Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Tự chọn NV 6 (cả năm)bám sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 33 trang )

Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tuần 1,2,3,4 : Tiết 1,2,3,4
Ngày soạn: 16/ 8/ 2009

Tiếp xúc văn bản
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Phân chia thời gian 4 tiết
Tiết 1:
Ngày dạy: 18/8/2008
? Em hãy kể tên 1 số bài văn ,bài thơ đã
học ở lớp 5?
? Thông thờng các em sẽ đợc hớng dẫn
tìm hiểu những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi là văn bản sẽ
học ở tiết sau)
GV:Tuỳ từng VB mà khai thác các bớc
trên một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng


GV: Đọc mẫu một số đoạn trong văn
bản SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm các thanh điệu
nào
GV: Các em cần phát âm đúng các thanh
điệu

I/Qui trình tiếp xúc văn bản
1/Hớng dẫn cách đọc văn bản
*Đọc đúng
- Đọc to , rõ ràng ,đọc lu loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
1
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
GV nêu các lỗi hs ở địa phơng hay mắc
phải
? Thế nào là đọc đúng ngữ pháp
Các bớc tiếp theo khi tìm hiểu văn bản sẽ
là :
GV: Yêu cầu HS giở sgk trang 5 đọc vb
theo y/c trên
HS nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa

Vì là vb thuộc vhdg truyền miệng nên
không có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của truyện?
? Thế nào là truyền thuyết?
Lệnh:Hãy đọc lại văn bản
2 hs đọc-GV nhận xét,sửa chữa
? Hãy cho biết ngôi kể của truyện
Truyện có những nhân vật nào?

Phơng thức biểu đạt của truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
(3 HS tóm tắt-GV bổ sung)
? Hãy tìm những tiếng có phụ âm đầu
viết :Tr/ ch , ở trong bài em vừa đọc
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt đợc các phụ âm :
- L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu đạt
6/ Ngôi kể

7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu Tiên
-Thể loại:Truyền thuyết
*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ,thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo
Ngôi kể:Thứ 3
Nhân vật:Lạc Long Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu Tiên
- Trồng trọt - Triều ( đình )
- Chăn( nuôi ) ( Con ) trai
- Truyền ( nối ) - Trăm trứng
2
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 2:
Ngày dạy: 25/8/2009
Yêu cầu hs giở sgk trang 19
Gọi 3 em đọc vb
Bạn nhận xét sửa chữa cách đọc
? Hãy nêu thể loại của truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Truyện dùng ngôi kể thứ mấy
? Nhân vật có những ai
? Chia bố cục VB

? Kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa truyện ?
? Theo em các chi tiết sau có ý nghĩa nh
thế nào
-HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học
phát biểu
? Nêu nội dung ý nghĩa của chi tiết này
? Theo em chi tiết này có ý nh thế nào
Tiết 3:
Ngày dạy: 1/9/2009.
? Nhắc lại cách đọc văn bản này
GV gọi học sinh đọc đúng yêu cầu
- Đọc to rõ ràng , lu loát
- Cha - Chuyện
- Chàng -( Tuyệt ) trần
2/VB: Thánh Gióng
-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
-Nhân vật:Thánh Gióng,bà mẹ ,sứ giả,dân
làng .
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Các chi tiết có ý nghiã:
a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng
nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý
nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc trong
hình tợng Gióng .ý thức đối với đất nớc đợc
đặt lên hàng đầu với ngời anh hùng .

- ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả năng ,hành động khác th-
ờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh của nhân dân
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nớc
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về sự tr-
ởng thành vợt bậc , về tinh thần của DT trớc
nạn ngoại xâm. Khi đất nớc trong tình thế
cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vơn lên một tầm
vóc
.3/VB: Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
3
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
- Phát âm đúng các thanh điệu
- Đọc đúng chính tả , đọc đúng ngữ
pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dơng những em đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện

?Ngôi kể thứ mấy
? Truyện có những nhân vật nào?NV nào
là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trớc lớp
? Từ truyện STTT Em nghĩ gì về chủ tr-
ơng xây dựng củng cố đê điều,nghiêm
cấm nạn phá rừng,đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của nhà nớc ta
trong giai đoạn hiện nay?
? Hãy kể tên một số truyện kể dg có liên
quan đến thời vua Hùng?
Tiết 4:
Ngày dạy: 8/9/2009.
Yêu cầu hs giở sgk trang 39
Gọi 1 hs đọc đoạn từ đầu đến(để họ giết
giặc)
-hs đọc tiếp đến hết gv+hs nhận xét
cách đọc
? Sự tích Hồ Gơm ra đời vào thời điểm
lịch sử nào
A.Trớc khi quân Minh xâm lợc nớc
ta(1407)
B.Trong thời kỳ kháng chiến chống
giặc Minh
C .Sau chiến thắng chống quân Minh
xâm lợc
D.Sau khi Lê Lợi dời đô từ Tây Đô về
kinh thành

