Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giao an VL9 HK II co hinh ve

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.3 KB, 43 trang )

Tuần:19 Ngày soạn: 17/01/2006
Tiết: 37 Ngày dạy: 18/01/2006
ĐÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
.
I-MỤC TIÊU:
1. Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây.
2. Phát biểu được dặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
3. Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc
cho cuộn dây quay. Dùng đền LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh
• 1 cuộn dây kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.
• 1 nam châm vónh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
• 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.
Đối với GV : Một bộ thí nghiệm dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng
đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm .
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
2/ Các hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1:(6phút) phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu:Có một dòng điện khác với dòng điện một chiều không
đổi do pin hoăc acquy tạo ra.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Quan sát GV làm thí nghiệm .trả lời câu hỏi của
GV.phát hiện ra dòng điện trên lưới điểntong nhà
không phải là dòng điện một chiều.
Đưa ra cho HS xem một bộ pin hay acquy3Vvà một
nguồn điện 3V lấy từ lưới điện trong phòng.lắp bóng
đèn vào hai nguồn điện trên,đèn đều sáng chứng tỏ cả
hai nguồn đều cho dòng điện.


Mắc vôn kế một chiều vào hai cực pin,kim vôn kế
quay.
Đặt câu hỏi:mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện lấy
từ lưới điện trong nhà,kim vôn kế có quay không?
Mắc vôn kế vào mạch, kim vôn kế không quay.đổi chỗ
hai chốt cắm vào ổ lấy điện,kim vôn kế vẫn không
quay.
Đặt câu hỏi: tại sao trong trường hợp thứ haikim vôn kế
không quay dù vẫn có dòng điện?hai dòng điện có
giống nhau không?dòng điện lấy từ mạng điện trong
nhàcó phải là dòng điện một chièu không?
Giới thiệu dòng điêïn mới phát có tên là dòng điện xoay
chiều.
Hoạt động 2:(10phút) ph dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng
điện cảm ứng đổi chiều.
Hoạt động 3:(3phút) Tìm hiểu khái niệm mới dòng điện xoay chiều.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.
Nêu câu hỏi:dòng diện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào?
Hoạt động 4:( 10 phút) Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Tiến hành TN như hình 33.2 SGK.
Nhóm HS thảo luận và nêu dự đoãnem khi cho nam châm trong cuộn dây quay thì dòng điêïn cảm ứng trong
cuộn dây có chiều biến đổi như thế nào?vì sao?
Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Quan sát thí nghiệm như hình 33.3 SGK.
Nhóm HS thảo luận ,phân tích xem số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi như thế nàokhhi
cuộn dây quay trong từ trường.từ đó nêu lên dự đoán về chiều của dòng diẹn cảm ứng trong cuộn dây.
Quan sát GV biễu diễn TN kiểm tra như hình 33.4 SGK.

Từng HS quan sát kết quả phân tích xem có phù hợp với dự đoán không.
Rút ra kết luận chung.
Có những cách nào đẻ tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
Thảo luận chung ở lớp.
Yêu cầu HS phân tích xem,khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi như thế
nào.từ đố suy ra chiều của dòng điện cảm ứngcó đặc điểm gì.sau đó mới phát dụng cụ để làm thí nghiệm kiểm
tra.
Gọi một HS trình bày lập luận rút ra dự đoán.các HS khác nhận xét bổ sung chỉnh lại lập luận cho chặt chẽ.
GV biễu diễn TN gọi một số HS trình bày điều quan sát được (hai đèn vạch ra hai nữa vòng sángkhi cuộn dây
quay).
Hiện tượng tren chứng tỏ điều gì?(dòng điện trong cuọn day luân phiên đổi chiều).
TN có phù hợp với dự đoán không?
Yêu câu HS phát biểu kết luận và giải thích một lần nữa,vì sao khi nam châm (hay cuộn dây) quay thì trong cuộn
dây lại xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Hoạt động 5:( 5 phút) Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem có trường hợp nào cho nam châm quay trươvs một
cuộn dây đẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Cá nhân chuẩn bò.
Thảo luận chung ở lớp.
Hướng dẫn HS thao tác,cầm nam châm quay quanh những trục khác nhãuem có trường hợp nào số đường sức từ
qua Skhông luân phiên tăng giảm không.
Hoạt động 6:( 5 phút) Củng cố.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Làm việc theo nhóm.
 Làm TN như ở hình 33.1 SGK.
 Thảo luận nhóm,rút ra kết luận,chỉ rõ
khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều(khi số
đường sức từ qua tiết diên S của cuộn
dâydẫnđang tăng mà chuyển sang giảm
hoặc ngược lại).

 Cử dại diện hóm trình bày ở lớp,lập luâïn
để rút ra kết luận.các nhóm khác bổ sung.
Hướng dẫn HS làm TN,động tác đưa nam châm vào ống
dây,rút nam châm ra nhanh và dứt khoát.
Nêu câu hỏi:
Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện là no sẽ phát sáng
hay không?
Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc cong song ngược chiều?
Yêu cầu HS trình bày lập luận, kết hợp hai nhận xét về sự
tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuôn
dây và sự luân phiên bật sáng củahai đèn để rút ra kết
luận.có thể lập bảng đối chiếu.
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời cáccâu hỏi củng cố của GV.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
Trong trưòng hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều?
Vì sao khi cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộ dây xuất hiẹn dòng điện xoay chiều?
3/ Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)Học bài trong SGK.Làm các bài tập 10.2 và 10.4trong SBT.
Tuần:19 Ngày soạn: 18/01/2006
Tiết: 38 Ngày dạy: 19/01/2006
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
.
I-MỤC TIÊU:
 Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được Rôto và Stato
của mỗi loại máy.
 Trình bày nguyên tắc hoạt động của máy phát điễnoay chiều.
 Nêu được cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát điện liên tục.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÊN LỚP:

1/Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
2/ Các hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1:(5phút) xác đònh vấn đề cần nghiên cứu:Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các
máy phát điện xoay chiều loại khác nhau.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Một vài HS phát biểu ý kiến phỏng đoán.không thảo luận.
Nêu câu hỏi:trong các bài trước ,chúng ta đã biết nhiều cách tạo ra dòng điện xoay chiều.dòng
điện ta dùng trong nhà là do các nhà máy điện rất lớn như Hòa Bình,Yali tạo ra,dòng điện
dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do đinamo tạo ra.
Vậy đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ trong các nhà máy có gì giống nhau ,khác
nhau?
Hoạt động 2:(12 phút) Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chún
khi phát điện.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc theo nhóm.
Quan sát hai loại máy phát điện nhỏ trên bàn GV và các hình 34.1,34.2 SGK ;trả lờiC1,C2.
Thảo luận chung ở lớp.chỉ ra là hai máy tuy có cấu tạo khác nhau ,nhưng nguyên tắc hoạt động
lại giống nhau.
Rút ra cấu tạo về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung cho cả hai loại máy.
Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 SGK.
Gọi một số HS lên bàn GV quan sát máy phát điện thật,nêu lên các bộ phận chính và hoạt
động của máy.
Tổ chức cho HS thảo chung ở lớp.
Hỏi thêm:
Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính?
Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt?
Hai máy phát điên có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt dộng có giống nhau không?
Hoạt động 3:(10phút) Tìm hiểu một số đăc điểm của máy phát điện trong kỹ thuật và trong sản xuất.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc cá nhân .trả lời câu hỏi của GV.

Tự đọc SGK để tìm hiểu một số đặc điểm kó thuật :
Cường độ dòng điện .
Hiệu điện thế.
Tần số .
Kích thước.
Cách làm quay rôto của máy phát điện.
Sau khi HS đã tự nghiên cứu mục ‘’II.Máy phát điện xoay chièu trong kó thuật điện’’,yêu cầu
một vài HS nêu lên những đặc điểm kó thuật của máy.
Hoạt động 4:( 5 phút) Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát điện có cuộn dây quay.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của máy.
Nêu câu hỏi:
Trong máy phát điệïn loại nào cần phải có bộ góp điện?
Bộ góp điện có tác dụng gì?
Hoạt động 5:( 3phút) Vận dụng Dựa vào những thông tin thu thập được trong bài học, trả lời C3.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc cá nhân.
Thảo luâïn chung ở lớp.
Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận của đinamô xe đạp với các bộ phận tương ứng của máy
phát điện trong kó thuật,các thông số kó thuật tương ứng.
Hoạt động 6:( 6 phút) Củng cố. Hướng dẫn về nhà:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV
Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều,rôto là bộ phận nào,stato là bộ phận nào?
Vì sao bắt buộc phảicó một bộ phận quay thì máy mới phát điện?
Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?
Học bài trong SGK.
Làm các bài tập 10.2 và 10.4trong SBT.
3/ ( 2 phút)

Tuần:20 Ngày soạn: 24/01/2006
Tiết: 39 Ngày dạy: 25/01/2006
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.
I-MỤC TIÊU:
Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang , từ của dòng điện xoay chiều. .
Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lợc từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế
hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh1 nam châm điện.1 nam châm vónh cửu.1 nguồn điện một chiều 3V - 6V.1 nguồn điện
xoay chiều 3V - 6V.
Đối với GV:1 ampe kế xoay chiều.1 vôn kể xoay chiều.1 bóng đèn 3V có đuôi.1 công tắc.8 sợi dây nối.1 nguồn điện
một chiều 3V - 6V.1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
2/ Các hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1:(5phút) phát hiện dòng điện xoay chiều có cả tác dụng giống và tác dụng khác với dòng điện một
chiều.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Cá nhân suy nghó ,trả lời câu hỏi của GV.nhắc lại tác dụng của dòng điện một chiều và nêu những tác dụng của dòng
điện xoay chiều đã biết .
 Không thảo luận .
 Nêu câu hỏi đặt vấn đề :trong các bài trước đã biết một số tính chất của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều
,hãy nêu lên những tác dụng giống nhau,khác nhau của hai dòng điện đó.
 Nhiều HS sẽ nhận ra được nhứng tính chất giống nhau như tác dụng nhiệt,tác dụng quang.có thể HS không phát hiên
được chỗ khác nhauvì không phát hiện được tác dụng từ.
 GV gợi ý:dòng điên xoay chiều luôn đổi chiều.vậy liệu có tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện không?khi dòng
điên đổi chiều thì các tác dụng đó có thay đổi?trong bài này sẽ xét kó.
Hoạt động 2:(5 phút) Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện xoay chiều.

HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Quan sát GV làm ba TN ở hình 35.1 SGK.trả lời câu hỏi của GV và C1.
 Nêu lên những thông tin biết được về hiện tượng bò điện giật khi dùng điện lấy từ lưới điện quốc gia.
 Nghe GV thông báo.
 Lần lượt biểu diễn ba TN ở hình 35.1 SGK.yêu cầu HS quan sát những TN đó nêu rõ mỗi TN chứng tỏ dòng
điện xoay chiều có tác dụng gì ?
 GV nêu thêm:ngoài ba tác dụng trên ,ta đã biết dòng điên một chiều còn có tác dụng sinh lí.vậy dòng điên
xoay chiều có tác dụng sinh lí không?tại sao em biết?
 Thông báo:dòng điên xoay chiều cũng có tác dụng sinh lí.dòng điện xoay chiều thường dùng có hiệu điện thế
220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh ,gây nguy hiểm chết người.
Hoạt động 3:(12phút) Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều- phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng điện
đổi chiều. Bố trí thí nghiệm chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tần số lớn, cũng có lực từ luôn đổi chiều.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC
SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

 Làm việc theo nhóm.
 Căn cứ vào hiểu biết đã có,đưa ra dự đoán.
 Khi đổi chiều dòng điện thì lực từ của dòng điện tác dụng lên một cực của nam châm có thay đổi không?
 Tự đề xuất phương án TN hoặc làm theo gợi ý của GV.
 Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ vào chiều dòng điện.
 Làm việc theo nhóm.
 Nêu dự đoán và làm TN kiểm tra như ở hình 35.5 SGK .cần mô tả đã nghe thấy gì ,nhìn thấy gì và giải thích.
 Nên câu hỏi:ở trên ta đã biết,khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì nam châm điện cũng hút đinh sắt giống
như khi cho dòng điện một chiều vào nam châm điện .vậy,có phải tác dụng từ của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng
điện một chiều không?việc đổi chiều của dòng điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không?em thử cho dư đoán.
 Nếu HS không dự đoán được ,gợi ý:hãy nhớ lại TN ở hình 24.4SGK,khi ta đổi chiều cua rdòng điện vào ống dâythì kim
nam chấmẽ có chiều như thế nào ?vì sao?
 Hãy bố trí một TN để chứng tỏ khi dòng điên đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều.

