết thêm một số đặc điểm

của hình thoi
-GV phát biểu nhận xét
Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn cạnh của
hình thoi đều bằng nhau
-HS chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc điểm
-HS nhận dạng hình, trả lời
-HS xác định đường chéo của hình thoi, đặc
tính vng góc của hai đường chéo…
-Vài HS nhắc lại
-HS thực hành gấp và cắt hình

-HS nêu
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS trình bày bài giải
*******************************************************
Âm nhạc
( Có GV chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************************
CHIỀU
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN.

I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1, 2: Có 3 câu khiến là:
- Vào đây Cương!
- Chú đợi mãi!
- Nước men này là do chú cháu mình chế ra hôm ấy đấy!
Bài 3: Chọn ý thứ nhất:
Nêu yêu cầu, đề nghò.
Bài 4: Chọn ý thứ ba:

Cả dấu cảm và nội dung câu.
*******************************************************
LUYỆN: TOÁN
CHỮA BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
*******************************************************
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Kĩ thuật
( Có GV chun soạn giảng)
************************************************************************************************************
Thứ Năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
S¸ng
TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hồn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài
do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bị :
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây

cối”
Hát.
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em
thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.
Hoạt động cá nhân, lớp
-HS làm bài
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù

hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách
đã học (BT3).
* HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Chuẩn bị :
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- GV : Bảng phụ:
- HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Câu Khiến
-Nêu ghi nhớ của bài?

-Cho ví dụ 1 số câu khiến?
-Đặt 1 câu kể?
-Hãy chuyển câu kể trên thành câu khiến?
-GV nhận xét, chuyển ý.
3.Giới thiệu bài :
4.Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét?
-GV hướng dẫn cho HS biết cách chuyển
câu kể đã cho thành câu khiến theo hướng
dẫn trong SGK.
+ Xin Bệ hạ hoàn gươm lại cho

Long Quân! / Mong Bệ hạ hoàn gươm lại
cho Long Quân!
+ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân!
+ Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại
cho Long Quân!
+ Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho
Long Quân đi!
+ Xin Bệ hạ hãy hoàn gươm lại
cho Long Quân đi!
- GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.

-Hãy căn cứ vào cách làm bài tập trong
phần nhận xét, nêu các cách đặt câu
khiến.
-Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK?
-GV chuyển ý.
 Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài?
Hát.

-1 HS nêu ghi nhớ trong SGK, lớp nhận xét.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu, lớp nhận xét, bổ

sung.
-1 HS đặt câu kể.
-1 HS chuyển câu kể thành câu khiến, lớp
nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
-1 HS làm bài trên bảng phụ, các HS khác
làm vào nháp.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
-2 HS nhìn bảng đọc lại các câu khiến với
giọng điệu phù hợp.
+ Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long

Quân! / Bệ hạ nên hoàn gươm lại cho Long
Quân.
+ Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân đi! / Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân nào!
Hoạt động lớp.
-3, 4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
-2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu). Cả
lớp đọc thầm lại.
-3, 4 HS chuyển các câu kể thành các câu

khiến theo những cách khác nhau.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS viết vào vở lời giải đúng.
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai
-GV nhn xột, cht ý.
Bi 2:
-Yờu cu HS c bi?
-GV nhn xột, cht ý.
Bi 3:
-Yờu cu HS c bi
- GV nhn xột, cht ý.
Hot ng 4 :Cng c

-Khi no thỡ chỳng ta dựng cõu khin?
-Cho vớ d v cõu khin?
-GV nhn xột, cht ý.
3. Tng kt - dn dũ :
-Hc ghi nh.
-Lm li cỏc bi tp.
-Chun b: MRVT : Khỏm phỏ, phỏt
minh.
-1 HS c yờu cu ca bi. C lp c thm
li.
-HS lm vic theo nhúm. i din nhúm phỏt
biu.

