Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.86 KB, 24 trang )

Gi¸o ¸n 4:
Tn 29
D¹y: 7/4/2008
So¹n:Thø hai ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2008
ĐẠO ĐỨC (§29)
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2)
( Đã soạn ở tiết trước)
TẬP ĐỌC (§58)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ
nhàng; thể hiện sự ngưỡng mộ; niềm vui của du khách trước vẻ đẹp của
đường lên Sa Pa, vẻ đẹp của Sa Pa.
- Hiểu ý nghóa của của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Đọc thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động :Hát vui
2/ Kiểm tra : (5’)
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS1: Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em, nóđònh làm gì?
- HS2: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con Sẻ nhỏ bé?
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a/ Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đén liểu rũ.
+ Đoạn 2: Tiêùp theo đến tím nhạt .


+ Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghóa từ khó được viết ở phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện
trong đoạn 1?
( Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng
bềnh, đi giữa những thác trắng xoá … liểu rũ.
+ Em hãy nêu những điều em hình dung đïc khi đọc đoạn văn tả cảnh một
thò trấn trên đường đi Sa Pa?
1
Gi¸o ¸n 4:
( Cảnh phố huyện rất vui, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé Hơ
mông, Tu dí. Phù lá….)
+ Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
( Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá
vàng rơi…. Hiếm q.)
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên?
( vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa)
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đạp Sa Pa như thế nào?
( Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.)
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn.
- GV cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS vềnhà đọc diễn cảm và HTL.
- Chuẩn bò bài sau.
TOÁN (§142)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập về tỉ số của hai số.
- Rèn kó năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi đôïng: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
- GV gọi HS lên bảng , yêu cầu HS làm các BT.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc BT
- HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên bảng thực hiện.
a/ a= 3, b = 4. tỉ số
4
3
=
b
a
b/ a = 5 m, b = 7 m. Tỉ số
7
5
=
b

a
c/ a = 12 kg, b = 3 kg. Tỉ số
3
12
=
b
a
= 4
d/ a = 6l, b = 8l. Tỉ số
4
3
8
6
==
b
a
- GV gọi HS nhận xét .
Bài tập 2: GV treo bảng phụ lên bảng và hỏi BT yêu cầu chúng ta làm gì?
( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
2
Gi¸o ¸n 4:
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài tập 3: HS đọc đề bài toán
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số đó là bao nhiêu?
- Hãy tìm tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS làm bài vào vở và kết hợp 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4 và 5 : Tương tự GV cho HS làm bài vào vở .

- 2 HS lên bảng làm.
- GV sửa bài và chấm điểm.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS bài tập về làm thêm.
LỊCH SỬ(§29)
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( NĂM 1789)
I/ Mục tiêu:
Học sinh học xong bài này biết được:
- Sử dụng lược đồ , thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân
Thanh.
- Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân
Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam ,lược đồ trận đánh.
- Mô hình trận đánh.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
- Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
- Trình bày kết quả nghóa quân Tây Sơn ra Thăng Long?
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: GV ghi tựạ bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1: Vì sao Quang Trung tiến quân ra Bắc?
* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc đoạn “ Cuối năm… đánh quân Thanh”
+ Vì sao Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc? ( Mượn cớ nhà Lê, sang xâm lược
nước ta)

+ Khi quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì? (Lên
ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung, chuẩn bò ra Bắc đánh quân Thanh)
- GV treo bản đồ VN, chỉ đòa danh Huế và nói ý nghóa việc Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng đế.
HOẠT ĐỘNG 2: Quang Trung chỉ huy quân Tây Sơn đại phá quân Thanh
như thế nào?
3
Gi¸o ¸n 4:
• Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc từ “ ngày 20……chạy về phương Bắc”
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu điền những sự kiện lòch sử
vào các mốc thời gian cho phù hợp.
PHIẾU HỌC TẬP
Điền các sự kiện lòch sử sao cho phù hợp
- Ngày 20 tháng chạp Mậu Thân 1788…
- Đêm mùng 3 tháng giêng năm kỉ dậu 1789….
- Mờ sáng mùng 5 tết năm kỉ dậu….
Sau khi HS làm BT , GV cho HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau
nghevề cuộc đại phá quân Thanh, HS dựa vào phiếu học tập và SGK kể.
- Gọi HS lên chỉ lược đồ và kể lại trận đánh.
- Cả lớp nhận xét.
- GV kể lại toàn bộ diễn biến trận đánh.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết quả của cuộc đại thắng quân Thanh.
- Hãy nhắc lại kết quả trận đánh
- GV chia nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ thảo luận
+ Nhờ đâu mà nghóa quân Tây Sơn lại toàn thắng.
- HS trình bày ketá quả.
- Quân ta toàn thắng nhờ tinh thần quyết tâm và sự tài giỏicủa vua Quang
Trung.

