Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO ÁN LỚP 4 TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.69 KB, 25 trang )

Gi¸o ¸n 4
Tn 30
So¹n: 24/3/2008
D¹y: Thø hai ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2008.
ĐẠO ĐỨC (TiÕt27)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1. Hiểu :
- Thếâ nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.
2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương
phù hợp với khả năng.
.II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-SGK Đạo đưc 4.
- Phiếu điều tra theo mẫu.
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:
1.GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác trao đổi, tranh luận.
4. GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến
tranh đã phải chòu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia
sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.


Hoạt động 2 :
Bài tập 1 (SGK).
1. GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận :
- Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
- Việc làm trong các tình huống (b) là vì không phải xuất phát từ tấm làng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho
bản thân.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 3 SGK)
1 Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1 bài 3.
2. GV kết luận :
- Ý kiến a) : Đúng.
1
Gi¸o ¸n 4
- Ý kiến b) : Sai
- Ý kiến c) : Sai
- Ý kiến d) : Đúng
* Gv mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối
- Tổ chức cho HS tham giamột hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như : quyên
góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bò tàn tật (nếu có) hoặc có
hoàn cảnh khó khăn ; quyên góp giúp đỡ theo đòa chỉ từ thiện đăng trên báo
chí….
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, ca dao, tục ngữ… về các hoạt động nhân
đạo.
4. Củng cố –dặn dò: (5’)
-Nhận xét ưu,khuyết điểm.
TẬP ĐỌC (TiÕt 53)

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich,
Ga- li- lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và
Ga- ghi- lê.
2. Hiểu nội dung và ý nghóa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính
đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK ; sơ đồ quả đất trong
hệ mặt trời (nếu có).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1,Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân
vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK.
3.Dạy bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài
Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả
cảm : Những
Gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể :Bài thơ về
tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết) ;
giọng dũng cảm
Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển)
Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăn ( Khuất tên cướp
biển).
Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng
cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà
khoa học vó đại Cô-pec –nich và Ga –ghi-lê. GV giới thiệu chân dung

Hai nhà khoa học (nếu có).
2
Gi¸o ¸n 4
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài ; đọc
2-3 lượt.
Đoạn 1 : Từ đầu…. Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác
bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.)
Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bò xét xử).
Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí).
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
Gợi ý trả lời các câu hỏi :
- Ý kiên 1 của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? (Thời
đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn
mặt trời, mặt trăng của các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-pec-nich đã
chứng
minh ngược lại : chính trái đất là một hành tinh quay xung mặt trời (nếu có)
- Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì ? (Ga-ghi-lê viết sách nhằmủng hộ
tư tưởng khoa học của Cô-pich-nich)
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ? (Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho
rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược
với những lời phán bảo của Chúa trời ).
-Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào ? (Hai
nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập
quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại
đến tính mạng. Ga –ghi-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong
cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lí khoa học.)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu
chuyện trên cho người thân. Chuẩn bò tiết sau : “ Con sẻ”.
TOÁN (131)
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
Giúp HS rèn kó năng :
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
:
6
5
;
4
3
:
3
2
:
2
4

3
Gi¸o ¸n 4
3. Bài mới : (5’)

Bài 1: Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
* Phần c) là phép tính làm đúng.
* Các phần khác đều sai.
Bài 2 : Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện. Chẳng hạn :
a)
8
1
642
111
6
1
4
1
2
1
==
xx
xx
xx

b)
4
3
142
611
1
6
4
1

2
1
6
1
:
4
1
2
1
===
xx
xx
xxx
c)
3
1
612
141
6
1
1
4
2
1
6
1
4
1
:
2

1
===
xx
xx
xxx
Bài 3 : Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé nhất ). Chẳng hạn :
a)
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+
=+=+=+
x

x
x

b ) và c) : Làm tương tự như phần a).
Bài 4 : Các bước giải :
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
Bài giải
Số phần bể có nước là :