? Truyện gắn với sự kiện ls nào?
? PTBĐ chính của vb là
Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3
-Nhân vật: ST,TT,Mị Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh chng bánh dày
4/VB:Sự tích Hồ Gơm
-Thời điểm sáng tác:
Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian
khổ nhng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân
Lam Sơn
4
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Hãy chia bố cục VB
? Tại sao chúng ta khẳng định Sự tích Hồ
Gơm là một truyền thuyết
A.Ghi chép hiện thực ls cuộc kc chống
quân Minh.
B.Kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa
quân trong quá trình kn.
C.Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc
kn chống quân Minh đợc kể lại bằng trí
tởng tợng ,bằng sự sáng tạo lại hiện thực
ls
D.Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng
tợng của tác giả.
? Hãy kể ra các nhân vật trong truyện
? Hồ Gơm còn có tên gọi nào khác,hãy
khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.

A. Lục Thuỷ.
B. Hoàn Kiếm.
C. Tả Vọng.
Đ. Hồ Tây
-Bố cục:2 đoạn-Đoạn 1:từ đầu đếntên giặc
nào trên đất nớc ta
-Đoạn 2:còn lại(Sự tích Lê
Lợi trả gơm)
- Nhân vật:

* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ

***************************************************
Kiểm tra giáo án.

Ngày soạn: 13/9/2009
5
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái

TUầN 5,6,7,8 Tiết 5 ,6,7,8
Ôn tập về từ
A/ Mục tiêu:
Học xong 4 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ .
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.

B.Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Nội dung:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 5.
Ngày dạy:15/9/2009
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV
(1 HS lên bảng vẽ)
I/ Từ và cấu tạo từ TV
1/ Lý thuyết:
Từ

Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy
? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác nhau
? Em hãy phân biệt từ đơn và từ
phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ láy
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
- Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng
không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể
ding để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
* Phân biệt từ đơn và từ phức
- Từ chỉ có một tiếng là từ đơn

- Gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt , ăn ở
* Phân biệt từ ghép với từ láy
- Nếu từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
Ví dụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
- Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng là
từ láy .
6
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Từ ghép và từ láy có gì giống
và khác nhau .
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?Cho ví dụ?
? Chú ý phân biệt ntn?
GV chia bài tập trắc nghiệm cho
các nhóm làm (bài 1-mỗi nhóm 1
ý)
Ví dụ : Khúc khích , loắt choắt ,xinh xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở
lên
khác nhau
- Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ
với nhau về láy âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn trớc ý trả lời đúng:

a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều hơn hai .

GV đa bài tập trên bảng phụ.
Gọi hs lên bảng gạch
Nhận xét
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau:
Đất nớc là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Gọi hs lên bảng điền
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột cho đúng:
Xôm xốp, trang trại, lung linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép Từ láy
.
.
. .
HS viết đoạn văn

GV gọi học sinh đọc
Nhận xét Sửa chữa
Bài 4:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh sân trờng trong giờ ra
chơi . Đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ láy .
Tiết 6:
Ngày dạy:22/9/2009
II/ Từ m ợn
1/ Khái niệm:
? Thế nào là từ mợn - Là những từ mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị
những sự vật,hiện tợng ,đặc điểm mà TVch a có từ
7
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
thích hợp để biểu thị
GV bổ sung :Là những từ của một ngôn ngữ đợc nhập vào ngôn ngữ khác và đợc bản ngữ
hoá điều này .Có nghĩa là những từ vay mợn khi ding phải đợc cảI tạo lại để sao cho có
hình thức ngữ âm ,đặc điểm ngữ pháp phù hợp , với hệ thống ngữ âm ngữ pháp của ngôn
ngữ vay mợn ,do sự tiếp súc, do mối liên hệ trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
chính trị , văn hoá, kinh tế .
? Nêu cách thức vay mợn từ
? Trong Ngữ văn 6 từ mợn đợc
hiểu NTN
? Bộ phận từ mợn quan trọng nhất
trong TV là gì?.
?Vốn từ mợn chủ yếu từ nớc nào?
* Cách thức vay mợn
- Mợn hoàn toàn : Mợn cả ý nghĩa lẫn âm thanh của
từ nớc ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà phòng
- Dịch ý : Là ding các hình vị thuần việt hay Hán