-1 HS c yờu cu ca bi. C lp c thm
li.
-HS lm vic theo nhúm .i din trỡnh by.
-Th hin s mong mun cho mt iu gỡ ú
tt p (ngi trờn núi vi ngi di):
- Ch mong cỏc em hc tht tt!
- 1, 2 HS nờu, lp nhn xột, b sung.
-1, 2 HS nờu, lp nhn xột, b sung.
*******************************************************
TOAN
TIET 134. DIN TCH HèNH THOI
I.MC TIấU:

- Bit cỏch tớnh din tớch hỡnh thoi.
- Baứi taọp can laứm: Baứi 1, baứi 2.
II.CHUN B:
- GV:Bng ph,cỏc mnh bỡa cú hỡnh dng nh hỡnh v SGK
- HS: Giy k ụ vuụng, thc, ờke ,kộo.
III.CC HOT NG DY HC CH YU
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
Khi ng:
Bi c: Hỡnh thoi
-GV yờu cu HS nờu c im ca hỡnh
thoi
-GV nhn xột

Bi mi:
Hot ng1: Hỡnh thnh cụng thc
tớnh din tớch hỡnh thoi
-GV nờu vn : Tớnh din tớch hỡnh
thoi ABCD ó cho.
- GV HD HS k ,gp, ct ri ghộp lai
nh HD SGK c hỡnh ch nht
-HS nờu
-HS nhn xột
- HS quan sỏt, lm theo mu v nhn xột v
din tớch hỡnh thoi ABCD v hỡnh ch nht
ACNM.

-HS nhn xột mi quan h gia cỏc yu t ca
hai hỡnh a ra cụng thc tớnh din tớch hỡnh
thoi
Phạm Thị Thu Huế Trờng Tiểu học Minh Khai
ACNM.

-GV kết luận và ghi công thức
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Giúp Hs vận dụng công thức tính diện
tích hình thoi.GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:

-Giúp HS vận dụng công thức tính diện
tích hình thoi .GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Vài HS nhắc lại công thức tính diện tích hình
thoi
-HS tự làm
-HS nhận xét
-HS tự làm
-HS nhận xét
*******************************************************
KHOA HOÏC

NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Chuẩn bị :
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác
nhau.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi
lắc phát ra âm thanh.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. Khởi động :
2. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”.
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các
vật xung quanh?
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn
nhiệt, ta phải làm gì?
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh,
ai đúng”.

- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
Hát
- HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp.

- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc
chơi, các thành viên trao đổi thông tin
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai
+ GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có
câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời

trước.
+ Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời
theo thứ tự lắc chuông.
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ
lạnh hoặc nóng mà bạn biết.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt
quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
a) Sa mạc.
b) Nhiệt đới.
c) Ôn đới
d) Hàn đới.
Câu hỏi:

3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây
lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu
nào?
a) Sa mạc
b) Nhiệt đới
c) Ôn đới
d) Hàn đới
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống
nhất là vùng có khí hậu nào?
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh
sống là vùng có khí hậu nào?
6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt

đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
a) Trên 0
o
c
b) 0
o
c
c) Dưới 0
o
c
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có
thể bị chết ở nhiệt độ nào?

a) Âm 20
o
c ( 20
o
c dưới 0
o
c )
b) Âm 30
o
c ( 30
o
c dưới 0

o
c )
c) Âm 40
o
c ( 30
o
c dưới 0
o
c )
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho cây trồng.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét

cho vật nuôi.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
đã sưu tầm được.
- HS có thể kể tên các con vật bất kì
miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc
xứ nóng.
- b)
Đáp án:
- c)
- Nhiệt đới.
- Sa mạc và hàn đới
- 0

0
c
- Âm 30
o
c
- Tưới cây che giàn.
- Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín
gió…
- ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được

nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ).
- Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt
Ph¹m ThÞ Thu HuÕ – Trêng TiÓu häc Minh Khai
cho con người.
- GV nhận xét, tun dương.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người,
động vật và thực vật?
 Hoạt động 2: Thảo luận.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất khơng được
Mặt Trời sưởi ấm?
- GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức
đã học về:

• Sự tạo thành gió.
• Vòng tuần hồn của nước trong thiên
nhiên.
• Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
• Sự chuyển thể của nước.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở
xứ lạnh?
- Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở
xứ nóng?
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị: “ Ơn tập”.
- GV nhận xét tiết học.
khác nhau.
- Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách
mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu
quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay
chết.
Hoạt động lớp.
- Gió sẽ ngừng thổi.
- Trái Dất trở nên lạnh giá.
- Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng
chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và

khơng có tuyết, sẽ chắng có sự sống.
- Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ
còn băng và đá sỏi thơi.
- HS nêu.
******************************************************************************************************************************
LUYỆN: TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:

a) S
b) Đ
Bài 2:
a) S =
2
158x
= 60 (cm
2
)
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
b) S = (
5