(
35
29
5
2
7
3
=+
bể)
Số phần bể còn lại :
1 -
35
6
35
29
=
(bể)
Đáp số :
35
6

(bể)
Bài 5 : Các bước giải :
- Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
- Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
- Tìm số cà phê còn lại trong kho.
Bài giải
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là :
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là :
4
Gi¸o ¸n 4
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam còn lại trong kho là :
23450 – 8130 = 15320 ( kg)
Đáp số : 15320 kg cà phê.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ KTĐK GHKII”
CHÍNH TẢ (27)
BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Bài thơ tiểu đội xe
không kính. Biết cách trình bày các dòng thơtheo thể thơ tự do và trình bày các
khổ thơ.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x dấu hỏi /dấu
ngã.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay 2b, viêt nội dung BT3a
( hoặc 3b )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động : Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ :
GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ
ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần in/ inh ) đã được luyện viết ở bài tập 2)
tiết chính tả trước (hoặc tự nghó ra những từ ngữ có hình thức CT tương tự, đố
các bạn viết đúng).
những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nhớ – viết.
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Bài thơ về
tiểu đội xe không kính.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý
cách trình bày thể thơ tự do.
- HS gấp SGK, nhớ lại 3 khồ thơ – tự viết bài. Viêt xong tự soát lại.
- GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Ø Bài tập 2 – lựa chọn.
- GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu BT.
- HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng.
- GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài ; nhắc các em
lưu ý
+ BT yêu cầu các em tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x (hoặc
3 trường hợp chỉ viết với x, không viết với s). Tương tự với dấu ngã / dấu hỏi.
Cả lớp kết luận nhóm thắng cuộc.
5
Gi¸o ¸n 4
Bài tập 3 – lựa chọn
GV chọn BT cho HS.
- GV dán lên 2, 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài – gạch những tiếng

viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp để hoàn chỉnh câu văn. Từng em đọc
lại đoạn văn sa đỏ (hoặc thế giới dưới nước) đã điền tiếng hoàn chỉnh. Cả lớp
và GV nhận xét (về chính tả / phát âm) chốt lại lời giải đúng :
a)sa mạc – xen kẽ b) đáy biển – thung lũng.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm BT(2),(3) ;
đọc lại và nhớ thông tin thú vò ở BT(3)
So¹n: 25/10/2008
D¹y: Thø ba ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2008
TOÁN (TiÕt 132)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII)
(§· kiĨm tra theo ®Ị ®· thèng nhÊt cđa trêng)

KHOA HỌC (TiÕt 53)
CÁC NGUỒN NHIỆT
I-MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Chuẩn bò chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng).
- Chuẩn bò theo nhóm : Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Trả lời câu hỏi trong SGK. “ Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt”.
3. Dạy bài mới :

* Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
* Mục tiêu : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt
thường gặp trong cuộc sống.
* Cách tiến hành :
- Bước 1:HS thảo luận nhóm : Tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
HS tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
-Bước 2: GV giúp HS phân loại nguồn nhiệt thành các nhóm : Mặt trời : ngọn
lửa của các vật bò đốt cháy. Sử dụng điện (các bếp điện, bàn là…đang hoạt
động). Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như : đun nấu ;
sấy khô; sưởi ấm….
* Hoạt động 2 : Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
6
Gi¸o ¸n 4
* Mục tiêu : Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy
hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành :
Ghi vào bảng sau :
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy
ra
Cách phòng tránh
GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về nhiệt, cách nhiệt, về
không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu việcà sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao
động sản xuất ở gia đình, thảo luận : có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt.
* Mục tiêu : Có ý thức tiết kiệm sử dụng các nguồn nhiệt rtong cuộc sống hằng
ngày.
* Cách tiến hành :
HS HS làm việc theo nhóm. Sau đó các nhóm báo cáo kết quả. Phần vận dụng
chú ý nêu những cách thục hiện đơn giản , gần gũi.

