Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

giáo án 12 cb kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 143 trang )

Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 37: điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/V kin thc:
- HS biết: Nguyên tắc chung về điều chế kim loại.
- HS hiểu: Các phơng pháp đợc vận dụng để điều chế kim loại. Mỗi phơng pháp thích
hợp với sự điều chế những kim loại nào? Dẫn ra đợc những phản ứng hoá học và điều
kiện của phản ứng điều chế những kim loại cụ thể?
b/ V k nng:
- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán điều chế kim loại.
c/ V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng Dãy điện hoá chuẩn của kim loại, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất hoá học của kim loại, dãy điện hoá của kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi: Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau, xác định vai trò của các chất tham
gia phản ứng.
1/ FeO + H
2

0t


2/ Fe + CuSO


4



3/ NaCl
dpnc


4/ NaCl + H
2
O
dpdd
cmn


+ Đáp án và biểu điểm:
1
1/ FeO + H
2

0t

Fe + H
2
O
(1,5d)
Chất oxh Chất khử
(1đ)
2/ Fe + CuSO
4



FeSO
4
+ Cu
(1,5d)
Chất khử Chất oxh
(1d)
3/ NaCl
dpnc

Na + 1/2Cl
2

(1,5d)
Chất khử và Chất oxh
(1d)
4/ NaCl + H
2
O
dpdd
cmn

NaOH + Cl
2
+ Na
(1,5d)
Chất khử và Chất oxh
(1d)
Vào bài: Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại nh vàng, platin tồn tại ở trạng

thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợp chất. Vậy có những
phơng pháp nào để điều chế kim loại thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Nguyên tắc điều chế kim
loại (7 )
GV thông báo : Trong tự nhiên hầu hết các
kim loại đều tồn tại ở dạng hợp chất(oxit,
muối). Trong những hợp chất này kim loại
tồn tại ở dạng ion dơng.
GV đặt câu hỏi : Nguyên tắc điều chế kim
loại là gì ? Bằng cách nào có thể chuyển
ion kim loại thành kim loại tự do ?
I - Nguyên tắc
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion
kim loại thành nguyên tử.
M
n+
+ ne M
2
GV: Tuỳ thuộc vào độ hoạt động hoá học
của kim loại mà ngời ta chọn phơng pháp
điều chế kim loại. Vậy có những phơng
pháp điều chế kim loại nào?
Hoạt động 2: Phơng pháp nhiệt luyện
(10 )
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
- Cơ sở khoa học của phơng pháp nhiệt
luyện điều chế kim loại là gì ?

- Dẫn ra một số kim loại đợc điều chế
bằng phơng pháp nhiệt luyện, viết ph-
ơng trình phản ứng hoá học, điều kiện
của những phản ứng này là gì ?
- Những kim loại nào thờng đợc điều chế
bằng phơng pháp nhiệt luyện?
Hoạt động 3 : Phơng pháp thủy luyện
(9 )
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK và cho
biết:
- Cơ sở của việc điều chế kim loại
bằng phơng pháp thuỷ luyện là gì ?
- Dẫn thí dụ và viết phơng trình phản
ứng hoá học.
- Phơng pháp thuỷ luyện đợc dùng để
điều chế những kim loại nào ?
ii - phơng pháp
1/ Phơng pháp nhiệt luyện
- Cơ sở: Khử nhứng ion kim loại trong oxit
ở nhiệt độ cao bằng các chất khử nh: C, CO,
H
2
hoặc Al, KL kiềm, KL kiềm thổ.
VD : Fe
2
O
3
+3 CO 2 Fe + 3 CO
2
FeO + H

2

0t

Fe +
H
2
O
- Dùng trong CN, để điều chế những
kim loại hoạt động trung bình.
2/ Phơng pháp thủy luyện
- Cơ sở: Dùng những dung dịch thích hợp
nh dung dịch H
2
SO
4
, NaOH, NaCNĐể
hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại
và tách ra khỏi phần không tan có trong
quặng. Sau đó khử những ion kim loại này
trong dung dịch bằng kim loại có tính khử
mạnh nh Fe, Zn
VD: Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
- Dùng để điều chế các kim loại có tính

khử trung bình và yếu.
c/ Củng cố và luyện tập: (10 )
GV nhấn mạnh: HS cần biết các phơng pháp để điều chế từng kim loại cụ thể, từ
đó để giải các bài tập liên quan.
3
GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức cho HS
Bài 1/SGK:
Dùng các kim loại mạnh nh Fe, Zn để đẩy Cu ra khỏi muối CuSO
4
Pthh: Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Bài 2: Bằng phơng pháp hóa học điều chế kim loại Cu, Fe từ Cu(OH)
2
, Fe
2
O
3
.
Đáp án: Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4