+ Tưởmg nhớ ngày quang Trung đại thắng quân Thanh, nhân dân làm gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi đố vui lòch sử.
GV phổ biến luật chơi: Chia làm 2 đội, các nhóm tự đặt câu hỏi để đố
nhóm ban. Nếu trả lời đúng thì có quyền ra câu hỏi để đố nhóm bạn
- Đội nào nêu ra câu hỏi nhiều và trả lời đúng thì thắng.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bi bài sau.

So¹n: 8/4/2008
D¹y: Thø ba ngµy 15 th¸ng 4 n¨m 2008
TOÁN (§142)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng làm BT đã hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
• Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
4
Gi¸o ¸n 4:
+ Bài toán cho ta biết gì? ( biết hiệu của hai số là 24; tỉ số=
5
3
)
+ Bài toán hỏi gì? ( tìm hai số)

- GV nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số,
dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của chúng.
- GV tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS giải.
Bài tập 2: GV gọi HS đọc đề bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của hai số đó là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số đó là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải.
- GV nhận xét sửa chữa.
* Kết luận: Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm giá trò của một phần.
+ Bước 4: tìm các số.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc dề bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự như BT1.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm điểm một số bài HS còn lại HS kiểm tra chéo với nhau.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó hướng dẫn HS làm
bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm vở HS.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Nêu lại các bước giải các bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (§57)
Mở rộng vốn từ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lòch – Thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ đòa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “ Du
- lòch trên sông”.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy học sinh làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học:
5
Gi¸o ¸n 4:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho
để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng: Ý b: Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho HS làm tương tự như BT1.
- Lời giải đúng: Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn có thể nguy hiểm.
Bài tập3: HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài
- HS trình bày .
- GV nhận xét chốt ý: Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Nghóa là: Ai
được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành

hơn.
- Bài tập 4: HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm, lập tổ trọng tài, nêu yêu cầu BT,
phát giấy cho các nhóm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lới nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh. Sau đó các
nhóm khác làm tương tự.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Sông Hồng
b/ Sông Cửu Long
c/ Sông cầu
h/ Sông Tiền, sông Hậu.
d/ Sông Lam
i/ Sông Bạch Đằng
e/ Sông Mã
g/ Sông Đáy
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- HS về học thuộc câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Đòa lí (§29)
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
6
Gi¸o ¸n 4:
-Xác đònh vò trí Huế trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lòch lại phát
triển.
-Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá của thế

giới).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-nh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của
Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kể một số nét tiêu biểu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Nêu những nét đẹp trong sinh hoạt của người dân ở đây.
3.Bài mới (30’)
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1/ Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và theo cặp
-Yêu cầu 3 HS tìm trong bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế.
-Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK
+Xác đònh con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.
+Các công trình kiến trúc cổ kính là: TP Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức,
điện Hòn Chén….
a.2/ Huế – thành phố du lòch
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc cả lớp
-Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi mục 2 SGK
-Cho đại diện các nhóm báo cáo, GV nhận xét bổ sung cho đúng.
-Cho mỗi nhóm chọn và kể một đòa điểm mà mình đã đi du lòch cho lớp nghe.
-GV mô tả thêm vẻ đẹp của Huế như sau : Sông Hương chảy qua thành phố,
các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng
tẩm, chùa chiền…. ; có làng nghề, văn hoá ẩm thực…
*Tổng kết bài ;
-GV cho HS lên chỉ thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc
lại vò trí này.