Ví dụ : Tắt điện bếp khi không dùng ; không để lửa quá to ; theo dõi khi đun
nước sôi để cạn ấm ; đậy kín phích gữi cho nước nóng…
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
- Nhận xét ưu, khuyến điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Nhiệt cần cho sự sống”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TiÕt 53)
CÂU KHIẾN
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến.
2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét).
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (Phần luyện tập).
- Một số giấy để HS làm BT2 – 3 (Phần luyện tập).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
GV kiểm tra 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước (MRVT : Dũng cảm)
3 Dạy bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài :
Hằng ngày chúng ta thường xuyên phải nhờ vả ai đó, khuyên nhủ ai đó hoặc
rủ những người thân quen cùng làm việc gì đó. Để thực hiện được những
việc như vậy, phải dùng đến câu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm
hiểu để nhận diện và sử dụng cầu khiến.
b)Phần nhận xét
Bài tập 1,2
- GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng
7
Gi¸o ¸n 4

của câu, dấu hiệu cuối câu :
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
+Dấu chấm than ở cuối câu.
Bài tập 3
- Tự đặt để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
- GV chia bảng làm hai phần.
-Cả lớp GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nên yêu cầu,
đề nghò, mong muốn, nhờ vả…của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối
câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
-GV : những câu dùng để yêu cầu, đề nghò, nhờ vả…người khác làm một việc
gì đó gọi là câu khiến.
b.Phần ghi nhớ
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi bảng viết 1 đoạn văn.
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta.
Đoạn b : - Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong
tàu !
Đoạn c : - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
Đoạn d : - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của BT2 ; nhắc HS : trong SGK, câu khiến thường được
dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải BT. Cuối các câu khiến thường
có dấu chấm.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm nhiều câu khiến. VD
- Hãy viết đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết (TV4 – tầp, tr
53)
Bài tập 3

-GV nhắc HS : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghò,
mong muốn.
-GV phát phiếu một số em, phiếu có lời giải đúng dán bài làm lên bảng lớp.
VD
+(Với bạn) : Cho mình mượn bút của bạn một tí !
+ (Với anh) : Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé !
+(Với cô giáo) : Em xin phép cho em vào lớp ạ !
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ nội dung bài học, viết vào
vở 5 câu khiến.
- Dặn những HS xem trước “Cách đặt câu khiến”.
ThĨ dơc (TiÕt 53)
nhÈy d©y, di chun tung vµ b¨t bãng
trß ch¬i “ dÉn bãng“
I.Mơc tiªu: Gióp häc sinh.
8
Giáo án 4
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi, bớc đầu tham gia vào trò chơi
để rèn luyện sứa khỏe khéo léo, nhanh nhẹn.
- Ôn nhẩy dây kiểu chân trớc, chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu
thực hiện động tác cơ bản đuúng và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện
* Địa điểm: Sân trờng ( Hoặc nhà thể chất) đã đợc vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
* Phơng tiện: Giáo viên chuẩn bị 1 còi, dây, kẻ sân.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
phơng pháp lên lớp
Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến

nhiệm vụ, yêu cầu.
2.Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Tập bài thể dục phát triển
chung.
- Trò chơi Chim bay cò bay.
x x x x x x 3
x x x x x x 2
x x x x x x *CS 1
GV
Cán sự tập trung, báo cáo.

->Đội hình 4 hàng ngang.
- Cán sự điều khiển.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
- GV tổ chức cho HS chơi.
Phần cơ bản:
- Trò chơi vận động
Trò chơi Dẫn bóng.
- Yêu cầu: HS biết cách chơi
và, bớc đầu tham gia chơi để
rèn luyện sự khéo léo, nhanh
nhẹn.
II. Ôn di chuyển tung và bắt
bóng.
- Yêu cầu; HS thực hiện động tác
cơ bản đúng và nâng cao thành
tích.
II. Nhẩy dây Kiểu chân trớc
chân sau.

- Yêu cầu: HS thực hiện động
tác cơ bản đúng và nâng cao
thành tích.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV phân tích và làm mẫu trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi thử 1 lần.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Tổ nào thắng cuộc GV tuyên dơng .
- Tổ thua GV yêu cầu đứng lên ngồi
xuống 10 lần.
- GV nêu lại cách thực hiện kĩ thuật.
- GV gọi 3-4 HS lên thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gv tổ chức cho HS thực hiện. Em nào
làm con cha đúng GV sửa sai cho HS.
- GV gọi 1 HS lên thực hiện lại kĩ thuật
nhẩy.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV tổ chức cho HS thực hiện.