CuSO
4
+ H
2
O
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Fe
2
O
3
+ CO

0t
Fe + CO
2

Bài 4/SGK:
Ta có: CO + O

0t
CO
2


áp dụng ĐLNT ta có: nO(CuO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) = nO tác dụng với CO
= ncO =
4,22
6,5
= 0, 25 (mol)

mO = 0,25. 16 =
áp dụng ĐLBTKL ta có: mchất rắn = mhỗn hợp - mO =
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà (2 )
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trớc phơng pháp điện phân.
4
Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 38: điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/ V kin thc:
- HS hiểu: Phơng pháp điện phân để điều chế kim loại. Bản chất của quá trình điện
phân? Dẫn ra đợc những phản ứng hoá học và điều kiện của phản ứng điều chế những
kim loại?
b/ V k nng:
- Viết phơng trình điều chế kim loại bằng phơng pháp điện phân(điện phân nóng
chảy, điện phân dung dịch), giải các bài tập áp dụng định luật Faraday.

c/ V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Sơ đồ bình điện phân
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất hoá học của kim loại, dãy điện hoá của kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: (7 )
+ Câu hỏi: - Nêu cơ sở và phạm vi ứng dụng của phơng pháp nhiệt luyện, thuỷ
luyện.
- Điều chế Cu, Fe từ Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
+ Đáp án và biểu điểm:
- Phơng pháp nhiệt luyện:
5
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chât khử: H
2
, C,
CO hoặc các kim loại hoạt động.
(1,5d)
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình: Fe, Pb,
Zn, Sn (1,5d)
- Phơng pháp thuỷ luyện:
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong dung dịch bằng các kim loại hoạt động: Fe, Zn
(1,5d)

* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có độ hoạt động yếu
(1,5d)
- Điều chế Cu, Fe từ Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
* Cu(OH)
2
+ 2HCl

CuCl
2
+ 2H
2
O
(1d)
Fe + CuCl
2


Cu + FeCl
2

(1d)
* 4Fe(OH)
2
+ 3O
2

0t


2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
(1d)
Fe
2
O
3
+ 3CO
0t

2Fe + 3CO
2

(1d)
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động1 : Phơng pháp điện phân.
(25 ).
GV cung cấp thông tin :
Phơng pháp điện phân dùng năng lợng của
dòng điện để gây ra sự biến đổi hoá học,
đó là phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự
điện phân, tác nhân khử là cực () mạnh
hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hoá học.

Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể
khử đợc các ion kim loại kiềm thành kim
3. Phơng pháp điện phân.
a/ Điện phân hợp chất nóng chảy.
- Dùng để điều chế các kim loại hoạt
động hoá học mạnh nh: K, Na, Ca, Mg,
Al
vd: Điện phân Al
2
O
3
nóng chảy
ở catot(cực âm): Al
3+
+ 3e

Al
ở anot(cực dơng): 2O
2-


O
2
+ 4e
2Al
2
O
3

dpnc


4Al + 3O
2

6
loại. Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là
cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác nhân oxi
hoá là chất hoá học.
Thí dụ: Sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO
4
Cực
(-)

Zn
2+
,
H
2
O
Zn
SO
4
(dd
)
Cực
(+)
SO
4
2-
,

H
2
O
Zn
2+
+2e
Zn
2 H
2
O4H
+
+O
2
+ 4e
Phơng trình điện phân:
2 ZnSO
4
+ H
2
O 2 Zn + 2 H
2
SO
4
+
O
2

GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK, cho
biết :
- Cơ sở của phơng pháp điện phân

điều chế kim loại là gì ?
- Có mấy phơng pháp điện phân ?
- Những kim loại nào có thể đợc điều
chế bằng phơng pháp điện phân ?
- Dẫn ra thí dụ điều chế kim loại hoạt
động bằng phơng pháp điện phân, thí
dụ, điều chế Na (nguyên liệu, trạng
thái, sơ đồ và phơng trình điện phân).
- Dẫn thí dụ điều chế kim loại hoạt
động trung bình bằng phơng pháp
điện phân, thí dụ điều chế Zn (nguyên
b/ Điện phân dung dịch
- Dùng để điều chế các kim loại hoạt
động trung bình hoặc yếu bằng cách
điện phân dung dịch muối của chúng.
- vd: Điện phân dung dịch CuCl
2
ở catot(cực âm): Cu
2+
+ 2e