1
x
3
2
) : 2 =
15
1
(m
2
)
Bài 3:
a) S

b) Đ
*******************************************************
Lun: TËP LµM V¡N
MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hồn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài
do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bị :
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút

III.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài

5. Tổng kết – Dặn dò :
-Nhận xét tiết.
-Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây
cối”
Hát.
-2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em
thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.
Hoạt động cá nhân, lớp
-HS làm bài
*******************************************************
ĐỊA LÍ
( Có giáo viên chuyên soạn giảng)

**********************************************************************************************************************
Thứ Sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
SÁNG
TËP LµM V¡N
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động
II. Chuẩn bị :
− GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi

Phiếu học tập VBT
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: GV nhận xét chung về
kết quả bài viết của cả lớp
GV viết đề bài đã kiểm tra lên
bảng.
Nhận xét về kết quả bài làm.

Thơng báo số điểm cụ thể.
Trả bài cho HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.
HD từng HS chữa lỗi.
HD chữa lỗi chung
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập
những đoạn văn hay,bài văn hay
GV đọc những đoạn văn bài văn hay
Hoạt động 4: Củng cố.
GV phân tích, đánh giá.
5. Tổng kết – Dặn dò :

− Nhận xét tiết.
− Chuẩn bị: “Ơn tập”
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS chữa lỗi theo HD của GV
Hoạt động lớp.
- HS trao đổi thảo luận.
- HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết
lại theo cách hay hơn
*******************************************************
THĨ DơC

MÔN TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150 g từ tay nọ sang
tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi
người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “ Dẫn bóng”.
II. Đòa điểm - phương tiện:
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự
chọn.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só
số.
-GV phổ biến nội dung, nêu mục
tiêu, yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng.

-Ôn nhảy dây.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành
một đội thực hiện động tác “Di chuyển
tung và bắt bóng”.
2 . Phần cơ bản:
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện
tập, một tổ học nội dung của môn tự
chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG
”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và
đòa điểm theo phương pháp phân tổ
quay vòng.
a) Môn tự chọn:

-Đá cầu
* Tập tâng cầu bằng đùi:
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bò, GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu,
GV nhận xét, uốn nắn sai chung.
-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Ném bóng
* Tập các động tác bổ trợ:
* Tung bóng từ tay nọ sang tay kia
* Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ

2 – 3 phút
1 phút

Mỗi động
tác 2 lần
8 nhòp
1 – 2
phút
8 – 12
phút
-Lớp trưởng tập hợp
lớp báo cáo.

-HS nhận xét.
-HS tập hợp theo 2 – 4
hàng ngang, em nọ
cách em kia 1,5 m.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

GV
sang tay kia
Động tác: Vặn mình sang trái, tay
phải đưa bóng ra trước, sang ngang
đến tay trái, chuyển bóng sang tay
trái, sau đó tay phải đưa ngược về vò

trí ban đầu. Tiếp theo vặn mình sang
phải, tay trái đưa bóng sang tay phải.
Động tác tiếp tục như vậy trong một số
lần.
Chú ý: Khi vặn mình không được
xoay hai bàn chân và hóp bụng, khu
gối.
* Ngồi xổm tung và bắt bóng
-GV nêu tên động tác.
-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ
có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai

cho HS.
b) Trò chơi vận động:
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ”
-GV nhắc lại cách chơi.
Cách chơi
Những trường hợp phạm quy:
Những trường hợp không tính mắc
lỗi :
-GV phân công đòa điểm cho HS chơi
chính thức do cán sự tự điều khiển.
3 .Phần kết thúc:

-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học và
giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của
môn học thự chọn: “ĐÁ CẦU, NÉM
BÓNG ”.
-GV hô giải tán.
9 – 11
phút
2 -3 lần

4 – 6 phút

-HS chia thành 2 – 4
đội, mỗi đội tập hợp
theo 1 hàng dọc, đứng
sau vạch xuất phát,
thẳng hướng với vòng
tròn.
-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
*******************************************************
TOÁN
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

×