- GV chia theo khu vực tập luyện.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
Phần kết thúc:
1.Hồi tĩnh:Chạy chậm tích cực và
hít thở sâu.
2.Giáo viên cùng HS hệ thống bài
và nhận xét giờ học.
3.Giao bài tập về nhà:
-> Giáo viên điều khiển và cho học sinh
xuống lớp.

9
Gi¸o ¸n 4
- ¤n nhÈy d©y.

KỂ CHUYỆN (TiÕt 27)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kó năng nói :
- HS đọc một câu chuyện về lòng dũng cảm đã chứng kiến hoặc tham gia.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có
lòng dũng cảm (nếu có ). Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về
lòng dũng cảm.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài
- Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã
nghe, đã học nói về lòng dũng cảm của những con người có thực đang
sống chung quanh các em.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ
quan trọng, giúp HS xác đònh yêu cầu của đề bài. (Kể một câu chuyện về

lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia).
Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi ý đề tài KC.
DV : Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đưổi bắt cướp, bảo vệ dân của một
chú công an ở phường tôi tuần qua./ Tôi muốn kể câu chuyện về một lần
đã đấu tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ./…
c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Cả lớp và GV bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện
lôi cuốn nhất.
4. Củng cố – dặn dò :
- Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu của HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân ( hoặc viết lại vào vở câu chuyện vừa kể ở lớp).
- Dặn HS xem trước bài kể chuyện Đôi cánh của ngựa trắng tuần 29.

So¹n: 26/3/2008
D¹y: Thø t ngµy 1 th¸ng 4 n¨m 2008
TẬP ĐỌC (TiÕt 54)
CON SẺ
I – MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
10
Gi¸o ¸n 4
1. Đọc lưu loát bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài
văn - chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hợp, căng
thẳng (ở đoạn sau – tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn ) chậm rãi, thán phục
( (ở doạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành
động dũng cảm bảo vệ con sẻ mẹ).
2.Hiểu được nội dung, ý nghóa của bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu sẻ non của sẻ già.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay, trả lời các câu hỏi : Lòng
dũng cảm của Cô-pec- níc và Ga-li- lê thể hiện ở chỗ nào ?
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Bài học này giới thiệu các em ca ngợi lòng dũng cảm của một con sẻ bé bỏng
khiến con người phải kính cẩn nghiêng mình trước nó
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS quan sát minh hoạ truyện ; giúp HS hiểu các từ khó trong
bài( tuồng, như, khản đặc,nấu, bối rối, kính cẩn) ; nhắc HS nghỉ hơi đúng giữa
các cụm từ trong câu văn để gây ấn tượng hoặc không gây hiểu lầm về nghóa :
Bỗng / từ trên cây cao gần đó, một con chim sẻ già có bộ ứcđen nhánh lao
xuống như hòn đá / rơi trước mõm con chó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài :
- Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó đònh làm gì ? (Trên đường đi, con chó
đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần
sẻ non.)
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ? (Đột nhiên, một con sẻ
già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ hung dữ khiến con chó
phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải
ngần ngại.)
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cao lao xuống cứu con được miêu tả
như thế nào?
(con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó ; lông dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết ; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há
rộng đầy răng của con chó ; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con…)
*GV em hiểu sức mạnh vô hìnhtrong câu như một sức mạnh vô hình vẫn cuốn

nó xuống đất là sức mạnh gì ? GV chốt lại : Đó là sức mạnh của tình mẹ con,
một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻkhiến nó dù khiếp sợ con chó săn
to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.)
- Vì sao tác giả bày tỏ kính phục đối với con sẻ bé nhỏ ? (Vì hành động cứu
con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một
hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục.)
11
Gi¸o ¸n 4
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng từng đoạn, thể hiện dũng cảm phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
-GV nhận xét tiết học. Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
kể lại câu chuyện trên cho người thân.
TOÁN : (133)
HÌNH THOI
I - MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với
một số hình đã học.
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kó năng nhận dạng hình thoi
và một số đặc điểm củ hình thoi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : + Chuẩn bò bảng phụ có vẽ một số hình như trong bài 1 (SGK).
+ Chuẩn bò 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu khoét lỗ, để
có thể lắp ráp được hình vuông hoặc hình thoi.
- HS : + Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông cạnh 1cm ; thước kẻ ; ê ke ; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kó thuật để
có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi.