 Nếu HS không làm được thì gợi ý HS xem hình 35.2SGK và nêu lên cách làm.
 Nêu câu hỏi:ta vừa thấy khi dòng điện đổi chiều thì lưc từ cũng đổi chiều.vậy,hiện tượng gì xảy ravới nam châm khi ta
chodòng điên xoay chiều chạy vào cuộn dây như hình35.3 SGK.hãy dự đoán và làm TN kiểm tra.
 Hoạt động 4 :( 10 phút) Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
 TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi của GV.nêu dư đoán ,khi dòng điện đổi chiều quay thì kim điên kế sẽ như thế nào.
 Xem GV biểu diễn TN,rút ra nhận xét xem có phù hợp với dự đoán không.
 Xem GV giới thiệu về đặc điểm của vôn kế xoay chiều và cách mắc mạch điện (không phân biệt loại chốt +và -).
 Rút ra kết luận vềc ách nhận biết vôn kế xoay chiều cách mắc chúng vào mạch điện .
 Ghi nhận thông báo của GV về giá trò hiệu dụng của cường độ dòng điện.
 Nêu câu hỏi:ta đã biết cách dùng ampe kế và vôn kế mọt chiều(có kí hiệu DC)để đo cường độ dòng điện và hiệu điên thế
của mạch điên một chiều.có thể dùng các dụng cụ này để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều
được không?néu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ravới kim của các dụng cụ đo?
 Biểu diễn TN,mắc vôn kế mộtchiều vào chốt lấy điện xoay chiều .yêu cầu HS quan sát xem hiên tượng có phù hợp với dự
đoán không.
 GV giới thiệu một loại vôn kế khác có kí hiêu AC(giải thích đó là kí hiệu của dòng điên xoay chiềutheo tiếng
anh,alternating current).trên vôn kế không có chốt + và
 Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc vônkế vàohai chốt lấy điên xoay chiều 6V?
 Sau đó đổi chổ hai chốt lến điện thì kim của điên ké có quay ngược lại không?số chỉ là bao nhiêu?
 Hỏi thêm:cách mắc ampe và vôn kế xoay chiều vào mạch điện có gì khác với cách mắc ampe kế cà vôn kế một chiều?
 Nêu vấn đề:cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điên xoay chiều luôn biến đổi.vậy các dụng cụ đó cho ta biết
giá trò náo?
 Thông báo về ý nghóa của cường độ dòng điên và hiệu điện thế hiệu dụng như trong SGK.giải thích thêm, giá trò hiệu dụng
không phải là giá trò trung bình mà là do hiệu quả
Hoạt động 5:( 5 phút) Vận dụng :Dựa trên thông báo về ý nghóa của cường độ dòng điện hiệu dụng, suy ra ý
nghóa của hiệu điện thế hiệu dụng : gây ra hiệu quả tương đương.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 6:(5phút) Củng cố:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH

TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
Nêu câu hỏi:
Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuppcj vào chiều của dòng điện.
Hãy mô tả môït thí nghiệm chứng tỏ dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng từ và lực từ khi đó thay đổi chiều theo chiều dòng
điện.
Vôn kế vá ampe kế xoay chiều có ký hiệu như thế nào?
3/ Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
Học bài trong SGK.Làm các bài tập 10.2 và 10.4trong SBT.
Tuần:20 Ngày soạn: 25/01/2006
Tiết: 40 Ngày dạy: 26/01/2006
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
.
I-MỤC TIÊU:
 Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
 Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng
hiện tượng ở hai đầu đường dây.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện .
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
2/ Các hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1:(5phút) Nhận biết sự cần thiết phải có máy biến thế để truyền tải điện năng , đặt trong trạm biến
thế ở khu dân cư.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Cánhân suy nghó trả lời câu hỏi của GV.
Dự đoán được là chắc chắnphải có lợi ích to lớn mới làm trạm biến thếnhưng chưa chỉ rõ lợi ích nhu thế
nào.

Nêu câu hỏi:
Để vận chuyển điên năngtừ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiên gì?(đường dây dẫn
điện).
Ngoài đường dây dẫn ra,ở mỗi khu phố,xã đều có một trạm phân phối điện gọi là trạm biến thế.các em
thường thấy ở trạm biến thế có dấùu hiệu gìđể cảnh báo nguy hiểm chết người?
Nguy hiểm chết người vì hiẹu điện thế đưa vaò trạm biến thế lên đến hàng chục vôn.vì sao điện dùng
trong nhàchỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm biến thế lại cao đến hàng chuc nghìn vôn?làm như thế
vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết ngưòi.vậy có được lợi ích gì không?
Hoạt động 2:(10phút) phát hiện sự hao phí đường điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức
tính công suất hao phí P
hp
. Khi truyền tải một công suất P bằng một đường dây có điện trở R và đặt hai đầu
đường dây một hiệu điện thế U.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc cá nhânkết hợp với thảo luâïn nhóm để tìm công thức liên hệ giữa công xuất hao phí và ,U ,
R.
Thảo luận chung ở lớp về quá trình biến đổi công thức.
Nêu câu hỏi:
Truyền tải điên năng đi xabằng dây dẫn có thuân tiện gì hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dữ trự
năng lượngkhác nhu than dá,dầu lửa?
Liệu tải điên bằng đường dây tải điện như thế có hao hụt ,mất mát gì dọc đường không?
Yêu cầu HStự đọc mục 1 rong SGK.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Gọi một HS lên bảng trình bàyquá trình lập luận để tìm công xuất hao phí.
Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây dựng được công thức chung cần có.
Hoạt động 3:(12 phút) Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề suất các biện pháp làm
giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc theo nhóm
Trả lời C1,C2,C3.