Cu
ở anot(cực dơng): 2Cl
-


Cl
2
+ 2e
CuCl

2

dpdd

Cu + Cl
2

c. Định luật Faraday
Công thức:
n
AIt
m
96500
=
trong đó:
m: Khối lợng chất thu đợc ở điện cực
A: Khối lợng mol nguyên tử của chất
thu đợc ở điện cực.
n: Số (e) mà nguyên tử và ion đã nhận
hoặc đã cho
I: Cờng độ dòng điện (ampe)
t: Thơì gian điện phân (giây)
F: Hằng số Faraday (F= 96500)
Vd:
Tính khối lợng Cu thu đợc ở cực (-) sau
1 giờ điện phân dd CuCl
2
với cờng độ
dòng điện là 5 ampe.
gamm

Cu
9,5
2.96500
3600.5.64
==
7
liệu, trạng thái, sơ đồ và phơng trình
điện phân).
GV: Thí dụ, không một chất hoá học
nào có thể oxi hoá đợc ion F

thành
khí F
2
. Những phản ứng này có thể
thực hiện bằng phơng pháp điện phân.
Vì vậy, bằng phơng pháp điện phân,
ngời ta có thể điều chế đợc hầu hết
các kim loại, kể cả những kim loại có
tính khử mạnh nhất. Ngời ta cũng điều
chế đợc nhiều phi kim, kể cả những
phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.
Hoạt động 2 : Định luật Faraday
(7 )
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
dịnh luật Faraday trong SGK và ý
nghĩa các thông số nêu trong định luật
c/ Củng cố và luyện tập: (5 )
GV nhấn mạnh với từng kim loại cụ thể, cần lựa chọn các phơng pháp điều chế kim
loại phù hợp.

GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức bài học.
Bài 5 SGK :
GV hớng dẫn HS viết pthh và áp dụng định luật Faraday để giải.
Pthh:
Catot: M
2+
+ 2e

M
Anot: 2H
2
O

O
2
+ 4H
+
+ 4e
Pthh: MSO
4
+ H
2
O
dpdd

M + O
2
+ H
2
SO

4

áp dụng định luật Faraday ta có: m =
AIt
nF


A =
mnF
It
=
1,92.2.96500
3.1930
= 64
Vậy kim loại cần tìm là Cu.
8
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà (1 )
BTVN: bài 5.72, 5.73, 5.74, 5.77 SBT
HS về ôn tập các phơng pháp điều chế kim loại, tiết sau luyện tập.
Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 39: luyện tập
điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/ V kin thc:
Củng cố kiến thức về: Nguyên tắc điều chế kim loại và các phơng pháp điều chế kim
loại.
b/ V k nng:
Tính toán lợng kim loại điều chế đợc theo các phơng pháp hoặc các đại lợng liên
quan.

c/ V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan.
b/ Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại và làm bài tập
để củng cố kiến thức.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
Vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại
và làm bài tập để củng cố kiến thức.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (10 )
i kiến thức cần nhớ
9
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ
bản về điều chế kim loại trên cơ sở đã
chuẩn bị bài ở nhà, theo các câu hỏi sau :
- Nguyên tắc điều chế kim loại ?
- Có mấy phơng pháp điều chế kim loại?
nêu cơ sở, ứng dụng của từng phơng pháp.
Lấy vd?
1. Nguyên tắc điều chế kim loại: là
khử ion kim loại thành nguyên tử.
M
n+
+ ne M
2. Các phơng pháp điều chế kim loại :

a/ Nhiệt luyện :
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong hợp chất ở
nhiệt độ cao bằng các chât khử: H
2
, C, CO
hoặc các kim loại hoạt động.
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại
có độ hoạt động trung bình: Fe, Pb, Zn,
Sn
Fe
2
O
3
+ 3CO
0t

2Fe + 3CO
2

b/ Thuỷ luyện :
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong dung dịch
bằng các kim loại hoạt động: Fe, Zn
* Phơng pháp này để điều chế các kim
loại có độ hoạt động yếu
Fe + CuCl
2