II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
2HS lên bảng sửa bài.
3. Dạy bài mới : (30’)
Hình thành biểu tượng hình thoi
- GV cùng HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình
vừa lắp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, vở.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết) hình thoi.
Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặc điểm câu hỏi
gợi ý để
HS tự phát
HS tự phát hiện đặc điểm của hình thoi. Nên thông qua việc đo độ dài các cạnh
hình thoi để giúp HS thấy được : bốn cạnh có hình thoi
đều bằng nhau.
4. Thực hành
Bài 1 : Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS nhận dạng. GV chữa bài và
kết luận.
Bài 2 : Nhằm giúp HS nhận biết thêm một đặc điểm của hình thoi. Chữa chung
cả lớp.
12
Gi¸o ¸n 4
- HS sử dụng ê ke kiểm tra đặc tính vuông góc của hai đường chéo. Gọi HS nêu
kết quả để chữa chung cho cả lớp.
- HS dùng thước có vạch chia từng mi-li- mét để kiểm tra hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV phát biểu nhận xét.
Bài 3 : Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi

Thông qua hoạt động gấp cắt hình.
GV yêu cầu HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu đề bài và thực hành trên
giấy.
GV theo dõi và uốn nắn những thiếu sót và mẫu cho HS.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- HS nêu đặc điểm của hình thoi.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- HS chuẩn bò bài trước “ Diện tích của hình thoi “.

TẬP LÀM VĂN : (TiÕt 53)
MIÊU TẢ CÂY CỐI
( Kiểm tra viết).
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học
về văn miêu tả cây cối – bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- nh một số cây cối trong SGK ; một số tranh, ảnh cây cối khác (nếu có).
- Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối ;
1. Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
2. Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
3. Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của
người tả với cây.
Gợi ý về cách ra đề
Bốn đề kiểm tra ở tiết TLV (tr, 92) là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4
đề này (vì đó là đề bài mở), Cũng có thể dựa theo các đề bài gợi ý, ra đề khác
cho HS. Khi ra đề, cần chú ý những điểm sau :
- Nên ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả cái cây gần gũi, mình ưa
thích.

- Ra đề gần với những kiến thức TLV về các cách mở bài, kết bài) vừa học.
Sau đây là ví dụ về một số đề bài :
Đề 1 : Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở
bài theo cách gián tiếp.
Đề 2 : Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách
mở rộng.
Đề 3 : Em thích loài hoa nào nhất ? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo
cách gián tiếp.
13
Gi¸o ¸n 4
LỊCH SỬ : (TiÕt 27)
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thò lớn : Thăng Long,Phố
Hiến,
Hội An.
- Sự phát triển ở thành thò chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là
thương mại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của HS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả
gì ?
3. Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.

- GV trình bày khái niệm thành thò : Thành thò ở giai đoạn này không chỉ là
trung tâm đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác đònh vò trí của Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác (GV để trống) :
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các
thành thò Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII (bằng lời, bài
viết hoặc tranh vẽ).
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
+ Nhận xét chung về dân số, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành
thò ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thò trên nói lên tình hình kinh tế
(nông nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
- GV tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Thành thò nước ta lúc đó
tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự
phát triển của thành thò phản ánhsự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
14
Gi¸o ¸n 4

KĨ THUẬT (TiÕt 27)
LẮP CÁI ĐU
I.MỤC TIÊU
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết đề lắp gháp cái đu.