Đại diêïn nhóm trình bày trước lớpkết quả làm việc.
Thảo luận chung ởlớp.
Rút ra kết luận :lựa chọn cách làm giảm hao phíđiên năng trên đường dây tải điện.
Gợi ý thêm.
Hãy dựa vào công thức điện trở để tìm xem muốn giảm điện trở của ây dẫn thì phải làm gì? Và làm như
thế có khó khăn gì?
So sánh cách làm giảm hao phí điện năng xem cách nào có thể giảm được nhiều hơn?
Muốn làm tăng hiệu điên thế û hai đầu đường dây tải thì ta phải giải quyết tiếp vấn đề gì?(làm máy
tăng hiệu điện thế).
Hoạt động 4:(8 phút) Vận dụng công thức tính điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện để xét cụ
thể lợi ích của việc tăng hiệu điện thế .
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc cá nhân ,trả lờiC4,C5.
Thảo luận chung ở lớp về kết quả.
Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng C4,C5.
Thảo luân chung ở lớp ,bổ sung những thiếu sót.
Hoạt động 5:( 5phút) Củng cố Hướng dẫn về nhà::
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
Học bài trong SGK.
Làm các bài tập 10.2 và 10.4trong SBT
Nêu câu hỏi củng cố:
Vì sao có sự hao phí điên năng trên đường dây tải điện.
Chọn biện pháp nào có lợi nhấtđể giảm công xuất hao phí trên đường tải điện?vì sao?
3/ ( 2 phút)
.
Tuần:21 Ngày soạn:07/02/2006
Tiết: 41 Ngày dạy: 08/02/2006
MÁY BIẾN THẾ

.
I-MỤC TIÊU:
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được
quấn quanh một lõi sắt chung
Nêu được công dụng chính của máy biến thế là tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức
1 1
2 2
U n
U n
=
.
Giải thích được tại sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
II/ CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh:1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.1
nguồn điện xoay chiều 0 – 12V.1 vôn kế xoay chiều 0 – 15 V.
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
1/Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
2/ Các hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động 1:(3phút) Nhận thức về vấn đề bài học.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA
HỌC SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Trả lời các câu hỏi của GV.
 Phát hiện ra vấn đề phải tangư hiệu điện thếđể giảm hao phí khi truyền tải điện,nhưng rồi phải giảm hiệu điện
thế nơi tiêu dùng.
 Pháthiên ra vấn đề cần phảicó một loại máy làm tăng hiệu điện thế và giảm hiệu điện thế.
 Nêu câu hỏi:
 Muốn giảm hao phí điện năngtrên đường dây tải điện,ta làm thế nào là có lợi nhất?
 Nếu tăng hiệu điện thế lên cao hàng chục vônthì có thể dùng điên đó để thắp đèn,chạy máy được không?phải

làm thế nàể điện ở nơi tiêu dùng chỉ có hiệu điên thế 220V mà lại tránh được hao phí trên đường dây tải điện?có
loại máy nàocó thể giúp ta thực hiện được cả hai nhiệm vụ đó?
 Như các em vừa thảo luận ,ta phải tăng hiệu điện thế lên để giảm hao phínhưng rời phải giảm hiệu điện thế cho
phù hợp với dụng cụ dùng điện.muốn làm được việc đó người ta phải dùng một máy gọi là máy biến thếmà ta sẽ tìm
hiểu hôm nay.
Hoạt động 2:(3phút) Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Làm việc cá nhân.
 Đọc SGK,xem hình 37.1 SGK,đối chiếu với máy biến thế nhỏđể nhận ra hai cuộn dây dẫncó số vòng
khác nhau ,cánh điện với nhau và được quấn quanh một lõi sắt chung.
 Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGKvà máy biến thế nhỏ để nhận biết các bộ phận chính củamáy biến
thế.
 Hỏi thêm:
 Số vòng dây của hai cuộn dây có giống nhau không?
 Dòng điên có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được không?vì sao?
Hoạt động 3:(10 phút) Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế theo hai giai đoạn.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC
SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Trả lời câu hỏi của GV.vận dụng kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dự đoán hiện tượng
xảy ra ở cuộn thứ cấpkínkhi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuôn sơ cấp.
 Trả lời C2.trình bày lập luận ,nêu rõ là ta đã biểt trong cuộn thứ cấp có dòng điên xoay chiều, mà muốn có
dòng điện xoay chiều phải có một hiệu điện thế ở hai dầu cuộn dây.vì thế ở hai đầu cuộn thứ cấpcũng có một
hiệu điện thế xoay chiều.
 Rút ra kết luân về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
 Thảo luận chung ở lớp.
Nêu câu hỏi:
 Ta đã biết hai cuộn dâycủa máy biến thế đặt cách điện với nhauvà có chung một lõi sắt.bây giờ nếu ta cho
dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấpthì liệu có xuất hiện dòng điện xoay chiều ở cuộn thứ cấp không?bóng
đèn mắc ở cuộn thứ cấp có sáng lên không?tại sao?

 Nêu câu hỏi:
 Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có xuât hiện
một hiệu điện thế xoay chiều không?tại sao?
 GV làm TN biểu diễn, đo hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp trong hai trường hợp:mạch thứ cấp kín và
mạch thứ cấp hở.
Hoạt động 4:( 10 phút) Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế ( làm tăng hay
giảm hiệu điện thế).
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
 Quan sátGV làm TN.
 Ghi các số liệu thu được vào bảng 1.
 Lập công thức liên hệ giữa U
1
,U
2
và n
1
,n
2
.
 Thảo luận ở lớp ,thiết lập công thức

1
2
U
U
=
1
2
n
n

.
 Phát biểu bằng lời mối liên hệ trên.
 Trả lời câu hỏi của GV.
 Nêu dự đoán.
 Quan sát GV làm TN nghiệm kiểm tra dự đoán.
 Rút ra kết luận chng.
 Thảo luâïn chung ở lớp.
 Nêu câu hỏi:
 Như trên ta đã thấy,khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U
1 thì
ở hai đầu cuộn thứ cấp
cũng xuất hiên một hiệu điên thế xoay chiềuU
2.
mặt khác,ta lại biết số vòng dây n
1
ở cuộn sơ cấp khác số vòng
dây ở cuộn thứ cấp .vậy,hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế có mối quan hệ như thế nào với
số vòng dây của mỗi cuộn?
 Yêu cầu HS quan sát TN,ghi các số liệuthu được vào bảng 1,căn cứ vào đó rút ra kết luận.
 Biể diễn TN trường hợp (tăng thế).
 Lấy n
1
=750vòng ,n
2
=1500 vòng.
 KhiU
1
=3V,xác đònh U
2
.

