Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 79- Ý nghĩa văn chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.61 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 24/2/2010 Tuần 25- Tiết 97
Ngày dạy: 2/3/2010
ý nghĩa văn chơng
(Hoài Thanh)
A. Mục tiêu: Học xong văn bản này,hs có đợc:
- Hiếu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng
của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
- Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và soạn bài.
C. Ph ơng pháp:
- Quy nạp
D. Các b ớc lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: 7B vắng 0
II. Kiểm tra bài cũ:
Để chứng minh đức tính guản dị của Bác Hồ tác giả đã đa ra
những dẫn chứng gì? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng
của tác giả?
III. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Đến với văn chơng trong đó có cả việc học văn chơng có nhiều điều cần hiểu biết,
nhất là 3 điều: văn chơng có nguồn gốc từ đâu, văn chơng là gì, và văn chơng có công
dụng gì trong đời sống của loài ngời. Bài viết " ý nghĩa văn chơng của Hoài thanh -
một nhà phê bình văn học có uy tiến lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một ccách hiểu,
một quan niệm đúng đắn và ci bản về điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Nêu hiểu biết của em về tác giả? HS theo dõi chú thích trả lời
câu hỏi


I .Tim hiểu chung:
Hoài thanh - Nhà lý luận phê bình (1909
1982)
(Bút danh: Văn Thiên)

* Tên khai sinh: Nguyễn Đức
Nguyên, sinh ngày 15 tháng 7
năm 1909, mất ngày 14 tháng 4
năm 1982 tại Hà Nội.* Quê :
Nghi Trung, Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An. . Đảng viên Đảng
cộng sản Việt Nam. Hội viên
Hội Nhà văn Việt Nam(1957).*
Hoài thanh sinh ra trong một
gia đình nhà nho nghèo. Năm
1927 gia nhập Tân Việt cách
mạng Đảng. Tham gia tổng khởi
nghĩa Tháng 8 năm 1945. Công
tác ở đại học Hà Nội, Đài tiếng
nói Việt Nam. Từ 1958 1968
là Tổng th ký Hội liên hiệp văn
học nghệ thuật Việt Nam. Sau là
viện phó Viện văn học và chủ
nhiệm báo Văn nghệ (1969
1975).
*Tác phẩm chính: Văn chơng và
hành động (lý luận, 1936); Thi
nhân Việt Nam (1941); Quyền
sống của con ngời trong truyện
Kiều (tiểu luận, 1950); Nói

chuyện thơ kháng chiến (phê
bình, 1951); Nam bộ mến yêu
(bút ký, 1955); Chuyện miền
Nam (bút ký, 1956); Phê bình
1/ Tác giả:- Hoài
Thanh ( 1909 -
1982 )
- Quê: Nghi Trung
- Nghi Lộc - Nghệ
An.
- Là nhà phê bình
văn học xuất sắc.
tiểu luận (tập I 1960, tập II
1965, tập III 1971);
Tuyển tập Hoài Thanh (hai tập,
1982 1983).
- Theo em văn bản này cần đọc
với giọng nh thế nào?
* GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc
tiếp.
- Hỏi chú thích 1,4, 6, 11.
?Nêu xuất xứ vb?
Văn bản đợc viết theo thể loại
nào? (nghị luận XH hay nghị luận
văn chơng?)
- Em hãy tìm bố cục của văn bản?
Văn bản có phần kết luận không?
Vì sao?
- Văn bản không có phần kết luận
vì đây là một đoạn trích nên

không có phần kết luận hoàn
chỉnh.
HS: Gịong vừa rành mạch
vừa cảm xúc, chậm và sâu
lắng.
- HS đọc tiếp
- Viết năm 1936 in trong
sách "Văn chơng và hành
động" đổi lại lấy nhan đề
thành: ý nghĩa và công dụng
của văn chơng.
- Bố cục:
+ Từ: Ngời ta kể chuyện đời
xa Muôn vật, muôn
loàiNêu vấn đề: Nguồn
gốc cốt yếu của văn chơng.
+ Phần còn lại: Phân tích
chứng minh ý nghiã và công
dụng của văn chơng đối với
cuộc sống của con ngời.
2/T ác phẩm:
- Viết năm 1936
Th loi:Ngh lun
vn chng
- Bố cục: 2 phn
II. Tìm hiểu văn
bản:
- Văn bản trình bày với chúng ta
mấy vấn đề cơ bản?
*. Gọi HS đọc từ đầu muôn

loài
- Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt
yếu của Văn Chơng là gì?
Ông đã lý giải điều đó dựa trên cơ
s nào?
Em có nhận xét gì về cách dẫn
vào vấn đề của tác giả?
- HS đọc
- Kể một câu chuyện nhỏ để
dẫn đến một luận điểm
1. Ngun gc ca
vn chng :
Nờu vn t
nhiờn, hp dn, t
vic k mt cõu
chuyn i xa
dn n kt lun.
-Ngun gc ct
yu ca vn
chng l lũng
thng ngi v
rng ra thng c
muụn vt, muụn
loi
Có ý kiến cho rằng, quan niệm
của Hoài Thanh về nguồn gốc của
văn chơng nh vậy là đúng nhng
cha đủ. Em có đồng ý với ý kiến
trên không ? Vì sao ?
Thảo luận nhóm