Việt để dịch nghĩa của các hình vị trong các từ ấn -
Âu .
- Trong SGK Ngữ văn 6 thì từ mợn trong tiếng việt
đợc hiểu hẹp hơn : Đó là những từ mà TV vay mợn
cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa của từ trong một ngôn
ngữ khác .
Ví dụ : Anh , Pháp , Nga
- Nhng bộ phận mợn từ quan trọng nhất là mợn của
tiếng Hán , từ thời nhà Đờng gọi là Hán Việt .
? Lý do của việc vay mợn từ trong
TV là gì?
A. TV cha có từ biểu thị hoặc
biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nớc
ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mợn để đổi
mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
*Lí do mợn từ :
D. Nhằm làm phong phú TV
HS chia 2 nhóm làm bài tập
GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mợn và xếp
chúng vào những vị trí phù hợp với
nguồn gốc của nó:
Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn hoá,học
sinh,ngời dạy,khí hậu,không
gian,quốc gia,hoà bình,ti vi,pa
ra bôn,ô tô,xe lửa,tuốc-nơ-
vít,ten-nit,nớc,sông,pê đan,lo

lắng,vui vẻ
2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mợn tiếng Hán Từ mợn tiếng
Pháp ,Anh




.
. .
8
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 7:
Ngày dạy:29/9/2009
III/ Nghĩa của từ
? Từ là gì
? Mặt hình thức là gì
? Thế nào là mặt nội dung
? Vai trò của từ trong hoạt động
giao tiếp nh thế nào ?
? Thế nào là quan hệ lựa chọn
? Thế nào là quan hệ cú đoạn
? Nghĩa của từ gồm có những cách
hiểu nào
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp
gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm

+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính
tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa
và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của
từ không dễ dàng .
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một
cách biệt lập mà thờng nằm trong nhiều mối quan
hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trờng
quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái
nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp
theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo
thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan đ-
ợc phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những
nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng
từ nhng sắp xếp không theo trình tự .
Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào
chỗ trống .
+ .Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp

trên .
+ Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem xét giải quyết
9
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ
không chịu mất nớc , không chịu làm nô lệ .
? Thế nào là nghĩa của từ
? Có những cách giải thích nghĩa
của từ nào?
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu
thị.
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích
-VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đa ra từ trái nghĩa với nó)
? Gv nêu nội dung bài tập
Mỗi bên lớp làm 1 từ
GV đa ra các đáp án cho hs lựa
chọn
4 /Bài tập
*BT 1:Giải thích các từ sau:
-Rung rinh
-Hèn nhát
*BT 2:khi giải thích câù hônlà:xin đợc làm vợ là
đã giải thích từ theo cách nào?

A.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C.Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích.
D.Miêu tả hành động hết hợp với trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.
? GiảI thích nghĩa của từ chín
trong các câu sau
? Đặt câu với các từ chín theo các
nét nghĩa trên
Bài 3:
-Vờn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
triển đầy đủ nhất thờng có màu đỏ hoặc vàng , có h-
ơng thơm vị ngọt .
- Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để đợc hiệu quả .
- Ngợng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín nh quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
Tiết 8:
Ngày dạy: 6/10/2009
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng
chuyển nghĩa của từ.
10
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện tợng ntn?

Thế nào là nghĩa gốc ?nghĩa

chuyển?
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
lớn,mỗi nhóm làm 1bài tập.
đại diện lên viết.
Sửa chữa

?Hãy nhắc lại các lỗi thờng gặp.
Các em khác bổ sung
GV đa bài tập trên bảng phụ.
Hs đọc kỹ yêu cầu bài tập
Gọi 2 học sinh lên bảng làm,
mỗi em 2 câu

GV nhận xét, bổ sung
1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa
gốc
2/ Bài tập
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã
học).
.
.
.

*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều nghĩa(ngoài những từ đã
học).
.

.
.
V/ Chữa lỗi dùng từ.
1/ Các lỗi th ờng gặp.
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng không chính xác trong những
câu sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay
cóp,gian lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs,vô
hình dung thầy cô đã tự mình không thực hiện đầy
đủ chức năng,nhiệm vụ trồng ngời đã đợc giao.
Từ cần dùng là:
+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật nh chợt bừng tỉnh
sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là: .
+ Trong tiết trời giá buốt,trên cánh đồng làng,đâu
đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:
11
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Điền từ vào chỗ trống cho thích
hợp : Xung phong , xung khắc ,
xung mãn
? Gạch chân dới các từ dùng sai
trong các câu sau đây và sửa lại
cho đúng .

+ Việc giảng dạy một sốtừ ngữ,điển tích trong giờ
học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết
đối với việc học môn ngữ văn của học sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn vào mặt trận.
- Ngời chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi
- Tính tình hai bố con ông ấy .với nhau
.
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự thành công .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn Đồng,Tô
Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.
***********************************************************
Kiểm tra giáo án

12
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tuần 9,10,11,12.
Tiết 9,10,11,12. Kiểu văn tự sự
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
Biết: - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.

- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Hiểu : - Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Sách những bài văn mẫu.
C/ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 9:
Ngày dạy:
? Thế nào là văn bản tự sự?
? Emhãy kể tên những văn bản tự sự mà em đã đ-
ợc học?
? Trình bày các sự việc trong truyện Thánh
Gióng?
? Văn tự sự có đặc điểm gì ?
I/ Khái niệm và đặc điểm văn tự
sự.
1. Khái niệm: Tự sự là phơng thức
trình bày 1 chuỗi các sự việc ,sự việc
này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng
dẫn đến 1 kết thúc thể hiện 1 ý
nghĩa.
* VB Tự sự:
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần

+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải thích sự việc
13
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết điều gì?
Tiết 10:
Ngày dạy:
? Em hãy trình bày các sự việc trong truyện
STTT?
? Các sự việc này kết hợp với nhau nh thế nào?
? Qua sự việc trên em cho biết văn tự sự cần đạt
những yêu cầu gì?
? Em hiểu nhân vật trong văn tự sự là gì?
? Kể tên nhân vật trong truyện STTT,Thánh
Gióng?
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao em xác
định đợc?
? Những nhân vật trong truyện STTT,TGióng
đợc kể ở những mặt nào?
GVtreo bảng phụ ghi bài tập
Yêu cầu học sinh lên bảng làm
tìm hiểu con ngời,nêu vấn đề và bày
tỏ thái độ khen, chê.

- Ca ngợi công đức vị anh hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng mộ của nhân
dân.
II/ Sự việc và nhân vật trong văn
tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức giận,dâng nớc
đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT thua rút về
+Hàng năm đánh nhau .
=> Kết hợp với nhau theo mối quan
hệ nhân quả,sự việc trớc giải thích lí
do cho sự việc sau.
Sự việc phải đợc lựa chọn sắp xếp
theo trật tự có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự sự.
* Nhân vật: Là ngời làm ra sự việc,
Ngời đợc nói đến đợc thể hiện trong
VB.
- Vua Hùng,Mị Nơng, ST, TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc Ân , Dân
làng,
+ Truyện STTT: - Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Truyện TGióng:

- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
* Bài tập: Gạch chân những yếu tố
quan trọng nhất đối với nhân vật
trong văn tự sự :
14
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Trong văn tự sự ,nhân vật có liên quan ntn với
sự việc?
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì .
Tiết 11:
Ngày dạy:
? Muốn làm 1 bài văn tự sự phải trải qua mấy b-
ớc? đó là những bớc nào, nội dung từng bớc?
? Em hãy tìm ý trong truyện TGióng?
? Nêu yêu cầu của bớc lập dàn ý?
? Lập dàn bài truyện TGióng?
? Phần mở bài em sẽ viết gì?
? Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng
gì? A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
B. Kể diễn biến của sự việc
C. Kể kết cục của sự việc
D. Nêu ý nghĩa bài học
? Phần kết bài em sẽ kể ntn?
HS viết bài theo từng phần

-> Đọc trớc lớp ,nhận xét bổ xung.
Tên gọi, lai lịch ,tính tình, năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình cảm,chân
dung ,trang phục ,điệu bộ ,kết quả
công việc
III/ Cách làm bài văn tự sự.
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu của đề
2. Lập ý: Xác định nội dung sẽ viết
theo yêu cầu của đề: nhân vật,sự
việc ,diễn biến ,kết quả và ý nghĩa
của câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh giặc -> Bay
về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời anh hùng dân
tộc có công giết giặc.
3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc gì kể trớc
,việc gì kể sau
a, Mở bài: giới thiệu về nhân vật.
Đời vua Hùng .
b, Thân bài: Diễn biến sự việc
- Gióng đề nghị đúc ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh
- Vơn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về trời.

c, Kết bài:Vua nhớ công ơn phong là
Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền
thờ .
4.Viết thành văn: Theo bố cục 3
phần: Mở bài ,thân bài , kết bài
15
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 12:
Ngày dạy:
? Ngôi kể là gì ?
? Khi kể chuyện em thờng kể theo những ngôi
nào?
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 3?
? Kể ntn là kể theo ngôi thứ 1?
? Truyện Cây Bút Thần ,Ông Lão Đánh Cá và
con Cá Vàng đợc kể theo ngôi thứ mấy ? vì sao
em xác định đợc?
? Vậy ngôi kể có vai trò gì?
? Khi kể truyện có thể kể theo các thứ tự nào?
?Khi kể theo các thứ tự này có tác dụng gì?
? Truyện Ông Lão Đánh Cá và Con Cá Vàng,
Thầy bói xem voi .đ ợc kể theo thứ tự nào?
IV/ Ngôi kể và vai trò của ngôi kể
trong văn tự sự.
1. Ngôi kể: Là vị trí giao tiếpmà ng-
ời kể sử dụng khi kể truyện.
- Ngôi thứ 3: Ngời kể giấu mình gọi
SV bằng tên của chúng
- Ngôi thứ 1: Ngời kể xng tôi
2. Vai trò: Lựa chọn ngôi kể là rất