 KhiU
1
=2.5V,xác đònh U
2
.
 Nêu câu hỏi:
 Nếu bây giờ ta dùng cuộn 1500 vòng làm cuộn sơ cấp thì hiệu điện thé thu được ở cuộn thứ cấp 750 vòng sẽ
tăng lên hay giảm đi? Công thức vừa thu được còn đúng nữa không?
 Khi nào máy có tác dụng khi nào làm tăng hiệu điên thế,khi nào làm giảm?
Hoạt động 5:( 5 phút) Tìm hiểu cách lắp đặc máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. Chỉ ra được ở đầu
nào đặt máy tăng thế , đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích lý do.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC
SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Neu câu hỏi:
Mục đích của việc dùng máy biến thếlà phỉa tăng hiẹu điên thế lên hàng trăm nghìn vôn để giảm hao phí trên
đường dây tải điện,nhưng mạngđiện tiêu dùng hàng ngày chỉ có hiệu điện thế 220V.vậy ta phải làm thế nàể vừa
giảm được hao phỉtên đường dây tải điện ,vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện?
Hoạt động 6:( 5 phút) Vận dụng: Xác đònh số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp vónh cửu;I
yêu cầu cụ thể về tăng hay giảm thế.
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Làm việc cá nhân ,trả lời C4.
Trình bày kết luận ở lớp.
Yêu cầu HS áp dụng công thứcvừa thu được để trả lời C4.
Hoạt động 7:( 5 phút) Củng cố bài học. / Hướng dẫn về nhà:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
Học bài trong SGK.

Làm các bài tập 10.2 và 10.4trong SBT.
Nêu một số câu hỏi cũng cố:
Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấpcủa máy biến thế xoay chiều,thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một
hiệu điên thế xoay chiều?
Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dâycủa máy biến thếliên hệ với số vòng dâycủa mỗi cuộn như thế nào?
3 ( 2 phút)
Tuần:21 Ngày soạn: 08/02/2006
Tiết: 42 Ngày dạy: 09/02/2006
Thực hành: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ.
I .Mục tiêu:
1.Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
 Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay),các bộ phận chính của máy.
 Cho máy hoạt động,nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ
thuộc vào chiều quay (đèn sáng,chiều quay của kim vôn kế xoay chiều.
 Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
2.Luyện tập vận hành máy biến thế.
 Nghiệm lại công thức của máy biến thế
2
1
2
1
n
n
U
U
=
 Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở.
 Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:Đối với mỗi nhóm HS.
1 MPĐ xoay chiều nhỏ;1 bóng đèn 3V có đế; 1 MBT nhỏ,các cuộn dây có ghi số vòng dây,lõi sắt

có thể tháo lắp được;1 nguồn điện xoay chiều 3V và 6V;dây nối;1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn lại cấu tạo và hoạt động của MPĐXC và máy biến thế.(7 ph)
 Em hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của MPĐXC?
 Em hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của MBT?
 Nêu mục đích của bài thực hành.Tìm hiểu thêm một số tính chất
của hai lòa máy chưa học trong bài học lý thuyết.
 Trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2:Vận hành MPĐXC.Tìm hiểu thêm một số tính chất
của MPĐXC.Ảnh hưởng của chiều quay của máy,tốc độ quay của
máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy.(15 phút)
C1:Cuộn dây quay càng nhanh

thì hiệu điện thế ở hai đầu MPĐ
 Phân phối MPĐXC và các phụ kiện cho các nhóm.(bóng đèn,dây
dẫn,vôn kế)
 Theo dõi,giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 Mỗi cá nhân tự tay vận hành máy,thu thập thông tin để trả lời C1;C2.
 Ghi kết quả vào báo cáo.
Hoạt động 3:Vận hành MBT (18 phút)


Phân phối máy chế biến và các phụ kiện (nguồn điện xoay

chiều,vôn kế xoay chiều,dây nối)cho các nhóm.

Hoạt động 4:Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp (4 phút)

Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(1 ph)
Học bài theo SGK và vở ghi.Đọc mục Có thể em chưa biết.Tìm hiểu trước bài Tổng kết chương II.Điện từ
học.
Tuần:22 Ngày soạn: 14/02/2006
Tiết: 43 Ngày dạy: 15/02/2006
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Ôn tập và hệt hống hóa kiến thức về Nc,từ trường,lực từ,động cơ điện,dòng điện cảm
ứng,dòng điện xoay chiều,máy phát điện xoay chiều,máy biến thế.
2.Kỹ năng:
 Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
3.Thái độ:
Tự giác,tập trung,hợp tác.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
Các câu hỏi ở SGK
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Báo cáo trước lớp và trao đổi
kết quả tự kiểm tra (từ câu 1 đến câu 9)(12 ph)
I.Tự kiểm tra:
1 lực từ kim nam châm.
2. C
 Gọi một số HS trả lời các câu hỏi tự kiểm
tra.
 Cho các HS khác bổ sung khi cần thiết.
 GV nhận xét.
Hoạt động 2:Hệ thống hóa một số kiến thức ,so sánh lực từ của NC và lực từ của dòng điện
trong một số trường hợp.(13 phút)
 Nêu cách xác đònh hướng của lực từ do một thanh NC