-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò (5’)
-HS giải thích vì sao Huế trở thành phố du lòch?
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Thành phố Đà Nẵng”
Kể chuyện (§28)
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I/ Mục tiêu:
7
Gi¸o ¸n 4:
Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã
nghe, có phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghóa truyện: Phải
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn,
vững vàng.
- Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bàn, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tranh minh hoạ của câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
Gọi 1, 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch,
đẹp.
GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
- * Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em
nghe câu chuyện: Đôi cánh của Ngựa trắng. Tại sao câu chuyện có tên

như vậy? Để hiểu được điều đó, các em hãy nghe cô kể.
- GV kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- GV kể lần 2, vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ, kết hợp giải nghóa từ
khó.
• Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
• Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- Câu chuyện khuyên mọi người phải như thế nào?
- Nêy ý nghóa câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn
đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- HS nhắc lại.
-Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi công tác của ngựa trắng?
( Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.)
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay.
ThĨ dơc: (§57)
8
Giáo án 4:
môn tự chọn nhẩy dây
I.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu học thực hiện cơ bản đúng
các nội dung ôn tập và mới đã học.

- Ôn nhẩy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và
nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, ph ơng tiện
* Địa điểm: Sân trờng đã đợc vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
* Phơng tiện: Giáo viên chuẩn bị còi, dây, cầu.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung
phơng pháp lên lớp
Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến
nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.
2.Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, xoay hông, xoay gối,
xoay vai.
- Bật thu gối.
- Chạy tại chỗ và nâng cao
gối.

x x x x x x 3
x x x x x x 2
x x x x x x CS1
GV
Cán sự tập trung, báo cáo.
- Giáo viên điều khiển.

Phần cơ bản:
1.Ôn chuyền cầu bằng mu
bàn chân.

- Yêu cầu: HS thực hiện động
tác cơ bản đúng.
.Ôn nhẩy dây kiểu chân trớc
chân sau .
- Yêu cầu: HS thực hiện động
tác tơng đối đúng và nâng cao
thành tích.
a. Thi nhẩy dây.
- GV nhắc lại cách thực hiện kĩ thuật đá
cầu.
- GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kĩ
thuật đá cầu.
- GV cùng HS quan sát và nhận xét
động tác.
- GV tổ chức cho HS thực hiện .
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
- GV nhắc lại cách thực hiện kĩ thuật
nhẩy dây.
- GV gọi 1-2 HS lên thực hiện lại kĩ
thuật đá cầu.
- GV cùng HS quan sát và nhận xét
động tác.
- GV tổ chức cho HS thực hiện .
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
- GV cho HS thực hiện đồng loạt.
- Em nào bị vớng dây vào chân và chết
dây thì dừng lại.
- Em nào nhẩy lâu bị mắc dây nhất thì
em đó thắng cuộc.
- GV cùng cả lớp tuyên dơng.

Phần kết thúc:
1.Hồi tĩnh: Bằng bài múa tập
thể.
2.Giáo viên hệ thống bài và
nhận xét tiết học.
3.Dặn dò:
- Chơi trò chơi mà em yêu
thích.
-> Giáo viên điều khiển và cho học sinh
xuống lớp.
Soạn: 9/4/2008
9
Gi¸o ¸n 4:
D¹y: Thø t ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2008
TẬP ĐỌC (§58)
TRĂNG ƠI …. TỪ ĐÂU ĐẾN?
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi
dòng
- thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giộng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp
đi lặp lại Trăng ơi… từ đâu đến? Với giọng ngạc nhiên, thân ái, dòu dàng,
thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà
thơ với trăng. Bài thơ là khám phá độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ
thơ là 1 giả đònh về nơi trăng đến để tác giả nêu suy nghó của mình về
trăng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
GV gọi HS đọc bài “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp sửa lỗi đọc cho HS.
- Luyện đọc theo cặp.
1, 2 HS đọc bài lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? ( Trăng hồng
như quả chín; như mắc cá)
+ Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? ( Vì trăng
hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà. Trăng đến từ biển xanh vì
trăng tròn như mắc cá, không bao giờ chớp mi.)
- Cho HS đọc 4khổ thơ tiếp.
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là
những gì? Những ai?( Gằn với đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân
chơi, quả bóng, lời mẹ ru , chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc
sân…)
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như
thế nào? ( Rất yêu trăng, tự hào về quê hương đất nước)
* Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ.
+ 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ.
+ GV cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ1 và 3.
+ HS nhẩm HTLbài thơ.
10

Gi¸o ¸n 4:
+ HS thi nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nêu ý nghóa bài thơ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN (143)
LUYỆN TẬP (2 tiÕt)
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh: Rèn kó măng giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
ca hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài vàtự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận
xét và cho điểm hS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở HS
- 1 HS lên bảng sửa bài
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Qua sơ đồ bài toán, em cho biét bài toán thuộc dạng toán gì?

- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ em đọc bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét và chấm điểm vở HS.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC (§ 57)
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
11
Gi¸o ¸n 4:
-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , chất khoáng, không khí
và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 114, 115 SGK.
- Phiếu học tập
- Một lọ thuốc móng tay , một ít keo trong suốt.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Bài mới: (30’)
• Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất
khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.

Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổchức và hướng dẫn
- GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta
có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay chúng ta sẽ học.
- GV chia nhóm và đề nghò các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bò các
đồ dùng thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
+ Bước 3: Làm theo lớp.
- GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã lãm và
trả lời câu hỏi: Điếu kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
- GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu:
PHIẾU THEO DÕI THÍ NGHIỆM
Ngày bắt đầu:
Ngày Cây 1 Cây 2 Cây3 Cây 4
* Kết luận:Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng
cách
trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải
đảm
bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
HOẠT ĐỘNG 2:Dự đoán kết quả của thí nghiệm
+ Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để sống và phát triển bình thường.
Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc cá nhân
-GV phát phiếu học tập cho HS
- HS làm việc với phiếu học tập theo mẫu sau:
12
Gi¸o ¸n 4:

Các yếu
tố cây
được cung
cấp
nh sáng Không khí Nước Chất khoáng
có trong đất
Dự đoán
kết quả
Cây1
Cây2
Cây3
Cây4
Cây5
+ Bước 2:Làm việc cả lớp.
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân. GV cho cả lớp lần
lượt trả lời câu hỏi sau:
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?
+ Những câu khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết rất nhanh?
+ Hãy nêu những điều kiện đến cây sống và phát triển bình thường?
- GV kết luận: Như mục cần biết SGK.
- HS nhắc lại.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Học bài thuộc bài.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN (§57)
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn cho HS kó năng tóm tắt tin tức.
- Tự tìm tin , tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.

II/ Đồ dùng dạy và học:
Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin .
- Một số tin cắt từ báo nhi đồng, báo thiếu niên tiền phong.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong bài Tóm tắt tin
tức.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP
-Bài tập 1: 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2
- GV giao việc: Các em sẽ tóm tắt 1 trong 2 bản tin trong SGK. Để các em
có thể chọn loại tin nào, cô mời các em quan sát2 bức tranh trên bảng.
Tóm tắt tin, va fcác em nhớ đặt tên cho bản tin.
- Cho HS làm bài, GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS làm bài. 1 em tóm tắt
bản tin a,1 em tóm tắt bản tin b.
- Cho HS trình bày kết quả tóm tắt.
- GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay, đặt tên cho bản tin hấp dẫn.
13
Gi¸o ¸n 4:
- Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT
-GV nhắc nhở HS thực hiện:
Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của các em bây giờ là tóm tắt tin
đã đọc bằng một vài câu.
- Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã sưu tầm được.
- Cho HS làm việc. GV có thể phát một số bản tin cho những HS không có
bản tin. GV phát giấy trắng cho 3 HS.
- Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
- GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay, và cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)

- Nhận xét tiết học.
- HS về quan sát một vật nuôi trong nhà, sưu tầm tranh ảnh về vật nuôi.
HÁT NHẠC
ÔN TẬP THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 8
So¹n: 10/4/2008
D¹y: Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 4 n¨m 2008
To¸n (§144)
Lun tËp (TiÕt 2)
(§· so¹n gép tiÕt 143)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (§58)
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với
các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lòch sự của lời yêu cầu, đề
nghò.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT 2,3( phần nhận xét)
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4( phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra: (30’)
- Theo em những hoạt động nào được gọi là du lòch?
- Theo em thám hiểm là gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS đọc yêu cầu BT 1,2, 3, 4
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề gnhò trong mẫu chuyện đã đọc.

+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu cầu của hai bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các câu nêu yêu cầu, đề nghò có trong mẫu chuyện là:
14
Gi¸o ¸n 4:
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
- Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nhận xét về cách nói Hùng và Hoa:
- Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lòch sự.
- Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lòch sự.
- HS đọc yêu cầu BT4
- GV giao việc
- HS làm bài
- Cho HS phát biêủ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lời yêu cầu lòch sự là lời yêu cầu
phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô
phù hợp.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
PHẦN LUYỆN TẬP
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc
- HS làm bài
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng:
ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
Bài tập 2: Cách tiến hành như bài tập 1
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách
trả lời hay hơn.

Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
a/ Câu: Lan ơi, cho tớ về với! Là lời nói lòch sự
Câu: cHo đi nhờ một cái! Là câu bất lòch sự
b/ Câu: Chiều nay, chò đón em nhé! . là câu nói lòch sự
Câu: Chiều nay, chò phải đón em đấy! Là câu nói không lòch sự, có tính
bắt buộc
c/ Câu: Đừng có mà nói như thế? Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
Câu: Theo tớ cậu không nên nói như thế! . thể hiện sự lòch sự
d/ Câu: Mở hộ cháu cái cửa! . là câu nói cộc lốc.
Câu: Bác mở giúp cháu cái cửa này với! . thể hiện lòch sự, lễ độ.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 4
- GV giao việc.
- HS làm bài vào vở và phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
15
Gi¸o ¸n 4:
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.

KĨ THUẬT : (§29)
LẮP XE NÔI (2 tiÕt)
I .MỤC TIÊU
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kó thuật, đúng quy đònh.

- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp,
tháo các chi tiết của xe nôi.
- Có ý thức bảo vệ cây rau, hoa và môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Lắp cái đu tiết trước.
3. Dạy bài mới : (30’)
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét tranh mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu xe đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi :
Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ? (Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh
đỡ giá bánh xe, thanh xe với mui xe, trục bánh xe ).
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế :
Hằng ngày chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và
người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kó thuật
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho đúng đủ.
Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2 – SGK )
- Quan sát hình 2 (SGK).
-HS quan sát hình 2 (SGK).
Để lắp đặt tay kéo, em cần chọn chi tiết nào
Và số lượng bao nhiêu ? (2thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài).

- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Trong khi lắp. GV lưu ý để HS
thấy được vò trí thanh 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 – SGK).
Sau đó GV gọi 1 HS lên lắp, HS khác bổ sung và nhận cho hoàn chỉnh.
- GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
*Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 – SGK)
16
Gi¸o ¸n 4:
- Gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe (2tấm
lớn 2 thanh chữ U dài).
- GV và các HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp thành xe với mui xe (H5 – SGK).
GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV nêu rõ : khi lắp thành
xe với mui xe,
Cần chú ý đến vò trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
*Lắp trục bánh xe (H6 – SGK).
GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi 1 -2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự
các chi tiết trong hình 6 SGK.
c) Lắp ráp xe nôi (H1 – SGK)
- GV lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. Trong khi lắp GV có thể đưa ra
những câu hỏi hoặc gọi 1 – 2 em lên lắp để tạo không khí làm việc trong
lớp.
- Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
+Hoạt động 3. HS thực hành lắp xe nôi
Trước khi HS thực hành, GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em
phải quan sát kó hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a) HS chọn các chi tiết để lắp xe nôi
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK

và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV đến từng HS, để kiểm tra giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp
xe nôi .
b) Lắp từng bộ phận
Trong quá trình HS thực hành từng bộ phận.
GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau :
- Vò trí trong, ngoài của các thanh.
- Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
- Vò trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thánh xe và mui xe .
c) Lắp xe nôi
- GV nhắc HS quan sát hình SGK để lắp theo quy trình, chú ý vặn chặt các
mối ghép để xe không bò xộc xệch .
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
-GV phải luôn theo dõi, quan sát HS để kòp thời uốn nắn, bổ sung các em
còn lúng túng.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
+GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò : (5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ học tập của HS, kó
năng lắp ghép cái đu.
17
Gi¸o ¸n 4:
- GV dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bò đấy đủ lắp ghép để học
bài
“ Lắp xe đẩy hàng . ”.
- GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
- Hướng dẫn HS “.chuẩn bò tiết 2”.

CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, …
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ai đã nghó ra các chữ số
1, 2, 3,4,…Luyện viết đúng các tên riêng nước ngoài.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần lẫn lộn: tr/ ch êt/
êch
II/ Đồ dùng dạy học:
3, 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 va BT3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Bài mới : (30’)
* Giới thiệu bài:
- GV đọc mẫu đoạn viết bài Ai nghó ra các chữ số 1, 2, 3,4, …
- HS đọc thầm doạn văn và tìm từ ngữ khó viết trong viết vào bảng con: A-
rập, Bát- đa, n Độ, quốc vương, truyền bá.
- HS gấp sách lại .GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc lại HS soát lỗi .
- HS trao đổi chéo vở nhau KT lỗi.
- GV chấm điểm một số vở.
- Nhận xét chung.
LUYỆN TẬP.
- GV yêu cầu HS đọc BT 2a.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét+ Chốt lại lời giải đúng:
+ m tr có thể ghép được với tất cả các vần đã cho.
+ m ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho.
- GV nhận xét + khẳng đònh các câu HS đặt đúng.

Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc .
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.
- HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét chốt lại bài đúng: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống
là: nghếch, châu, kết, nghệt, trầm. trí.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã học.
18
Gi¸o ¸n 4:
- Chuẩn bò bài sau.
MĨ THUẬT (§29)
VẼ TRANH ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
So¹n: 11/4/2008
D¹y: Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 4 n¨m 2008
TOÁN (§145)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Rèn kó năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu)
và tỉ số của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi đông: Hát vui
2/ Bài mới: (30’)
• Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
LUYỆN TẬP
Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.
- GV yêu cầu H S đọc đề bài, sau đó làm bài.
Hiệu hai số Tỉ số của hai
số

Số bé Số lớn
15
3
2
30 45
36
4
1
12 48
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS nêu tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài của HS ttrên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn
+ Bìa toán cho em biết những gì?
+ Muốn tính số kg gạo mỗi loại ta làm như thế nào?
+ Làm thế nào để tính được số kg gạo trong mỗi túi?
+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì?
- GV yêu câù HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng làm, sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4: Yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)

19
Gi¸o ¸n 4:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiếp bài sau.
KHOA HỌC (§58)
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I/Mục tiêu:
Sau bài học sinh biết: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng
dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 116, 117 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt
và dưới nước.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
- Nêu vai trò của nước, chất khoáng và ánh sáng đối với đời sống thực
vật?
- Nêu những điều kiện cần để cây sống va fphát triển bình thường?
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau:
Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi
ẩm ướt, sống dưới nước, mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
- Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to nhóm cây sống
dưới nước n nhóm cây sống trên cạn chòu được khô hạn.nhóm cây sống

trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Cả nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm
của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
* Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có
cây ưa ẩm, có cây chòu được khô hạn.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai
đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát
triển khác nhau cần những lượng khác nhau.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?( Lúa đang làm đòng, lúa
mới cấy)
20
Gi¸o ¸n 4:
- GV cho HS tìm thêm ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai
đoạn phát triển khác nhau sẽ cần lượng nước khác nhau và ứng dụng
những hiểu biết đó trong trồng trọt.
- Nếu HS không biết hoặc biết ít. GV cung cấp cho HS thêm ví dụ:
+ Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng.
Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lại cần ít nướchn nên phải tháo nước ra.
+ Cây ăn quả, lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh;
khi quả chín cần ít nước hơn.
+ Ngô, mía cũng cần tưới đủ nước và đúng lúc .
+ Vườn rau, vườn hoa cần được tưới đủ nước thường xuyên.
* Kết luận: - Cùng một cây, trong giai đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho

từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được
năng suất cao.
4/ Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sưu tầm thêm các tranh ảnh về cây sống dưới nước hoặc trên
cạn.

TẬP LÀM VĂN (§58)
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết bài toán để lập dàn ý cho bài văn miêu
tả con vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ming hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh một số vât nuôi trong nhà.
- Một số tờ giấy để HS lập dàn ý.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Khởi động: Hát vui
2/ Kiểm tra: (5’)
GV kiểm tra 2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết trước.
3/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu
tạo của một bài văn miêu tả con vật, biết vận dụng những hiểu biết trên
để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
NHẬN XÉT
- Cho HS đọc yêu cầu BT
GV giao việc
HS làm bài
HS tình bày