cần thiết vì vậy để kể truyện cho
linh hoạt ,thú vị ngời kể phải lựa
chọn ngôi kể thích hợp.
V/ Thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể theo thứ tự tự nhiên : việc gì
xẩy ra trớc kể trớ ,việc gì xảy ra sau
thì kể sau,cho đến hết.
=> Làm cho ngời đọc dễ nắm bắt
cốt truyện
- Kể theo thứ tự : Hiện tại- quá khứ-
hiện tại
=> Nhấn mạnh làm nổi bật ý nghĩa
của bài học
- Kể theo thứ tự tự nhiên
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn học dân gian.
*************************************************************

16
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tuần 13,14,15,16.
Tiết 13,14,15,16.
Văn học dân gian
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn học dân gian.

- Kể và tổng hợp nội dung ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
- Sự khác nhau giữa các thể loại văn học dân gian .
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- 1số câu chuyện cời ,ngụ ngôn .
C/ Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 13:
Ngày dạy:
? Em đã đợc học những thể loại truyện dân gian
nào?
? Thế nào là truyện truyền thuyết.
? Kể tên những câu truyện truyền thuyết mà
em đã đợc học?
? Mục đích sáng tác của từng văn bản.
HS tóm tắt 1 trong những truyện kể trên.
Nhận xét ,bổ xung.
? Truyện TGióng, ST,TT có chung đặc điểm
nghệ thuật nào?
A/ Có yếu tố hoang đờng , kì vĩ
B/ Ngắn gọn hàm súc
C/ Chân dung NVđợc miêu tả chi tiết
D/ Nhân vật chính là thần.
I/ Truyện truyền thuyết:
1. Khái niệm: Là loại truyện dân
gian kể về các nv và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ.
2. Văn bản:
- Con Rồng cháu tiên: Giải thích
nguồn gốc dân tộc.

- Thánh Gióng: Ca ngợi ls chống
ngoại xâm của dân tộc.
- ST,TT:Giải thích hiện tợng lũ lụt.
- Bánh chng bánh giầy: Sự tích làm
bánh ngày tết của dân tộc.
- Sự tích Hồ Gơm: giải thích tên gọi
Hồ Hoàn Kiếm.
17
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 14:
Ngày dạy:
? Em hiểu thế nào là truyện cổ tích?
? Em đã đợc học những câu truyện cổ tích nào?
- Đọc phân vai truyện Ông lão đánh cá và con
cá vàng.
? Kể lại 1 trong những câu truyện cổ tích đó.
? Mục đích sáng tác của những câu truyện cổ
tích?
? Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong
truyện Cây bút thần là gì?
A. Thay đổi hiện thực
B. Sống yên lành
C. Thoát khỏi áp bức bóc lột
D. Về khả năng kỳ diệu của con ngời.
? Em bé trong truyện Em bé thông minh là kiểu
nhân vật nào?
A.Ngời có tài năng kỳ lạ
B. Ngời bất hạnh
C. Ngời dũng sĩ
D. Ngời thông minh

? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?
? Trong các nhóm truyện sau nhóm nào dùng
kiểu kết thúc có hậu?
Đọc cho học sinh nghe thêm 1số câu truyện cổ
tích Việt Nam và nớc ngoài.
II/ Truyện cổ tích.
- Là loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của 1 số kiểu nhân vật quen
thuộc: Bất hạnh , dũng sĩ ,có tài
năng, thông minh ,ngốc nghếch
- Văn bản đã học:
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con
cá vàng
=> Đem đến cho con ngời ớc mơ,
niềm tin trong cuộc sống,chính
nghĩa sẽ thắng gian tà
- Giống nhau:
+ Đều có yếu tố kỳ ảo
+ có nhiều chi tiết giống nhau.
- Khác nhau: truyền thuyết kể về
những nhân vật lịch sử,những sự
kiện và cách đánh giá ,nhận xét của
nhân dânvới nhân vật lịch sử.
A.Thạch Sanh,Sọ Dừa ,Cây bút thần
B. Em bé thông minh,Sự tích Hồ G-
ơm