tác dụng lên cực Bắc của một kim NC và lực điện từ của
thanh NC đó tác dụng lên một dòng điện thẳng?
 So sánh lực từ do một NCVC với lực từ do một NC điện
chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của
một kim NC?
 Nêu quy tắc tìm chiều của đường sức từ của NCVC và
của NC điện bằng dòng điện một chiều?
 HS lần lượt trả lời các câu hỏi
trên.
 HS khác nhận xét và bổ sung
(nếu có).
Hoạt động 3:Luyện tập,vận dụng một số kiến thức cơ bản.( 19 phút)
 GV cho HS thảo
luận theo nhóm
từng câu từ câu 10
đến câu 13.
 HS thảo luận
theo nhóm và đại
diện nhóm trả lời.
 Nhóm khác
nhận xét.
10.Đường sức từ do cuộn dây của Nc điện tạo ra tại N
hướng từ trái sang phải.Áp dụng QTBTT,lực từ hướng từ
ngoài vào trong và vuông góc với mp hình vẽ.
11.a/Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
b/Giảm đi 100
2
=10 000 lần.
c/Vận dụng công thức:
2

1
U
U
=
2
1
n
n
=>U
2
=
1
21
n
nU
=6(V)
12.Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến
thiên,số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ
cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
13.Trường hợp a
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(1 ph)
Học bài theo SGK và vở ghi.Tìm hiểu trước bài Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Tuần:22 Ngày soạn: 15/02/2006
Tiết: 44 Ngày dạy: 16/02/2006
HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng

2.Kỹ năng:
 Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
 Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của
tia sáng khi truyền qua mặt phân cách qiữa hai môi trường gây nên.
3.Thái độ:
Tự giác,tập trung,hợp tác,trung thực.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt HHCN để đựng nước;1 miếng gỗ phẳng
để làm nàng hứng tia sáng;1 nguồn sáng.
2.Học sinh:1 bình thủy tinh hoặc nhựa trong;1 bình chứa nước sạch;1 ca múc nước;1 miếng gỗ
phẳng,mềm để có thể cắm được đinh ghim;3 chiếc đinh ghim.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới.Tìm
hiểu hình 40.1 SGK.(5 ph)
 Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng được
phát biểu thế nào?
 Có thể nhận biết được đường truyền của tia
sáng bằng những cách nào?
 Yêu cầu HS đọc phần mở bài.(Làm TN
hình 40.1)
 Từng HS trả lời các
câu hỏi.
 Từng HS quan sát
hình 40.1(làm Tn) để trả
lời câu hỏi phần mở bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng. ( 14 phút)
 Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước
đã tuân theo đònh luật nào?
 Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang

nước có tuân theo đònh luật truyền thẳng của ánh
sáng không?Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
 Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I SGK.
 GV tiến hành TN như hình 40.2 SGK.
 Yêu cầu HS quan sát để trả lời C1,C2.Khi tia
sáng truyền từ không khí sang nước,tia khúc xạ
nằm trong mặt phẳng nào?So sánh góc tới và góc
khúc xạ?
 Thực hiện C3.
 Từng HS quan sát H40.2
SGK để rút ra nhâïn xét.
 Nêu được kết luận về
hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
 Từng HS đọc phần Một
vài khái niệm.
 Quan sát GV tiến hành
TN.Thảo luận nhóm để trả
lời C1,C2.
 Từng HS trả lời câu hỏi
của GV để rút ra KL.
Hoạt động 4:Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước
sang không khí.(15 phút)
 Yêu cầu HS trả lời C4.Gợi ý HS phân tích tính khả thi
của từng phương án đã nêu ra:
 HS có thể nêu ra từng phương án như:
1. Để nguồn sáng trong nước,chiếu sáng từ đáy bình lên.
2. Để nguồn sáng ở ngoài,chiếu ánh sáng qua đáy bình,qua
nước rồi ra không khí.
3. Nếu không có phương án nào thực hiện được trên

lớp,GV giới thiệu phương án SGK.
 Hướng dẫn HS tiến hành TN:
1. Bước 1:
 Cắm hai đinh ghim A và B.
 Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình.
 Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới vạch phân cách.
 HD HS cắm đinh ghim A sao cho tránh xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.
2. Bước 2:
 Tìm vò trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh
ghim A ở trong nước.
 Đưa đinh ghim C tới vò trí sao cho nó che khuất đồng thời cả
hai đinh ghim A và B.
 Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không thấy đinh ghim A
ch/tỏ điều gì?
 Giữ nguyên vò trí đặt mắt,nếu bỏ dinh ghim B,C đi thì có thể
thấy A không?Vì sao?
3. Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước,dùng bút kẻ đường nối 3
đinh ghim.
 Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng để tránh rơi đinh.
 Yêu cầu HS trả lời C5,C6 và cho HS thảo luận.
 Tia khúc xạ nằm trong mp nào?SS độ lớn góc khúc xạ
với góc tới.
 Từng HS trả
lời C4.
 Nhóm bố trí
TN như hình 40.3
 Từng HS trả
lời C5,C6.
 Thảo luận

nhóm tả lời câu
hỏi và rút ra KL.
Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng.( 10 phút)
C7: PXAS:Tia tới gặp mặt
 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?Nêu KL về
hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền
từ không khí vào nước và ngược lại.
 Yêu cầu HS làm C7,C8.
 Cá nhân trả lời.
 HS trả lời C7,C8.
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Học bài theo SGK và vở ghi.Đọc mục Có thể em chưa biết.Tìm hiểu trước bài Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Tuần:23 Ngày soạn: 21/02/2006
Tiết:45 Ngày dạy: 22/02/2006
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I .Mục tiêu:
 Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
 Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:Đối với mỗi nhóm HS.
 1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt,mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ
để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh (hoặc nhựa);1 miếng gỗ phẳng;1 tờ giấy có vòng tròn chia độ
hoặc thước đo độ;3 chiếc đinh ghim.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới.(8 ph)
 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng
khi truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
 Khi góc tới tăng,góc khúc xạ có thay đổi không?Trình bày một phương
án TN để quan sát hiện tượng đó.
 Từng Hs trả lời câu hỏi của GV.