thực tế văn chơng chứng
minh:
+ Bà Huyện Thanh Quan viết
Qua Đèo Ngang bởi: " Nhớ
nớc, , Thơng nhà
+ Đoàn thị Điểm dịchNôm
Chinh phụ ngâm khúc vì
đồng cảm với đặng Trần Côn
và ngời chin phụ buồn, xa,
nhớ chồng.
+ Vũ Bằng xa đất Bắc, nhớ
về mùa xuân đất Bắc với
"Mùa xuân của tôi"
Các câu ca dao, tục ngữ này bắt nguồn từ đâu?
- Trõu i, ta bo trõu ny.
Trõu ra ngoi rung, trõu cy vi ta.
- Nht nc, nhỡ phõn, tam cn, t ging.
- Nht canh trỡ, nh canh viờn, tam canh in.
- Cy ng ang bui ban tra
M hụi thỏnh thút nh ma rung cy.
Vn chng bt
ngun t cuc
sng lao ng.
-> Vn chng bt
ngun t thc t
u tranh bo v
T quc, chng
gic ngoi xõm.
-> Vn chng bt
ngun t i sng

vn hoỏ, l hi, trũ
chi
Đoạn văn trên có mấy ý ?
Dựa vào chú thích số 5 em hãy lý
giải và chứng minh qua một số
tác phẩm?
Vt qua mt trn n bay vốo
vốo. ( Lm - T Hu)
2. í ngha v
cụng dng ca
vn chng:
a/ í ngha ca
vn chng:
- Vn chng phn
ỏnh hin thc cuc
sng
-> Phn ỏnh cuc
sng chin u.
Cỏi cũ ln li b ao
( Ca dao ) -> Phn ỏnh cuc
sng lao ng.
Lấy ví dụ truyện Thạch Sanh,Cây
bút thần
Phn ỏnh c m cụng lý,
ci to hin thc xó hi,
s cụng bng cho ngi
lao ng ca ngi xa.
- Vn chng sỏng
to ra s sng.
Từ các đoạn văn trên, tác giả nêu

ra những công dụng nào của văn
chơng?
Em hóy tỡm cỏc chi tit th hin
tỡnh cm, lũng v tha trong hai
vn bn : Cuc chia tay ca
nhng con bỳp bờ v Bi hc
ng i u tiờn ?
?Công dụng tiếp theo là gì?
- Học văn bản "Qua đèo ngang"
Côn Sơn ca giúp em hiểu biết và
tình cảm gì sau khi học?
on cui, theo tỏc gi, vn
chng cú nh hng nh th
no i vi i sng tinh thn
ca nhõn loi ?
-hs khái quát
-hs nêu
- "Gây cho ta những tình
cảm ta sẵn có"
- Bồi dỡng tình cảm yêu th-
ơng, sống tốt hơn
- Sau khi học: biết Côn Sơn
là thắng cảnh, nơi ngời anh
hùng kiên đại thi hào
Nguyễn Trãi có nhiều năm
gắn bó làm thơ, gợi ngời đọc
yêu thích cuộc sống, khao
khát đi đến tham quan,
chiêm ngỡng di tích lịch sử
yêu mến cảnh quan đất n-

ớc, thơng Nguyễn Trãi, tự
hào về ngời anh hùng dân
tộc.
* i sng tinh thn ca
nhõn loi nu thiu vn
chng thỡ rt nghốo nn.
b. Cụng dng ca
vn chng:
- Vn chng giỳp
cho tỡnh cm v
gi lũng v tha.
- Vn chng gõy
cho ta nhng tỡnh
cm khụng cú,
luyn nhng tỡnh
cm ta sn cú.
- Cm nhn cỏi
hay, cỏi p ca
cnh tng nhiờn
nhiờn.
Nột c sc v ngh thut ca bi
vn ngh lun ny l gỡ?
Qua vn bn, Hoi Thanh ó
khng nh nhng iu gỡ?
- Lp lun cht ch, lớ l sc
so, cm xỳc di do,
giu hỡnh nh.
- Ngun gc ct yu ca
vn chng l lũng yờu
thng. Vn chng l

hỡnh nh ca s sng
muụn hỡnh vn trng v
sỏng to ra s sng, lm
giu tỡnh cm con ngi.
III.Tổng kết
Ghi nhớ: SGK
IV.Củng cố:
Lập sơ đồ
V. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa
- Chuẩn bị kiểm tra Văn 1 tiết
E. Rút kinh nghiệm:




í ngha vn ch ơng
Ngun gc
Cụng dng
T lũng
yờu th
ơng
Hỡnh
dung
s
sng
Sỏng
to s

sng
Giỳp tỡnh
cm.
Lũng v
tha
Gõy tỡnh cm
ch a cú, luyn
tỡnh cm sn

Cm
cỏi hay,
cỏi p
í ngha

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×