Cu + FeCl
2


c/ Điện phân :
* Cơ sở: Khử ion kim loại bằng dòng
điện.
Gồm 2 phơng pháp:
+ Điện phân hợp chất nóng chảy.
CuCl
2

dpdd

Cu + Cl
2

+ Điện phân dung dịch
2Al
2
O
3

dpnc

4Al + 3O
2

* Định luật Faraday:
Công thức:
n
AIt
m

96500
=
10
Hoạt động 2: Bài tập (32 )
Gv lựa chọn một số bài tập phù hợp để
củng cố kiến thức cho HS.
Bài 5.73: GV hớng dẫn HS phân biệt
kim loại mạnh, yếu và phơng pháp điều
chế.
Bài 5.27: GV gợi ý HS vận dụng kiến thức
giải bài tập hoá học.
Bài 5.74: GV gợi ý HS áp dụng định
luật Faraday.
Bài 5.77: Bài tập tổng hợp điều chế kim
loại, cần áp dụng phơng pháp phù hợp
với từng kim loại.
ii Bài tập
Bài 5.27: Hỗn hợp chất rắn thu đợc
gồm: Cu, Al
2
O
3
, MgO.
pthh: CO + CuO

Cu + CO
2

Bài 5.73:
pthh: Fe + 2AgNO

3


Fe(NO
3
)
2
+
2Ag
0,5
1
nFe =
28
56
= 0,5 mol

nAg = 1 mol
Khối lợng chất rắn thu đợc:
mAg = 1.108 = 108g
Bài 5.74:
CuSO
4
+ H
2
O
dpdd

Cu + O
2
+

H
2
SO
4

nO
2
=
0,224
22,4
= 0,01 mol

mO
2
= 0,01.32 = 0,32g
áp dụng định luật Faraday ta có: m =
AIt
nF


t =
mnF
IA
=
0,32.2.96500
10.16
= 386 (s)
áp dụng định luật Faraday ta có: mCu =
AIt
nF


=
64.10.386
2.96500
= 1,28g
11
Bµi 5.77:
Cho chÊt r¾n trªn t¸c dông víi axit HCl
d. Pthh:
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2

Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2

- Thu ®îc dd gåm: AlCl
3
, FeCl
2
, HCl
d (X)
- ChÊt r¾n cßn l¹i lµ: Cu vµ Ag (Y).

Cho Y t¸c dông víi dd AgNO
3
d, thu ®-
îc chÊt r¾n Ag, pthh:
Cu + AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ Ag
dd thu ®îc gåm AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
cho
t¸c dùng víi Cu d, sau ®ã ®iÖn ph©n dd
thu ®îc, pthh:
Cu + AgNO
3


Cu(NO
3
)
2

+ Ag
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
dpdd
→
Cu + O
2
+ HNO
3

- Cho dd X t¸c dông víi dd NaOH d,
chÊt r¾n thu ®îc ®em nung ngoµi kh«ng
khÝ, sau ®ã nhiÖt ph©n:
Fe
2+
+ 2OH
-


Fe(OH)
2
Al
3+
+ 3OH
-



Al(OH)
3
Al(OH)
3
+ 3OH
-


AlO
-

+ H
2
O
4Fe(OH)
2
+ O
2


2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
3CO + Fe

2
O
3


2Fe + 3CO
2
Sôc khÝ CO
2
vµo dd cßn l¹i, chÊt r¾n thu
®îc ®em nhiÖt ph©n, sau ®ã ®em ®pnc:
AlO
-
+ CO
2
+ H
2
O

Al(OH)
3
+
12
CO
2-

2Al(OH)
3



Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3

dpnc

4Al + 3O
2

c/ Củng cố và luyện tập (1 )
GV nhấn mạnh cần áp dụng các phơng pháp điều chế kim loại phù hợp với từng
kim loại và kết hợp linh hoạt các phơng pháp đó.
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (2 )
GV yêu cầu HS về nhà ôn tập kiến thức về tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn
kim loại
Nghiên cứu trớc nội dung bài thực hành SGK trang 104. Và chuẩn bị trớc bài thu
hoạch theo mẫu bài thực hành.
13
Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 40: thực hành
tính chất, điều chế kim loạ, sự ăn mòn kim loại