Hoạt động 2:Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.(25 phút)
1.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới:
a/Thí nghiệm:
 Hướng dẫn HS tiến hành TN theo các bước đã nêu.
 Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng thủy tinh đúng tâm tròn chia độ.
 Kiểm tra các nhóm khi xác đònh vò trí cần có của đinh ghim A’.
 Khi nào mắt ta nhìn thấy hình ảnh của đinh ghim A qua miếng thủy tinh?
 Khi mắt ta nhìn thấy đinh ghim A’,chứng tỏ điều gì?
 Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1.
 Yêu cầu HS trả lời C2.
 Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh,góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau ntn?
 Các nhóm bố trí TN như hình 41.1 SGK và tiến hành TN.
 Từng HS trả lời C1,C2.
 Dựa vào bảng kết quả TN,cá nhân suy nghó trả lời câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
 Cá nhân đọc phần Mở rộng trong SGK
Hoạt động 6: Củng cố.Vận dụng.(10 phút)
2.Vận dụng:
C3: -Nối B với M cắt PQ tại I.
 Khi AS truyền từ kk sang các môi trường trong suốt rắn,lỏng khác
nhau thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau ntn?
 Mắt nhìn thấy A hay B?Từ đó vẽ đường truyền tia sáng trong kk
tới mắt.
 Yêu cầu HS trả lời C3,C4
 Từng HS trả lời.
 Từng HS làm câu C3.
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Học bài theo SGK và vở ghi.Đọc mục Có thể em chưa biết.Tìm hiểu trước bài Thấu kính hội tụ.
Tuần:23 Ngày soạn: 22/02/2006

Tiết:46 Ngày dạy: 23/02/2006
THẤU KÍNH HỘI TỤ
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm,tia song song với trục chính và
tia có phương qua tiêu điểm) qua TKHT.
2.Kỹ năng:
 Nhận dạng được TKHT.
 Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về TKHT và giải thích một vài hiện
tượng thường gặp trong thực tế.
3.Thái độ:
Hợp tác,trung thực và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:Mỗinhóm:
1 TKHT có tiêu cự khoảng 12cm;1 giá quang học;1 màn hứng quan sát đường truyền của chùm sáng;1
nguồn sáng phát ra chùm sáng 3 tia sáng song song.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn lại những kién thức liên quan đến bài mới.(4 ph)
 Vẽ tia khúc xạ trong hai trường hợp:
+Tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh.
+Tia sáng truyền từ nước sang không khí.
 Từng HS lên bảng
thực hiện.
Hoạt động 2:Nhận biết đặc điểm của TKHT.(10 phút)
1.Đặc điểm của TKHT:
a/Thí nghiệm:
 Hướng dẫn HS tiến hành
TN.Theo dõi,giúp đỡ các nhóm HS
yếu.Hướng dẫn các em đặt các
dụng cụ đúng vò trí.

 Yêu cầu HS trả lời các câu C1.
 Thông báo về tia ló và tia tới.
 Yêu cầu HS trả lời các câu C2.
 Các nhóm bố trí và tiến hành
TN như H42.2.
 Từng HS suy nghó trả lời C1.
 Cá nhân đọc phần thông báo
về tia tới và tia ló trong SGK.
 Từng HS suy nghó trả lời C2.
Hoạt động 3:Nhận biết hình dạng của TKHT.(5 phút)
b/Hình dạng của TKHT:
C3:Phần rìa của TKHT mỏng hơn
 Yêu cầu HS trả lời C3.
 Chất liệu làm TKHT thường dùng trong
thực tế là thủy tinh,nhựa trong.
 Làm thế nào nhận biết TKHT?
 Từng HS trả lời
C3.
 Cá nhân đọc phần
thông báo về TK và
TKHT trong SGK.
Hoạt động 4:Tìm hiểu các khái niệm trục chính,quang tâm,tiêu
điểm,tiêu cự của TKHT.(15 phút)
2.Trục chính,quang tâm,tiêu

điểm, tiêu cự, của TKHT:
 Yêu cầu HS trả lời C4.
 Hướng dẫn HS quan sát TN và đưa ra dự
đoán
a.Tìm hiểu khái niệm

trục chính.
 Các nhóm thực
 Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự đoán.
 Thông báo về khái niệm trục chính.
 Thông báo về khái niệm quang tâm.GV
làm TN.Khi chiếu tia sáng bất kỳ qua quang
tâm thì nó tiếp tục đi thẳng,không đổi hướng.
 Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tiêu
điểm.
 Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả lời
C5,C6.
 Tiêu điểm của TK là gì?
 Mỗi TK có mấy tiêu điểm?
 Vò trí của chúng có đặc điểm gì?
 GV phát biểu chính xác các câu trả lời
C5,C6.
 Thông báo khái niệm tiêu điểm.
 Thông báo về khái niệm tiêu cự.
 GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.
hiện lại TN
H42.2.Thảo luận nhóm
trả lời C4.
 Từng HS đọc phần
thông báo vè trục chính
b.Tìm hiểu về khái
niệm quang tâm.Từng
HS đọc phần thông báo
về khái niệm quang
tâm.
c.Tìm hiểu khái niệm

tiêu điểm.
 nhóm tiến hành lại
TN ở hình 42.2.Từng
HS trả lời C5,C6.
 Từng HS đọc phần
thông báo trong SGK
và trả lời của GV.
d.Tìmhiểu khái niệm
về tiêu cự.
 Từng HS đọc phần
thông báo về káhi niệm
tiêu cự.
tra đường truyền của tia sáng đó.
C5:Điểm hội tụ F của chùm tia tới
song song với trục chính của TK,nằm
trên trục chính.
C6:Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ
tại một điểm trên trục chính (điểm F)
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng.(10 phút)
3.Vận dụng:
C7:Đường truyền của ba tia sáng đã
 Nêu cách nhận biêt TKHT.
 Cho biết đặc điểm đường truyền của một
tia sáng qua TKHT.
 Yêu cầu HS trả lời C7,C8.
 Từng HS trả lời
các câu hỏi của GV.
 Cá nhân suy nghó
trả lời C7,C8.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.(1 ph)