GV nhận xét chốt lại:
+ Mở bài: ( Đoạn 1) Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
21
Gi¸o ¸n 4:
+ Thân bài: ( đoạn 2. 3): Tả hình dáng con mèo, tả hoạt động, thói quen
của con mèo.
+ Kết luận ( Đoạn 4): Nêu cảm nghó về con mèo.
- Từ bài văn con mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật.
- GV nhận xét, chốt lại( Ghi nhớ).
- HS đọc phần ghi nhớ.
LUYỆN TẬP-
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Các em cần chon vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết
về vật nuôi đó.
- Cho HS làm bài, phát giấy cho 2 HS làm để dán lên bảng.
- HS trình bày.
- GV nhân xét chốt lại và khen những HS làm dàn ý tốt.
4/ Củng cố và dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi.
- HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhà em hoặc của
nhà hàng xóm.
ThĨ dơc (58)
m«n thĨ thao tù chän nhÈy d©y–
I.Mơc tiªu: Gióp häc sinh.
- ¤n mét sè néi dung cđa m«n tù chän.Yªu cÇu häc sinh thùc hiƯn c¬ b¶n
®óng vµ n©ng cao thµnh tÝch.
- ¤n nhÈy d©y kiĨu ch©n tríc, ch©n sau. Yªu cÇu thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®éng
t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch.

II. §Þa ®iĨm, ph¬ng tiƯn
* §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng ®· ®ỵc vƯ sinh s¹ch sÏ, ®¶m b¶o an toµn tËp lun.
* Ph¬ng tiƯn: Gi¸o viªn chn bÞ cßi, d©y, cÇu.
III. Néi dung vµ ph ¬ng ph¸p lªn líp:
Néi dung
ph¬ng ph¸p lªn líp
PhÇn më ®Çu:
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc:
- Gi¸o viªn nhËn líp, phỉ biÕn
nhiƯm vơ, yªu cÇu tiÕt häc.
2.Khëi ®éng.
- Ch¹y nhĐ nhµng theo hµng
däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn.
- §i thêng theo vßng trßn vµ hÝt
thë s©u.
- Xoay c¸c khíp cỉ ch©n, ®Çu
gèi, xoay h«ng.

x x x x x x 3
x x x x x x 2
x x x x x x •CS 1
∆ GV
( C¸n sù tËp trung b¸o c¸o sÜ sè)
-> C¸n sù ®iỊu khiĨn.
PhÇn c¬ b¶n:
1.M«n tù chän.
a: §¸ cÇu
- §¸ cÇu b»ng ®ïi:
+ Yªu cÇu: HS thùc hiƯn c¬ b¶n
®óng vµ n©ng cao thµnh tÝch.

- VÉn tõ ®éi h×nh vßng trßn. GV nh¾c
l¹i c¸ch thùc hiƯn kÜ tht ®¸ cÇu
b»ng ®ïi.
- G gäi 2 em lªn thùc hiƯn l¹i kÜ tht
t©ng cÇu b»ng ®ïi-> GV cïng HS
quan s¸t vµ nhËn xÐt.
22
Giáo án 4:
b. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2
ngời.
- Yêu cầu: HS thực hiện động tác
cơ bản đúng và nâng cao thành
tích.
C. Nhẩy dây.
- Ôn nhẩy dây kiểu chân trớc
chân sau vào dây phía trớc.
- Yêu cầu: HS thực hiện cơ bản
đúng và nâng cao thành tích.
- GV tổ chức cho HS thực hiện.
- GV đi tới các tổ sửa sai cho HS.
- GV gọi 2-4 HS lên thực hiện lại kĩ
thuật chuyền cầu theo nhóm 2 ngời.
- GV cùng HS quan sát và nhận xét->
GV ttổ chức cho HS thực hiện.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
- GV nhắc lại kĩ thuật thực hiện động
tác.
- GV cho HS thực hiện đồng loạt.
- GV quan sát và sửa sai cho HS.
Phần kết thúc:

1.Thả lỏng: Đi thờng theo vòng
tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
2.Giáo viên cùng học sinh hệ
thống bài, giáo viên nhận xét giờ
học.
3.Dặn dò:
- Ôn quay phải, quay trái.


-> Giáo viên điều khiển và cho học sinh
xuống lớp.
Sinh hoạt lớp
I). Lớp trởng nhận xét mọi hoạt động trong tuần và xếp loại từng tổ:

II) GV đánh giá, nhận xét mọi sinh hoạt trong tuần và đề ra phơng pháp
tuần tới.
1. Đạo đức:
Ưu điểm:

Nhợc điểm:

2.Học tập:
Ưu điểm:

Nhợc điểm:

3.Các hoạt động khác
.



4. Phơng hớng tuần tới:



Ký duyệt của BGH
23
Gi¸o ¸n 4:
Ngµy … th¸ng… n¨m 2008
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×