1. Mục tiêu.
a/ V kin thc:
Củng cố kiến thức về: Dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim
loại.
Tiến hành một số thí nghiệm:
- So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H
+
trong dd HCl (Dãy điện hoá của kim
loại).
- Fe phản ứng mạnh với Cu
2+
trong dd CuSO
4
(Điều chế kim loại bằng phơng pháp
thuỷ luyện).
- Zn phản ứng với dd H
2
O
4
, dd H
2
SO
4
thêm CuSO
4
(sự ăn mòn điện hoá học).
b/V k nng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ hoá thí nghiệm, hoá
chất, quan sát hiện tợng.
- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan về dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn

mòn kim loại, chống ăn mòn kim loại.
c V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
14
a/ Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hoá chất và dụng cụ đủ cho 1 lớp (4 nhóm thực
hành), gồm:
Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đền cồn, kéo, đũa, hoặc giấy.
Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe(đinh sắt hoặc dây sắt)., dd H
2
SO
4
, CuSO
4
.
b/ Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại, dãy điện hoá
của kim loại, về sự ăn mòn kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
Vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành các thí nghiệm về dãy điện hoá của
kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành (10 )
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành,
nhấn mạnh
yêu cầu an toàn khi tiến hành thí nghiệm với axit.
- GV hớng dẫn HS một số thao tác nh: Cách lấy hoá chất, quan sát hiện tợng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), và hớng dẫn qua cách tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại (9 )
a/ Chuẩn bị:
- Hoá chất: Mẫu kim loại: Cu, Al, Fe, dd HCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm.
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK. GV lu ý: Nên dùng dd HCl
thật loãng với lợng tơng đối nhiều(8ml), dùng ống nghiệm cao để có thể quan sát lợng
bọt khí H
2
bay ra rõ hơn
HS: Chuẩn bị 3 ống nghiệm, cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3ml dd HCl. Cho 3
mẫu kim loại có kích thớc tơng đơng là Cu, Al, Fe vào 3 ống nghiệm.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát hiện tợng thí nghiệm, so sánh lợng bọt khí thoát ra ở các ống nghiệm, từ đó
rút ra kết luận về mức độ hoạt động của các kim loại.
15
d/ Giải thích.
GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử
ion kim loại yếu trong dung dịch (9 )
a/ Chuẩn bị:
- Hoá chất: Đinh sắt đánh sạch, dd CuSO
4
.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK, GV lu ý đinh sắt đánh thật
sạch để hiện tợng quan sát đợc rõ ràng.
HS: Dùng một đinh sắt đã đánh sạch cho vào dd CuSO
4

, ngâm 10 phút.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát mầu của chiếc đinh sắt và mầu của dd.
d/ Giải thích.
GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: ăn mòn điện hoá học.(9 )
a/ Chuẩn bị:
- Hoá chất: DD CuSO
4
, đinh sắt.
- Dụng cụ: ống nghiệm
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK
HS: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 3ml dd H
2
SO
4
loãng và cho vào mỗi
ống nghiệm một mẩu kẽm.
- Sau đó nhỏ thêm 2-3giọt dd CuSO
4
vào một trong 2 ống.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát hiện tợng thí nghiệm và so sánh lợng bọt khí thoát ra từ 2 ống nghiệm.
d/ Giải thích.
GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
c/ Củng cố và luyện tập(5 ).
- GV nhận xét đánh giá buổi thực hành.
16
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm(lớp học)

d/ Hớng dẫn HS về nhà học bài và làm bài (3 )
- GV hớng dẫn HS về nhà làm bài tờng trình.
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính
chất của kim loại kiềm trong chơng trình phổ thông.
Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 41: kim loại kiềm và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
1. Mục tiêu.
a/ V kin thc:
- HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, một số ứng dụng của kim loại
kiềm trong sản xuất.
- HS hiểu:
+ Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lợng riêng nhỏ, độ cứng
nhỏ.
+ Tính chất hoá học đặc trng của kim loại kiềm là tính khử mạnh.
+ Phơng pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy.
b/ V k nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Dự đoán tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí,
cấu tạo của kim loại kiềm
+ Quan sát thí nghiệm, kiểm tra dự đoán.
+ Rút ra kết luận chung về tính chất và nguyên tắc điều chế kim loai kiềm.
+ Viết các phơng trình hoá học chứng minh.
c/ V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
17
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs

a/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng tuần hoàn, bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm phóng to.
- Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy.
- Đĩa hình hoặc thí nghiệm biểu diễn tính chất hoá học của kim loại kiềm.
- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí clo, phễu thuỷ tinh, tấm
kính, muội sắt.
- Hoá chất: HCl và MnO
2
, nớc cất, dd phenolphtalein, dd AgNO
3
, cồn.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn,
tính chất của kim loại kiềm trong chơng trình phổ thông.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu xong tính chất chung của kim loại, tiết hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu đặc điểm, tính chất của nhóm kim loại đầu tiên: nhóm IA (Nhóm
kim loại kiềm).
b/ Dạy nội dung bài mới:
hoạt động của thày Hoạt động của trò
Họat động 1 : Vị trí trong bảng tuần
hoàn, cấu hình electron ( 5 )
GV yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn,
nêu vị trí của nhóm kim loại kiềm, đọc tên
các nguyên tố trong nhóm, vị trí của
chúng(số hiệu).
Viết cấu hình (e) của Na, Li, K và cho
biết đặc điểm của lớp (e) ngoài cùng và khả
năng cho, nhận (e) của nguyên tử.

Gv nhận xét câu trả lời của HS, và bổ xung
thêm thông tin: nguồn gốc tên gọi của kim
loại kiềm, nguyên tố Franxi là nguyên tố
i - Vị trí trong bảng tuần hoàn,
cấu hình electron
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng
tuần hoàn, gồm các nguyên tố Liti(Li),
Natri (Na), Kali(K), Rubiđi (Rb), Cesi
(Cs), Franxi (Fr)*.
Cấu hình (e) của các nguyên tử:
Li: (He) 2s
1

Na: (Ne) 3s
1

K: (Ar) 4s
1


ns
1
(có 1 (e) lớp ngoài cùng).
18
phóng xạ nên trong chơng trình phổ thông
không nghiên cứu.
- Các đơn chất có mạng lập phơng tâm khối
không bền.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí. (5 )
GV yêu cầu HS quan sát bảng tóm tắt tính

chất vật lí của kim loại kiềm, rút ra nhận
xét.
GV yêu cầu 1HS phát biểu, 2-3 HS nhận
xét, GV kết luận và hoàn thiện.
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK để giải
thích các tính chất vật lí của kim loại: do
cấu trúc mạng tinh thể lập phơng tâm khối
cấu trúc tơng đối rỗng. Do liên kết kim loại
là liên kết yếu.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học (15 )
GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hoá
học của kim loại kiềm theo qui luật sau:
Dự đoán tính chất hoá học

kiểm tra dự
đoán

kết luận.
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
- Dự đoán tính chất của kim loại kiềm, dựa
vào đặc điểm về vị trí, cấu tạo nguyên tử.
- Kiểm tra dự đoán: đọc thông tin, nhớ lại
một số phản ứng đã biết về tác dụng của
kim loại với phi kim, với dd axit, với nớc.
VIết pthh dới dạng tổng quát.
GV lu ý: không thực hiện phản ứng của
kim loại kiềm với axit vì phản ứng rất
mãnh liệt và gây nổ mạnh.
GV cho HS quan sát thí nghiệm Na cháy
ii Tính chất vật lí.

- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, và
có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lợng riêng
nhỏ, độ cứng thấp.
iii tính chất hoá học
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lợng
ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính
khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Liti
đến xesi.
M

M
+
+ 1e
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số
oxi hoá (+1).
1/ Tác dụng với phi kim
a/ Tác dụng với oxi:
2Na + O
2


Na
2
O
2
(natri peoxit)
4Na + O
2



2Na
2
O (natri oxit)
b/ Tác dụng với clo:
2M + Cl
2


2MCl
2K + Cl
2


2KCl
2/ Tác dụng với axit
2M + 2H
+


2M
+
+ H
2

2Na + 2HCl

2NaCl + H
2


3/ Tác dụng với nớc
19
trong Cl
2
(Nhận biết sản phẩm bằng dd
AgNO
3
).
- Kết luận: Sau khi kiểm tra dự đoán, HS
kết luận về tính chất đặc trng của kim loại
kiềm.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét cho nhóm
khác, và kết luận.
Hoạt động 4: ứng dụng, trạng thái tự
nhiên và điều chế (15 )
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tóm tắt
một số ứng dụng của kim loại kiềm.
GV gợi ý: từ tính chất hoá học của HS hãy
dự đoán trạng thái tự nhiên của kim loại
kiềm
GV yêu cầu HS nhắc lại các phơng pháp
điều chế kim loại và dự đoán phơng pháp
điều chế kim loại kiềm.
GV nhấn mạnh: phơng pháp duy nhất để
điều chế các kim loại kiềm là phơng pháp
điện phân nóng chảy.
M + H
2
O