Học bài theo SGK và vở ghi.Đọc mục Có thể em chưa biết.Tìm hiểu trước bài Ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
Tuần:24 Ngày soạn:28/02/2006
Tiết: 47 Ngày dạy: 01/3/2006
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm
của các ảnh này.
2.Kỹ năng:
 Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.
3.Thái độ:
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:Đôi với mỗi nhóm HS:
1 TKHT có tiêu cự khoảng 12cm;1 giá quang học;1 cây nến cao 5cm;1 màn để hứng ảnh;1 bao diêm.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài mới.(5 ph)
 Nêu các cách nhận biết TKHT.
 Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ,đường truyền
của ba tia sáng đi qua TKHT mà em đã học.
 ĐVĐ:Ảnh của dòng chữ ta quan sát được qua
TK như H43.1 là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi
TKHT.Ảnh đó cùng chiều với vật.Vậy chó khi
nào ảnh của vật tạo bởi TKHT ngược chiều với
vật không?Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu
vấn đề trên?
 Từng hHS trả
lời các câu hỏi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
(15 phút)
1.Đặc đểm của ảnh của một


vật tạo bởi TKHT:
1.Hướng dẫn HS làm TN.
 Trường hợp vật được đặc rất xa TK để
hứng ảnh ở tiêu điểm là khó khăn.GV hướng
dẫn cho HS quay TK về phía cửa sổ lớp để
hứng ảnh của cửa sổ lớp trên màn.
 Cho các nhóm thảo luận trước khi ghi nhận
xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1.
2.Hướng dẫn HS làm TN để trả lời C3.
 Làm thế nào để quan sát được ảnh của một
vật trong trường hợp này?
3.Cho các nhóm thảo luận trước khi ghi các
nhận xét về đặc điểm ảnh vào bảng 1.
1.Các nhóm bố trí TN
như H43.2,đặt vật
ngoài jhoảng tiêu
cự,rhực hiện các yêu
cầu C1,C2.
 Ghi các đặc điểm
của ảnh vào dòng
1,2,3 của bảng 1.
2.bố trí TN như
H43.2,đặt vật trong
khoảng tiêu cự.Thảo
luận nhóm để trả lời
C3.
 ghi các nhận xét
về dặc điểm của ảnh
vào dòng 4 của bảng

1.
Hoạt động 3:Dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT.(15 phút)
2.Cách dựng ảnh:
 Chùm tia tới xuất phát từ S qua TK cho
chùm tia ló đồng quy ở S’.S’ là gì của S?
 Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S
để xác đònh S’?
 GV thông báo khái niệm ảnh của điểm
sáng.
 Giúp đỡ HS yếu vẽ hình.
 Hướng dẫn HS thực hiện C5.
+Dựng ảnh B’ của điểm B.
+Hạ B’A’ vuông góc với trục chính,A’ là ảnh
của A và A’B’ là ảnh của AB.
 Từng HS thực hiện
C4.
 Dựng ảnh của một
vật sáng AB tạo bởi
TKHT.
 Từng HS thực hiện
C5.
Hoạt động 6: Củng cố và vận dụng(10 phút)
3.Vận dụng:
C6 :+ Tam giác ABF đồng dạng với
 Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi TKHT.
 Nêu cách dựng ảnh của một vật qua
TKHT.
 Từng HS thực hiện C6;C7.
 Từng HS trả lời

câu hỏi.
 Từng HS trả lời
C6;C7
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Học bài theo SGK và vở ghi.Đọc mục Có thể em chưa biết.Tìm hiểu trước bài Thấu kính phân kỳ.
Tuần:24 Ngày soạn: 01/3/2006
Tiết: 48 Ngày dạy: 02/3/2006
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức :
 Nhận dạng được TKPK.
2.Kỹ năng:
 Vẽ được đường truyền của tia hai sáng đặc biệt (tia tới quang tâm và tia tới song song với trục
chính).
 Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
3.Thái độ:
Hợp tác,tự tin
II.Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:Đối với mỗi nhóm:
1 TKPK có tiêu cự khoảng 12cm;1 giá quang học;1 nguồn sáng;1màn hứng.
III.Tổ chức các hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của giáo viên và hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài
mới.(5 ph)
 Nêu đặc điểm của một vật tạo bởi TKHT.Có những
cách nào để nhận biết TKHT?
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của TKPK.(15 phút)
1.Đặc điểm của TKPK:
C1:Có thể nhận biết TKHT bằng một trong ba
 Yêu cầu HS trả lời C1.Thông báo về TKPK.
 Nêu nhận xét về hình dạng của TKPK và so sánh với

TKHT.
 Hướng dẫn HS tiến hành TN hình 44.1 để trả lời C3.
 Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS làm TN yếu.
 Thông báo hình dạng mặt cắt và ký hiệu TKPK.
Hoạt động 3:Tìm hiểu trục chính,quang tâm,tiêu
điểm,tiêu cự của TKPK.(8 phút)
2.T rục chính,quang tâm,tiêu điểm,tiêu cự
của TKPK:
 Yêu cầu HS tiến hành lại TN hình 44.1.
 Theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện,quan sát hiện
tượng để trả lời C4.(NHÓM)
Gợi ý:Dự đoán xem tia nào đi thẳng.Tìm cách kiểm tra
dự đoán.
 Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C4.
 Trục chính của TK có đặc điểm gì?
 Từng HS đọc phần thông báo về trục chính.
 Quang tâm của TK có đặc điểm gì?
 Yêu cầu HS làm lại TN hình 44.1.
 Dùng bút đánh dấu đwongf truyền của tia sáng ở trên
màn hứng,dùng thước thẳng đặt vào đường truyền đã
đánh dấu để vẽ tiếp đường kéo dài.
 Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C5.
 Yêu cầu 1 HS lên bảng làm C6.
 Tiêu điểm của TKPK được xác đònh hư thế nào?Nó có
đặc điểm gì khác với tiêu điểm của TKHT?
 Tiêu cự của TKPK là gì?
C5:Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK thì chúng
sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính,cùng
phía với chùm tia tới.Có thể dùng thước thẳng để
kiểm tra dự đoán đó.

C6:(Vẽ)
Hoạt động 4: Củng cố-Vận dụng.(10 phút)
3.Vận dụng:
C7:(Vẽ )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×