-Lắp được từng bộ phận và lắp gháp cái đu đúng kó thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TiÕt 1
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
-GV kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3.Bài mới (30’)
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
-Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-GV đặt câu hỏi :
+Cái đu có những bộ phận nào ? (giá đỡ đu, ghế đu, trục đu)
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS thao tác kó thuật
-GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại.
-Hướng dẫn lắp từng bộ phận:
+Để lắp được giá đu cần phải có những chi tiết nào ?
+Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
+Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào ? số lượng bao nhiêu ?
-Lắp trục đu vào ghế đu:
+Cho HS quan sát hình 4 SGK và gọi 1 HS lên lắp. GV nhận xét uốn nắn bổ sung
cho hoàn chỉnh.
+Hỏi : Để cố đònh trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ?(4 vòng hãm)
-Lắp cái đu:
+GV tiến hành lắp gháp các bộ phận của đu để hoàn chỉnh cái đu.
-Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác chi tiết
-GV nhắc HS :

+Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình
tự ngược lại với trình tự ghép.
+Trước khi thao xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
4.Củng cố – dặn dò (5’)
15
Gi¸o ¸n 4
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Lắp cái đu (tiết 2)”.
TiÕt2
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Lắp cái đu ?
3. Dạy bài mới : (30’)
+Hoạt động 3. HS thực hành lắp cái đu
Trước khi HS thực hành, GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em
phải quan sát kó hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV đến từng HS, để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp cái
đu.
b) Lắp từng bộ phận
Trong quá trình HS thực hành từng bộ phận.
GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau :
- Vò trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu (cọc đu, thanh giăng và giá
mđỡ trục đu).
- Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ (thanh thẳng 7 lỗ,
thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu.
- Vò trí của các vòng hãm.
c) Lắp cái đu

- GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để ráp hoàn thiện cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu.
-GV phải luôn theo dõi, quan sát HS để kòp thời uốn nắn, bổ sung các em còn
lúng túng.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
+GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ học tập của HS, kó năng
lắp ghép cái đu.
- GV dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bò đấy đủ lắp ghép để học bài “
Lắp xe nôi”.
So¹n: 27/3/2007
D¹y: Thø n¨m ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (TiÕt 54)
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU
16
Gi¸o ¸n 4
HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu trong các tình huống khác
nhau.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi văn đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS
làm BT1 (phần nhận xét ) – chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác
nhau.
Các bảng kết quả :
Cách 1 :

Nhà vua Hoàn gươm lại cho Long Vương
Cách 2 :
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
Cách 3 :
Nhà vua hàon gươm lại cho Long Vương
Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập)
- Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết thành 1 tình huống (a, b hoặc c) của BT2
(phần Luyện tập) – 3 tờ tương tự để 3 HS làm BT3.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
GV kiểm tra : Một HS nói lại phần ghi nhớ trong tiết học trước (Câu khiến)
đặt câu khiến.
- Một HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK Tiếng Việt hoặc Toán.
3.Dạy bài mơí : (30’)
a) Giới thiệu bài : Bài học trước đã giúp các em hiểu tác dụng của câu
khiến. Bài học này giúp các em biết cách tạo ra câu khiến trong các tình
huống khác.
b) Phần nhận xét
GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK.
_ GV dán 3 băng giấy, phát bút màu mời 3 HS
lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng
em đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp. Cả lớp và GV nhận xét.
Các bảng kết quả :
Cách 1 :
Nhà vua Hãy (nên, phải, đừng,
chớ)
Hoàn gươm lại cho Long
Vương.

Cách 2 :
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương Đi / thôi / nên
Cách 3 :
Xin / Mong Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
Cách 4 : GV mời 1 – 2 HS đọc lại nguyên văn
17
Gi¸o ¸n 4
Câu kể. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương, chuyển câu đó thành câu
khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
+ Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. VD :
*Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương!
*Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi !
*Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi !
c) Phần ghi nhớ
- HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách đặt
câu khiến.
d) Phần Luyện tập
Bài tập 1 :
- 1HS đọc nội dung BT1.
- GV : Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu kể đã cho ; có thể dùng phối
hợp các cách mà SGK đã gợi ý, cùng bạn trao đổi, làm vào vở hoặc VBT.
- GV cho 4 HS – mỗi em một băng giấy viết 1 câu kể trong bài tập 1.
Chuyển câu kể thành câu khiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV mời 4 HS làm
bài trên băng giấy dán kết quả lên bảng lớp, chốt lời giải đúng. Cả lớp và GV
nhận xét.
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu BT2.
Cách thực hiện tương tự BT1. GV nhắc HS đạt câu đúng với từng tình huống
giao tiếp.GV phát tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c).
Bài tập 3, 4