MOH + 1/2H
2

K + H
2
O

KOH + 1/2H
2

iv ứng dụng, trạng thái tự
nhiên và điều chế.
1. ứng dụng
- Dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ
nóng chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ, Xesi
dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại ở
dạng hợp chất.
3. điều chế
Nguyên tắc: khử ion kim loại trong hợp
chất:
M
n+
+ ne

M
Phơng pháp duy nhất là: điện phân nóng
chảy
c/ Củng cố và luyện tập (3 )

Gv yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung chính của bài và làm một số bài tập củng
cố.
Bài 1/SGK: A
Bài 2/SGK: D
Bài 3/SGK: B
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà(2 )
BTVN: 4, 5, 8 SGK
Hs về nhà tìm hiểu tính chất của một số hợp chất của kim loại kiềm
20
Ngaứy soaùn: Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Ngaứy dạy: Dạy lớp:
Tiết 42: kim loại kiềm và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
1. Mục tiêu.
a/ V kin thc:
- HS biết: Một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
và phơng pháp điều chế .
b/ V k nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Biết tìm hiểu tính chất của một số hợp chất cụ thể của kim loại kiềm theo quy trình
chung: Suy đoán tính chất Kiểm tra dự đoán Kết luận.
+ Biết tiến hành một số TN về tính chất hoá học của NaOH, NaHCO
3
, Na

2
CO
3
.
+ Viết các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn minh hoạ cho tính chất của NaOH,
NaHCO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Vận dụng kiến thức đã biết về sự thuỷ phân, quan niệm axit, bazơ, tính chất hoá học
của axit, bazơ, muối để tìm hiểu tính chất của các hợp chất.
+ Biết cách nhận biết NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
dựa vào các phản ứng đặc trng.
c/V thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
21
- Dụng cụ: ống nghiệm thờng và ống nghiệm chịu nhiệt, ống nhỏ giọt, đũa thuỷ tinh,
đèn cồn.

- Hoá chất: Na
2
CO
3
, nớc cất và giấy quỳ tím hoặc dd phenolphtalein, dd CuSO
4
; HCl;
Ca(OH)
2
; NaOH; HCl ; NaHCO
3
rắn.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, tính chất của axit, bazơ, muối đã học ở ch-
ơng trình cấp 2.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: (7 )
+ Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của kim loại kiềm? Qui luật biến đổi tính chất?
giải thích? Lấy vd minh hoạ?
+ Đáp án và biểu điểm:
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Liti đến xesi.
(2đ)
M

M
+
+ 1e
Do từ Li đến Cs bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.
(2đ)
1/ Tác dụng với phi kim (2đ)

a/ Tác dụng với oxi:
2Na + O
2


Na
2
O
2
(natri peoxit)
4Na + O
2


2Na
2
O (natri oxit)
b/ Tác dụng với clo:
2K + Cl
2


2KCl
2/ Tác dụng với axit
(2đ)
2Na + 2HCl

2NaCl + H
2


3/ Tác dụng với nớc
(2đ)
K + H
2
O

KOH + 1/2H
2

Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu các đặc điểm và tính chất của kim loại kiềm, vậy các
hợp chất của chúng có đặc điểm và tính chất gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
22
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Natri hiđroxit (10 )
GV Cho HS quan sát ống nghiệm đựng
NaOH rắn, thử tính tan, kết hợp SGK yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
- Cho biết một số tính chất vật lí của
NaOH.
- Dựa vào tính chất hoá học của bazơ tan,
dự đoán tính chất của NaOH
GV thực hiện một số TN kiểm tra tính
chất của NaOH: Hoà tan NaOH vào nớc,
nhỏ thêm vài giọt dd phenolphtalein rồi
chia thành hai phần bằng nhau: thêm từ từ
dd HCl vào phần I; thêm từ từ dd CuSO
4
vào phần II. Quan sát hiện tợng, giải thích
hiện tợng và viết pthh, phơng trình ion rút
gọn.