C. Bánh chng bánh
giày,STTT,TGióng
D. Treo biển ,Lợn cới áo mới.
18
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 15.
Ngày dạy:
? Cho các từ : bằng văn xuôi ,đồ vật, nói bóng
gió,khuyên nhủ ,bài học,cuộc sống.Hãy điền
vào chỗ trống thích hợp để có khái niệm về
truyện ngụ ngôn.
? Em đã đợc học những câu truyện ngụ ngôn
nào?
?Em hãy rút ra những bài học qua những câu
truyện đó?
? Vậy mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn
là gì?
Phân vai đóng kịch: gồm 6 học sinh
- Ngời dẫn truyện: em Hà
Đóng vai các nhân vật:
+ Diệp trong vai cô Mắt
+Trang trong vai cậu Chân
+ Huỳnh Tay
+ Hậu lão Miệng
+ Vân bácTai.
=> GVnhận xét ,đánh giá
? Câu nào diễn đạt đầy đủ và đúng nhất nguyên
nhân dẫn đến cuộc suy bì giữa các nhân vật
chân,tay,tai,mắt với miệng?
A. Nhân vật nào cũng thích ngồi mát ăn bát

vàng
B. Nhân vật nào cũng tự thấy mình có công cao
C. Nhân vật nào cũng có tính suy bì tỵ nạnh
D. Nhân vật nào cũng thấy mình có công nhng
phải chịu thiệt thòi.
? Nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong truyện ngụ
ngôn là gì?
III/ Truyện ngụ ngôn: Loại truyện
kể hoặc văn vần,m ợn chuyện
về loài vật, hoặc về chính
con ngời để kín đáo
chuyện con ngời, nhằm .
răn dạy ngời ta .nào đó
trong
- Êch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem
voi, Chân ,Tay,Tai, Mắt Miệng.
=> Đem đến cho con ngời ớc mơ
niềm tỉntong cuộc sống.Đa ra bài
học luôn lí để giáo dục con ngời.
- Diễn kịch : Truyện Chân ,Tay,Tai,
Mắt Miệng
- Cốt truyện thờng ngắn gọn ,triết lý
sâu xa.(ngụ ý)
19
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết16:
Ngày dạy:
? Em đã đợc học những câu truyện cời nào?
? Ngoài những câu truyện trên em còn đợc đọc
những câu truyện cời nào nữa, hãy kể 1 trong

những câu truyện đó?
? Qua đó em hiểu truyện cời là gì?
? Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời giống với
truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
A. Nhân vật chính là vật thờng đợc nhân hoá
B. Sử dụng tiếng cời
C. Ngắn gọn hàm xúc hơn các loại truyện khác
D. Dễ nhớ, dễ thuộc.
? Mục đích của truyện cời là gì?
A. Đa ra những bài học kinh nghiệm
B. Gây cời để mua vui hoặc phê phán
C. Khuyên nhủ răn dạy ngời ta
D. Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm.
Phân công học sinh tập đóng kịch truyện : Lợn
cới, áo mới.
- Trang đóng vai ngời kể truyện
- Huỳnh đóng vai ngời lợn cới
- Thành đóng vai ngời áo mới.
IV/ Truyện c ời :
- Treo biển
- Lợn cới, áo mới
=> Loại truyện kể về những hiện t-
ợng đáng cời trong cuộc sống nhằm
tạo ra tiếng cời mua vui hoặc phê
phán những thói h, tật xấu trong xã
hội .
- Đóng kịch truyện : Lợn cới, áo mới

* Củng cố: GVkhái quát lại nội dung 4 tiết học .
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích ,

giữa truyện ngụ ngôn với truyện cời.
* Dặn dò : Ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đã học giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : Ngày dạy:
20
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tuần 17
Tiết 17: Kiểm tra 1 tiết
A/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến đã học ,đã luyện về phần tự chọn Ngữ văn
HKI
- Vận dụng kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm ,tự luận.
B/ Tài liệu bổ trợ:
Đễ kiểm tra
C/ Nội dung:
Đề bài
I- Phần trắc nghiệm:( 2 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
Lại một hôm , thầy Mạnh tử đang đi học , bỏ học về nhà chơi. bà mẹ đang ngồi dệt
cửi , trông thấy , liền cầm dao cắt đứt vải đang dệt trên khung mà nói rằng: Con đang
đi học mà bỏ học, thì cũng nh đang dệt tấm vải này mà cắt đứt vậy .
Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần . rồi sau thành một bậc đại hiền. thế
chẳng là nhờ có công giáo dục quí báu của bà mẹ hay sao .
(Mẹ hiền dạy con_sgk ngữ văn 6 trang 151)
Câu 1: Đoạn văn trên viết theo phơng thức biêu đạt nào?
A-Biểu cảm B-Tự sự
C-Miêu tả D-Nghị luận
Câu 2: Ngời kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
A-Ngôi thứ nhất B-Ngôi thứ hai
C-Ngôi thứ ba D- Ngôi số thứ nhiều

