Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Toán 5 - tuần 27, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.31 KB, 10 trang )

TIẾT 131
Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bò bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu tính vận tốc cách đã học ở tiết
trước.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu công thức
tính
- Cho cả lớp giải vào vở.
- GV hỏi thêm : Có thể tính vận tốc chạy
của đà điểu với đơn vò đo là m/giây
không ?
- GV hướng dẫn 2 cách :
+ Cách 1 : Đổi 1 phút = 60 giây, rồi tính.
+ Cách 2 : 5 phút = 300 giây.


- 1 HS đọc đề toán, nêu công thức tính là
v= s : t
- HS làm vào vở.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số : 1050m/phút.
- Có thể tính được vận tốc chạy của đà
điểu với đơn vò đo là m/giây.
- HS có thể tính bằng 2 cách (m/giây):
+ Cách : 1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
+ Cách : 25250 : 300 = 17,5 (m/giây
Bài 2 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.
- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm
SGK.
9
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như
SGK rồi cho HS nêu kết quả điền vào.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 3 HS nêu kết quả đúng ở các
cột của bảng sau :
s 130km 147km 210m 1014m
t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút
v 32,5km/giờ
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS chỉ ra quảng đường và thời
gian đi bằng ô tô.


- Yêu cầu HS tự tính vận tốc của ô tô.
Bài 4 :
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu :
+ Quảng đường người đó đi bằng ô tô :
25 - 5 = 20 (km)
+ Thời gian người đó đi bằng ô tô là :
0,5 giờ hay
1
2
giờ.
+ Vận tốc của ô tô là :
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
hay 20 :
1
2
= 40 (km/giờ).
- 1 em làm bảng phụ cả lớp giải vào vở.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút
= 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là :
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24 km/giờ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách vận tốc đã học.

- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bò
trước bài học sau.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
10
TIẾT 132
Quãng đường
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bò bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu cách tính vận tốc.
- HS khác nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hình thành cách tính quãng đường
a) Bài toán 1 :
- GV cho HS đọc bài toán 1 SGK, nêu yêu
cầu bài toán.
- Hãy nêu cách tính quãng đường đi của ô
tô.

- GV cho HS nêu công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
- Gọi HS nhắc lại.
b) Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc và nêu lời giải.
- GV lưu ý : Có thể viết số đo thời gian
dưới dạng phân số : 2 giờ 30 phút =
5
2
giờ.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK.
Nêu đïc : Tính quãng đường của ô tô.
Quãng đường đi của ô tô là :
42,5
×
4 = 170 (km)
- HS nêu công thức tính quãng đường khi
biết vận tốc và thời gian.
s = v
×
t
- HS nhắc lại : Để tính quãng đường đi
của ô tô ta lấy vận tốc của ô tô nhân với
thời gian đi của ô tô.
- HS nêu : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là
12
×
2,5 = 30 (km)
11

2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS nêu cách tính quãng đường và
công thức tính quãng đường.
- Cho HS tự làm rồi chữa.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc
phải cùng một đơn vò thời gian.
- GV có thể hướng dẫn HS giải theo 1
trong 2 cách.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV lưu ý HS : cần tìm số thời gian mà xe
máy đi được.
- Cho HS tự giải vào vở.
- Cho HS đổi vở nhau kiểm tra.
- 1 HS nêu : s = v
×
t.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Quãng đường đi được của ca nô là :
15,2
×
3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km.
- HS đọc đề toán.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm
bảng phụ.

Bài giải
Đổi số đo thời gian về số đo là giờ.
15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường đi được của người đi
xe đạp là :
12,6
×
0,25 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15 km.
- HS đọc đề toán.
- HS tự làm sau đó đọc kết quả đúng.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là :
11 giờ - 8 giờ 20 phút
= 2 giờ 40 phút = 2,66 giờ.
Quãng AB dài là :
42
×
2,66 = 111,72 (km)
Đáp số : 111,72 km.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường
trong chuyển động đều.
- GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bò
trước bài học sau.
- 2 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
12
TIẾT 133

Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách tính quãng đường.
- Rèn luyện kó năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính quãng
đường và viết công thức tính quãng
đường.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài, đọc đề toán.
- GV lưu ý cho HS đổi đơn vò ở cột 3
trước khi tính.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc kết quả.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :

- 3 HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào SGK.
- 3 HS đọc kết quả bài toán, cả lớp nhận
xét.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là :
12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là :
46
×
4,75 = 218,5 (km)
Đáp số : 218,5km.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
13
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề toán.
- Cho 1 em làm bảng phụ. cả lớp làm vào
vở.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được trong 15
phút là :
8
×
0,25 = 2 (km)

Đáp số : 2 km.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường của Kăng-gu-ru di
chuyển trong 75 giây là :
14
×
75 = 1050 (m)
Đáp số : 1050 m.
- Cả lớp nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV lưu ý HS những điều cần nhớ qua
tiết luyện tập như : Cần đổi về cùng đơn
vò thời gian trước khi tính
- Chuẩn bò bài : Thời gian.
- HS lưu ý lắng nghe.
14
TIẾT 134
Thời gian
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính quãng
đường và viết công thức tính quãng
đường.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hình thành cách tính thời gian
a) Bài toán 1 :
- Gọi HS đọc đề toán, trình bày lời giải
bài toán.
- Vậy để tính được thời gian đi của ô tô là
bao nhiêu giờ ta làm sao ?
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và viết
công thức tính thời gian.
b) Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc đề toán, nói cách làm và
trình bày lời giải.
- GV giải thích, trong bài này số đo thời
gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện
nhất.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài giải
Thời gian ô tô đi được là :
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số : 4 giờ.
- Để tính được thời gian đi của ô tô ta lấy

quãng đường chia cho vận tốc của ô tô.
- HS phát biểu quy tắc và viết công thức
vào bảng con.
t = s : v
- HS tập làm vào nháp, 1 em giỏi làm ở
giấy khổ to, sau đó trình bày trước lớp.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
15
- Sau khi viết số đo thời gian dưới dạng
hỗn số ta viết thành 1 giờ 10 phút cho
phù hợp với cách nói trong thực tế.
c) Củng cố
- Gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
công thức tính thời gian.
- GV viết sơ đồ lên bảng :
v = s : t
s = v
×
t t = s : v
- GV lưu ý HS, khi biết hai trong ba đại
lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta
có thể tính được đại lượng thứ ba.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như
SGK rồi cho HS nêu kết quả điền vào.
Bài 2 :

- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
42 : 36 =
7
6
(giờ)
7
6
giờ = 1
1
6
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
- 3 HS nêu lại cách tính thời gian, nêu
công thức tính thời gian.
- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm
SGK.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 4 HS nêu kết quả đúng ở các
cột của bảng sau :
s (km)
35 10,35 108,5 81
v(km/giờ)
14 4,6 62 36
t (giờ)
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải

a) Thời gian người đó đi xe đạp là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian người đó chạy là :
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số : a) 1,75km.
b) 0,25giờ.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian máy bay đến nơi là :
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút
= 11 giờ 15 phút.
Vậy 11 giờ 15 phút máy bay sẽ đến nơi.
16
Đáp số : 11 giờ 15 phút.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
TIẾT 135
Luyện tập
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :

- Gọi HS phát biểu cách tính thời gian và
viết công thức tính thời gian.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như
SGK rồi cho HS nêu kết quả điền vào.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :
- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm
SGK.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 4 HS nêu kết quả đúng ở các
cột của bảng sau :
s (km)
261 78 165 96
v(km/giờ)
60 39 27,5 40
t (giờ)
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải

1,08m = 108cm.
Thời ốc sên bò hết 108cm là :
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số : 9 phút.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
17
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, chấm một số vở.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian để con đại bàng bay hết
quãng đường 72km là :
72 : 96 = 0,75 giờ = 45 phút.
Đáp số : 45 phút.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
10,5km = 10500m
Thời gian rái cá bơi hết quãng đường :
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số : 25 phút.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bò bài : Luyện tập chung.
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.
18

×