GV bổ xung: Tuỳ tỉ lệ mol giữa NaOH và
CO
2
có thể tạo muối trung hoà hoặc muối
axit.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và ứng
dụng của NaOH.
GV giới thiệu nguyên liệu đ/c NaOH là
dd NaCl bão hoà. Thùng điện phân có cực
(-) bằng Fe, cực (+) bằng than chì.
HS viết sơ đồ, PTĐP dd NaCl có màng
ngăn.
I. Natri hiđroxit
1. Tính chất
NaOH là chất rắn, màu trắng, hút nớc
mạnh, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nớc,
là chất điện li mạnh:
NaOH Na
+
+ OH
-
NaOH là một kiềm mạnh, có tính chất
chung của bazơ tan:
-T/d với oxit axit, axit tạo muối trung hoà
hoặc muối axit: OH
-
+ H
+
H
2

O
NaOH + CO
2
NaHCO
3
(1)
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
(2)
+
2
nOH
nCO



1: Xẩy ra phản ứng (1)
+
2
nOH
nCO




2: Xẩy ra phản ứng (2)
+ 1 <
2
nOH
nCO

< 2: Xẩy ra phản ứng (1) và
(2)
- T/d với dd muối tạo ra bazơ không tan:
3 OH
-
+ Fe
3+
Fe(OH)
3

2. ứng dụng :
- Là hoá chất quan trọng, đứng hàng thứ 2
sau axit H
2
SO
4
.
- Dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm,
tơ nhân tạo
Điều chế:
Sơ đồ điện phân và PT điện phân:
23
Hoạt động 2: Natri hidrocacbonat (8 )

GV: HS nghiên cứu SGK cho biết các tính
chất vật lí, đặc điểm của muối NaHCO
3
?
Dựa vào đặc điểm của muối NaHCO
3
, hãy
dự đoán tính chất của muối NaHCO
3
?
Tìm hiểu SGK và nêu ứng dụng của
NaHCO
3
Hoạt động 3 : Natri cacbonat (8 )

HS nghiên cứu SGK cho biết tính chất
vật lí và tính chất hoá học của muối
Na
2
CO
3
.
Dựa vào đặc điểm của muối Na
2
CO
3
,
hãy dự đoán tính chất của muối Na
2
CO

3
.
HS quan sát TN: thử tính tan của Na
2
CO
3
,
- Sơ đồ ĐP: NaCl Na
+
+ Cl
-
Cực (+), anot: có Cl
-
, H
2
O
2 Cl
-
Cl
2
+2e
Cực (-), catot: có Na
+
, H
2
O
2 H
2
O + 2e H
2

+ 2OH

Pthh: 2NaCl + 2H
2
O
dpdd
cmn

2NaOH +H
2

+Cl
2
II. Natri hiđrocacbonat:
NaHCO
3

1. Tính chất
Là chất rắn, mầu trắng, ít tan trong nớc.Dễ
bị nhiệt phân huỷ :
2NaHCO
3


0
t
Na
2
CO
3

+ CO
2
+ H
2
O
Là muối axit, muối của axit yếu và bazơ
mạnh.
Tính chất lỡng tính
- Tác dụng với axit:
vd: NaHCO
3

+ HCl NaCl + CO
2
+
H
2
O
- Tác dụng với bazơ:
NaHCO
3

+ NaOH

Na
2
CO
3

+ H

2
O
2. ứng dụng
- Chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở, nớc
giải khát
iii. Natri cacbonat: Na
2
CO
3

1. Tính chất
Là chất rắn, mầu trắng, tan nhiều trong n-
ớc. Là muối của axit yếu và bazơ mạnh.
Trong dd, phân li hoàn toàn thành ion:
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2-
24
c/ Củng cố và luyện tập (4 )
GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức cho HS
Bài 6/SGK:
Pthh: CaCO
3
+ 2HCl


CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

nCaCO
3
=
100
100
= 1 mol = nCO
2

nNaOH =
60
40
= 1,5 mol
Ta có: 1 <
2
nNaOH
nCO
=
1,5
1
= 1,5 < 2
Xẩy ra các phản ứng sau:
NaOH + CO

2


NaHCO
3
x x x
2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3
+ H
2
O
2y y y
Ta có: x + 2y = 1,5 (1) ; x + y = 1 (2)
Giải phơng trình (1) và (2) ta có: x = y = 0,5 (mol)
Khối lợng muối thu đợc là: m = 0,5. 84 + 106. 0,5 = 95g
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (2 )
BTVN: 5, 7, 8 SGK
Ôn tập tính chất chung của kim loại, phơng pháp điều chế kim loại, tính chất của kim
loại kiềm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×