Cách thực hiện tương tự BT trên. VD về các câu khiến và tình huống sử dụng
chúng.
4.Củng cố, dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết vào vở 5 câu khiến.
- Nhắc HS mỗi em tìm 1 tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong,
mang đến lớp để tập tóm tắt tin trong tiết TLV sau.
TOÁN : (TiÕt134)
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I – MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng ;
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập
có liên quan.
II _ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong
SGK.
HS : chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động : Hát vui.
18
Gi¸o ¸n 4
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
GV cho 2 HS lên bảng thực hiện.
3.Dạy bài mới : (30’)
a)Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho.
- GV đặt vấn đề HS có thể kẻ được các đường chéo của hình thoi hoặc gấp
hình thoi dọc theo hai đường chéo ; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam giác
vuông và ghép lại (như đã nêu trong SGK) để đựoc hình chữ nhật ACNM.
- HS nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa

tạo thành.
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố giữa hai hình để rút ra công
thức tính diện tích hình thoi. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích
hình thoi lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi (thông
qua tích các đường chéo). GV nhận xét và kết luận.
Bài 2 : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi ( thông qua tích
các đường chéo).
Bài 3 :
- HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật.
- Đối chiếu với các` câu trả lời nêu trong SGK
rồi cho biết câu trả lời nào là đúng, câu nào là sai.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “Luyện tập”.

ÂM NHẠC : (27)
ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
MĨ THUẬT : (TiÕt 27)
VẼ THEO MẪU “VẼ CÂY”
So¹n: 28/3/2008
D¹y: Thø s¸u ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2008
TẬP LÀM VĂN (TiÕt 54)
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã
được thấy, cô giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài,

cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa
trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
19
Gi¸o ¸n 4
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu….) trong
bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi ( phiếu phát cho từng HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
3. Dạy bài mới : (30’)
a) GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài ;
+ Những ưu điểm chính. VD : xác đònh đúng
đề bài , kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm
tên HS.
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
- Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý
chọn cách thông báo
tế nhò với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
- Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý
chọn cách thông báo
tế nhò với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
b) Hướng dẫn HS chữa bài
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ Có thể đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát
lại việc sửa lỗi.

+ GV theo dõi, kiểm tra.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung :
+ GV chép những lỗi đònh chữa lên bảng lớp.
+ Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu
sai).
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp
mình sưu tầm được).
- GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó
rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết
lại theo cách hay hơn.
4.Củng cố – dặn dò : (5’)
-GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số
HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp
thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL , chuẩn bò lấy điểm đọc
trong tuần ôn tập giữa HKII.
quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được
các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới.

20
Gi¸o ¸n 4
TOÁN : (tiÕt135)
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

3. Dạy bài mới : (30’)
Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện hình thoi và củng cố kó
năng tính nhân các số tự nhiên.
Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi đơn vò đo : 30cm = 3dm hoặc 7dm
= 70cm.
HS cả lớp nhận xét GV kết luận.
Bài 2 : Vận dụng công thức tính`diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời
văn.
Bài giải
Diện tích miếng kính là :
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Đáp số : 140 cm
2
Bài 3 :
a) Hướng dẫn HS suy nghó để tìm cách xếp hình tam giác thành hình thoi. Từ
đó xác đònh độ dài hai đường chéo của hình thoi.
b)Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
Bài 4 : Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động
ghép hình.
HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Luyện tập chung”
ĐỊA LÍ : (TiÕt 54)
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết :

- Giải thích được : dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do
có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất( đất canh tác , nguồn nước sông,
biển).
- Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông
nghiệp.
21
Gi¸o ¸n 4
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản
xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : HS hát vui.
2. Dạy bài mới : (35’)
* Dân cư tập trung đông đúc :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát bản đồ dân cư Việt Nam , so sánh số dân ở các miền để
rút ra nhận xét : Miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở
vùng núi Trường Sơn. So với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây ít hơn.
Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 và nêu nhận xét về trang phục của phụ nữ
Chăm và phụ nữ Kinh ? ( Phụ nữ kinh mặc áo dài, cổ cao ; phụ nữ Chăm mặc
áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu ).
* Hoạt động sản xuất của người dân :
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
Bước 1 :
HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 cho biết tên các hoạt động sản
xuất tương ứng với các ảnh .
+ Trồng trọt : trồng lúa, mía.
+ Chăn nuôi : gia súc ( bò )
+ Nuôi , đánh bắt thuỷ sản : đánh bắt cá, nuôi tôm.

+ Ngành khác : Làm muối.
Gọi HS đọc lại .
GV : Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung đa số
thuộc ngành nông- ngư nghiệp.
Bước 2 : HS đọc bảng Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết
để sản xuất.
Gọi 4 HS thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và đièu kiện
để sản xuất từng ngành.
3. Củng cố, dặn dò : (5’)
Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc đồng bằng duyên hải miền Trung ?
Kể tên các dân tộc sống tập trung ở Û đồng bằng duyên hải miền Trung ?
GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên thường gây lũ lụt và khô hạn, người dân
miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm
phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
GV nhận xét tiết học.
ThĨ dơc (TiÕt54)
22
Giáo án 4
môn tự chọn - trò chơi dẫn bóng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Học một số nội dung của môn tự chọn Tâng cầu bằng đùi, một số động tác bổ trợ
ném bóng. Yêu cầu học sinh biết cách thực hiện và thực hiện động tác cơ bản
đúng động tác.
- Chơi trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng
đối chủ động để tiếp tục rèn luyệ sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phơng tiện
* Địa điểm: Sân trờng ( Hoặc nhà thể chất) đã đợc vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
* Phơng tiện: Giáo viên chuẩn bị 1 còi, bóng, dây.
III. Nội dung- ph ơng pháp giảng dạy
Nội dung

phơng pháp lên lớp
Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu.
2.Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Xoay cá khớp cổ chân, cổ tay,
xoat hông, xoay gối, xoay vai.
- Tập bài thể dục

x x x x x x 3
x x x x x x 2
x x x x x x *CS 1
GV
->Đội hình 4 hàng ngang.
- Cán sự điều khiển. GV quan sát sửa sai
cho HS.
23
Giáo án 4
Phần cơ bản:
1. Tâng cầu .
- Yêu cầu: HS biết thực hiện động
tác và thực hiện động tác cơ bản
đúng.
2.Chơi trò chơi: Dẫn bóng.
- Yêu cầu: HS biết cách chơi và
tham gia chơi chủ động đẻ tiếp
tục rèn luyện sức khéo léo và nhanh
nhẹn.

- GV nêu tên động tác.
- GV phân tích va làm mẫu động tác.
- GV gọi 1 2 HS lên thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét-> Gv chia nhóm
thực hiện.
- GV cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bị 2-3 lần.
- GV tổ chức cho HS tập luyện xen kẽ GV
quan sát và sửa sai cho HS.
-> Chia tổ tập luyện.
- Theo các khu vực mà GV đã quy điịnh.
Các tổ về đúng vị trí đó.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ, sửa sai.

- GV nêu tên trò chơi.
- GV phân tích và làm mẫu trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi thử 1 lần.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Tổ nào thắng cuộc GV tuyên dơng.Tổ
nào thua đứnglên ngồi xuống 10 lần.
Phần kết thúc:
1.Hồi tĩnh:Giậm chân tại chỗ đếm to
theo nhịp
2.Giáo viên cùng HS hệ thống bài
và nhận xét giờ học.
3.Giao bài tập về nhà.
- Chơi trò chơi mà các em yêu
thích
- .Ôn tâng cầu.

x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV
-> Giáo viên điều khiển và cho học sinh
xuống lớp.
Ký duyệt của BGH
Ngày tháng năm 2008
24
Gi¸o ¸n 4
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×