Câu 3: Đoạn văn trên từ loại nào đợc dùng nhiều nhất ?
A-Danh từ B- Động từ
C- Tính từ D-Số từ
Câu 4:Nội dung chính trong đoạn văn trên là:
A-Kể chuyện bà mẹ
B-Kể chuyện thầy Mạnh Tử
C-Kể chuyện hai mẹ con thầy Mạnh Tử
D- Ngời mẹ dạy con bằng hành động cụ thể
Câu 5:Trong câu: Lại một hôm , thầy Mạnh tử đang đi học , bỏ học về nhà
chơi .Có mấy cụm động từ:
A-Một cụm B-Hai cụm
C-Ba cụm D-Bốn cụm
Câu 6 : Trong các câu sau đây từ nào là từ mợn :
A- Tấm vải B-Học tập
C- Cắt đứt D- Chuyên cần
21
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Câu 7: Từ học trong đoạn văn có mấy nghĩa:
A-Một nghĩa B-Hai nghĩa
C- Ba nghĩa D-Nhiều nghĩa
Câu 8:Câu văn: Từ hôm đó thầy Mạnh Tử học tập rất chuyên cần thuộc loại câu
nào ?
A- Câu tả B- Câu luận
B-Câu trần thuật đơn C- Câu trần thuật ghép
II. Tự luận (8 điểm)
Từ đoạn văn trên em hãy tởng tợng mình là thầy Mạnh Tử sau khi đợc mẹ hiền
dạy dỗ đã khôn lớn trởng thành ,em hãy viết một đoạn văn thể hiện niềm kính trọng
và cảm phục đối với bà mẹ. (Khoảng 20-25 dòng)

Đáp án, biểu điểm.

I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1: Đáp án B Câu 5: Đáp án B
Câu 2 : Đáp án A Câu 6: Đáp án D
Câu 3 Đáp án B Câu7: Đáp án A
Câu 4 Đáp án D Câu 8: Đáp án B
II/ Tự luận (8 điểm)
- Viết đợc bài văn có bố cục chặt chẽ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chữ viết sạch đẹp,diễn đạt hay.
- Xác định đúng yêu cầu thể loại ,nội dung
- Có kết hợp các yếu tố miêu tả.
* Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ làm bài
* Dặn dò: Ôn tập kỹ về từ loại.
********************************************
Tuần 18,19,20,21.
Tiết 18,19,20,21:
Ôn tập về từ loại
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết này học sinh có khả năng:
- Củng cố những kiến thức về các từ loại đã học trong học kỳ I.
- Viết đợc đoạn văn có sử dụng những từ loại đó.
- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa các từ loại.
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6 .
C/ Nội dung.
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Ngày dạy:23/12/ 2008
22
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Tiết 18.

? Hãy kể tên các từ loại đã học?
? Thế nào là danh từ.
? Chức vụ điển hình của danh từ trong
câu?
? Em hãy lấy ví dụ ? Đặt câu với danh từ
đó?
? Có mấy loại danh từ? Cho ví dụ từng loại
? DT chỉ sự vật gồm có mấy loại .
< 2 loại :DTchungvà DT riêng>
? Thế nào là cụm danh từ ? Cho ví dụ
? Nêu cấu tạo cụm danh từ ? ý nghĩa biểu
thị của từng phần .
- Phần trớc : Bổ xung về số lợng .
- Phần sau: Nêu đặc điểm, vị trí sự vật
- Phần trung tâm:
+ DTchỉ đơn vị <T1>
+ DTchỉ sự vật<T2>
Tiết 19.
Ngày dạy:
? Em hiểu thế nào là số từ? Cho ví dụ.
? Tìm số từ trong đoạn văn sau?

? Lợng từ là gì?Cho ví dụ ?
I/ Danh từ và cụm danh từ.
1.Danh từ:Là những từ chỉ ngời vật ,hiện t-
ợng,khái niệm .
- Thờng làm chủ ngữ trong câu
VD: Các bạn học sinh lớp 6 học rất giỏi.
- Có 2 loại :
+DTchỉ đơn vị: Con, thúng ,tạ

+ DT chỉ sự vật: Trâu, gạo
2.Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh
từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
VD: Một túp lều nát bên bờ biển.
- Gồm 3 phần:+PT<t1,t2>
+ Phần TT<T1,T2>
+ PS< s1,s2>
* Bài tập: Có bao nhiêu cụm DT trong
đoạn văn sau:
ML vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn.
Vua,Hoàng Hậu,Công Chúa ,Hoàng tử và
các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.
MLđa thêm vài nét bút gió thổi lên nhè
nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn ,thuyền từ
từ ra khơi
A. Hai B. Ba C. Bốn D.Năm
II/ Số từ và l ợng từ.
1.Số từ: Là những từ chỉ số lợng và thứ tự
của sự vật .
VD: Hai,ba, một trăm, thứ sáu
Ngày xa có hai vợ chồng ông lão đánh
cá ở với nhau trong một túp lều nát bên bờ
biển .Ngày ngày chồng đi thả lới vợ ở nhà
kéo sợi .Một hôm chồng ra biển đánh cá ,
lần đàu kéo lới kéo lới chỉ thấy có bùn ,lần
thứ nhì kéo lới chỉ thấy cây rong biển , lần
thứ ba kéo lới thì bắt đợc một con cá vàng
2. L ợng từ : Là những từ chỉ lợng ít hay
nhiều của sự vật.
23

Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
? Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể
chia lợng từ làm mấy nhóm? Cho ví dụ
từng nhóm.
? Tìm số từ và lợng từ trong các văn bản
mà em đã học?
? Chỉ từ là gì .Cho ví dụ
? Vị trí của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc
phần nào
? Rút ra kết luận chức vụ của chỉ từ trong
câu
? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ
Cô kia đi đàng ấy với ai
Trồng da da héo, trồng khoai khoai hà.
Cô kia đi đằng này với ta
Trồng khoai khoai tốt , trồng cà cà sai.
Tieỏt 20:
- 2 nhóm :+ Chỉ ý toàn thể: mỗi, từng
+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối :Tất
cả
*Bài tập :
1/Trong các câu sau, câu nào không chứa
lợng từ.
A. Phú ông gọi ba con gái ra , lần lợt hỏi
từng ngời
B.Hai bên đánh nhau dòng rã mấy tháng
trời
C.Ngày ngày trôi qua cha thấy chàng trở
về
D. Một trăm ván cơm nếp

2/ Dòng nào sau đây nói đúng sự giông
nhau giữa lợng từ và số từ ?
A.Đều đứng trớc danh từ;
B.Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ
số lợng ;
C.Thuộc phần đầu trong cụm danh từ ;
D. Thuộc phần đầu trong cụm danh từ,
dứng trớc, liền kề với danh từ có ý nghĩa
chỉ số lợng;
Ví dụ :- Vua Hùng Vơng thứ 18 (STTT)
- Có một cửa hàng (treo biển)
- Bốc từng ngọn đồi dời từng dãy núi
(STTT)
III/ Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào
sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
VD: Nọ ,kia ,ấy .
A. Phần sau danh từ
B - phần sau liền kề với danh từ
C-Phần trớc danh từ
D-Phần trung tâm
=>Chỉ từ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của
danh từ cùng danh từ và phụ ngữ trớc tạo
thành cụm danh từ .
IV/ Động từ và cụm từ.
1.Động từ. Là những từ chỉ hành động
24
Tự chọn NV 6 Lê Thị Thanh Tr ờng TH-THCS Thanh L ơng-Văn Chấn-Yên Bái
Ngày dạy:
? Thế nào là động từ cho ví dụ ?

? Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc
điểm của động từ ?
? Rút ra kết luận về khả năng kết hợp và
chức vụ của động từ trong câu?
? Có mấy động từ chính?
? Động từ là những từ không trả lời cho
câu hỏi nào sau đây?
Cái gì? Làm gì? Thế nào? Làm sao?
? Em hiểu thế nào là cụm động từ?
*Nhận định nào sau đây không đúng về
cụm động từ?
A. Hoạt động trong câu nh một đông từ
B. Hoạt động trong câu không nh một
đông từ
C. Do một động từ và một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành
D.Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức
tạp hơn động từ
? Nêu cấu tạo của cụm đông từ
?Tìm cụm động từ trong các văn bản em
đã học
Tiết 21
Ngày dạy:
? Cho biết ý nghĩa khái quát của tính từ
?Hãy xác định chức vụ của tính từ trong
câu? Cho ví dụ ?
?Tính từ có mấy loại chính ?
?Nêu cấu tạo của cụm tính từ
? Tìm cụm tính từ trong đoạn văn sau
Trong các giống vật , trâu là kẻ vất vả

trạng thái của sự vật.
VD: Chạy, đi, đá bóng,học bài .
A.Thờng làm vị ngữ trong câu
B.Có khả năng kết hợp với đã,sẽ
đang,cũng,vẫn .
C.Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp
với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn
* Các loại động từ:
- Động từ chỉ tình thái.
- Động từ chỉ hành động ,trạng thái.
2.Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động
từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành
*Dòng nào sau đây không có cụm động
từ?
A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
B.Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
C.Ngời cha còn đang cha biết trả lời ra sao
D. Ngày hôm ấy nó buồn
- Gồm 3 phần : phần trớc , phần trung
tâm , phần sau .
V- Tính từ và cụm tính từ
1, Tính từ : Là những từ chỉ đặc điểm tính
chất của sự vật, hành động trạng thái
- Tính từ làm chủ ngữ vị ngữ trong câu
VD:Xanh ngắt /những hàng me
Bầu trời/ lại trong xanh
- 2 loại :+ Tính từ chỉ đặc điểm tơng đối
+Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
2, Cụm tính từ:

- 3 phần : phần trớc phần trung tâm phần
sau
25

×