Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án lớp 3-tuần 24 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.92 KB, 19 trang )

TUẦN 24
Thứ hai, ngày 08 tháng 02 năm 2010
Đạo đức
Tiết 24
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
- Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
- Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang (tiết 2)
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi
nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi
nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt
thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được
1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà
mình quen biết.
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn
trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn
hoá.


- Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự
- Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn.
- Nhận xét trò chơi.
- Giáo viên kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c
+ Không tán thành với ý kiến a
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu
các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau:
a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe
tang
b) Bên nhà hàng xóm có tang
c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang
d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một
đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận:
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh chia 2 đội
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi bằng
cách giơ thẻ
- Thẻ xanh
- Thẻ đỏ
- Thẻ đỏ
- Học sinh thảo luận và trình bày
kết quả, giải thích lí do vì sao hành

vi đó lại là đúng hoặc sai.
- Học sinh nêu ra một số hành vi
mà em đã chứng kiến hoặc bản
thân đã thực hiện và tự xếp loại
vào bảng
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện học sinh lên trình bày
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười
đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng
bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn
to đài, ti-vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn
 Hoạt động 3 : Trò chơi Nên và Không nên
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi: trong một thời
gian, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và
không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “Nên” và
“Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ
thắng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả của mỗi
nhóm
- Giáo viên nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang,
không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu
hiện của nếp sống văn hoá.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành kĩ năng giữa kì II.

theo dõi và bổ sung
- Học sinh chia nhóm và chơi
theo sự hướng dẫn của Giáo viên
Toán
Tiết 116
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ
số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a, b) ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn
- GV Nhận xét
Bài 2 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3 :

- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hát
- HS nêu và làm bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại
a) x
×
7 = 2107
x = 2107 : 7
x = 301
b) 8
×
x = 1640
x = 1640 : 8
x = 205
- HS đọc
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
Bài 4 : Tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét
3. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung
- + Một cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán
4
1
số gạo đó.

+ Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam
gạo.
- HS làm bài
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518kg gạo
- HS nhẩm – nêu kết quả.
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 70 – 71
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi,
có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các tranh (SGK) thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo tranh minh hoạ.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc

Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Đối đáp với vua.
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả
lời câu hỏi.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
3.Tìm hiểu bài.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn
đó.

- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Cậu đối như thế nào?

4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho HS đọc lại đoạn 3.
GV nhận xét, khen ngợi
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. .
- Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho
quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu
không chịu, la hét, vẫy vùng khiến vua truyền
lệnh dẫn cậu tới.
- Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Trời nắng chang chang người trói người.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân
- Vài HS thi đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của
câu chuyện rối kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.
- HS sắp xếp 3 – 1 – 2 – 4.
- HS đặt tên và kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 4 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét-bình chọn.
Củng cố, dặn dò
- Các em có biết câu tục ngữ nào có hai vế

đối không?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và
chuẩn bị bài “Tiếng đàn”
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. / Nhai kĩ no
lâu, cày sâu tốt lúa.
- HS nghe
Thứ ba, ngày 09 tháng 02 năm 2010
Chính tả
Tiết 47
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS. - 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ
có tiếng chứa vần ut/uc.
Nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. .
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

- Hai vế đối trong bài viết như thế nào?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
• Bài 2b.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài.
Nhận xét – sửa bài.
• Bài 3b.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Cho HS thi đua.
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.
- Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh
ngã.
- HS làm bài vào vở :
• Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ
thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc,

trong chùa: mõ
• Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường,…
bằng đường nét, màu sắc: vẽ
- Thi tìm chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh
hỏi và thanh ngã.
- HS thi đua.
o Nhổ cỏ, ngủ say, kể chuyện, …
o Vẽ tranh, đẽo cày, cõng em …
Toán
Tiết 117
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
* Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập chung
 Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho HS sửa bài
- Hát
- HS nêu và làm bài
- HS sửa bài
- GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính
Thực hiện tương tự bài 1
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán têu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét- cho điểm
3. Nhận xét – Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- HS đọc
+ Một sân vận động có chiều rộng 95m và
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
+ Tính chu vi sân vận động đó.
- HS làm bài
Bài giải
Chiều dài sân vận động đó là:
95
×
3 = 285 (m)
Chu vi của sân vận động đó là:
(285 + 95)
×
2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 47
Hoa
I/ MỤC TIÊU :

-Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lội của hoa đối với đời sống con
người.
-Kể tên các bộ phận của hoa.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình SGK trang 90, 91. Sưu tầm các bông hoa khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Khả năng kì diệu của lá cây
- Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì
và thải ra khí gì?
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây
còn có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Hoa
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
• Quan sát các hình trang 90, 91 trong
SGK và kết hợp quan sát những bông hoa học
sinh mang đến lớp.
• Nói về màu sắc của những bông hoa quan
sát được. Trong những bông hoa đó, bông hoa
nào có hương thơm, bông hoa nào không có
hương thơm ?
• Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị
hoa của bông hoa đang quan sát.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Hát

- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau
về hình dạng, màu sac và mùi hương. mỗi bông
hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và
nhị hoa.
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và
băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính
các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và
ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước,
hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông
hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu
tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu
hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào
được dùng để trang trí, những bông hoa nào được
dùng để ăn ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của
cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa

và nhiều việc khác.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị trước bài học sau.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung
Thủ công
Tiết 24
Đan nong đôi (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh
tấm đan.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa …) có kích
thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác nhau.
- Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : Bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Đan nong đôi
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Hát
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài : Đan nong đôi (tiết 2)
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong
đôi lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét
và hệ thống lại các bước đan nong đôi :
a)Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa
không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông
để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang
cách đều nhau 1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh
9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy,
bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp
xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô,
dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan
dọc và nan dán nẹp xung quanh.
b)Bước 2 : Đan nong đôi.
- Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai
nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều)
giữa hai hàng nan ngang liền kề

- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói:
đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan,
phần để trắng chỉ vị trí các nan, phần đánh
dấu hoa thị là phần đè nan.
- Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện
theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc
lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở
phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7
lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan
ngang thứ nhất khít với đường nối liền các
nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3,
4, 7, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai vào.
Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang
thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan
nan ngang thứ nhất nghĩa là nhấc nan dọc 1,
4, 5, 8, 9 lên và luồn nan ngang thứ ba vào.
Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang
thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan
ngang thứ hai nghĩa là nhấc nan dọc 1, 2, 5,
6, 9 lên và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn
nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ năm: giống như đan
nan ngang thứ nhất
9 ô
1 ô
Nan ngang

9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc
Nan ngang
Hàng nan
liền
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
   
6
    
5
    
4
   
3
   
2
    
1
    
+ Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan
nan ngang thứ hai
+ Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan
nan ngang thứ ba
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi
nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan
tiếp nan sau
c)Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm

đan.
- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau
của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng
nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan
trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho
thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm
đan đẹp.
 Hoạt động 2: học sinh thực hành đan.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại
cách đan nong đôi và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập
đan nong đôi theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những
học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em
còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản
phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh
giá kết quả thực hành của học sinh.
4.Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Làm lọ hoa gắn tường.
Nan dọc
Nan ngang
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
6
5

4
3
2
1
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan
bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo
nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm

Thứ tư, ngày 10 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
Tiết 72
Tiếng đàn
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà
hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Tiếng đàn
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Thuỷ làm những gì để vào phòng thi?
- Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của
cây đàn?
- Cử chỉ, nét mặt của thuỷ khi kéo đàn thể
hiện điều gì?
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài gian phòng như hoà vời tiếng
đàn.
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Hội
vật”.
- 3 HS kể lại truyện Đối đáp với vua .
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.
- trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian
phòng.
- Thuỷ rất cố gằng vào việc thể hiện bản
nhạc.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước
mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười
giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn.
- 1 HS đọc cả bài.
Toán
Tiết 118
Làm quen với chữ số La Mã
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX,
XXI”).
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập chung
- Hát
- GV cho HS thực hiện các phép tính.
- Nhận xét.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Làm quen với chữ số La Mã
 Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã
và một vài số La Mã thường gặp
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết mặt đồng
hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các số ghi
trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã
- Giáo viên giới thiệu từng chữ số thường dùng: I,
V, X
- Giáo viên viết lên bảng chữ số I, chỉ vài I và
nêu: đây là chữ số La Mã, đọc là “một”
- Tương tự với chữ số V ( năm ), X ( mười )
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một
(I) đến mười hai ( XII )
- Giáo viên viết lên bảng số III, chỉ vào số III và
cho học sinh đọc “ba”
- Giáo viên giới thiệu: số III do 3 chữ số I viết
liền nhau và có giá trị là “ba”
- GV viết lên bảng số IV, chỉ vào số IV và cho
học sinh đọc “bốn”
- Giáo viên giới thiệu: số IV do chữ số V ( năm )

ghép với chữ số I ( một ) viết liền bên trái để chỉ
giá trị ít hơn V một đơn vị
- Giáo viên hướng dẫn tương tự đối với số IX
( chín )
- Khi dạy đến số VI ( sáu ), XI ( mười một ), XII (
mười hai ), Giáo viên nêu: ghép với chữ số I, II
vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn
vị
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc số viết bằng chữ số La Mã.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem đồng hồ và nêu
giờ đúng
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nhận dạng số La Mã và
viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến

- Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số
La Mã.
- Giáo viên nhận xét.
- HS thực hiện các phép tính : 9845:6 ;
4875:5 ; 1089
×
3 ; 2005
×

4.
+ Học sinh quan sát và trả lời
- HS đọc số
- Học sinh đọc
- Học nêu giờ
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học đọc các số.
- HS làm bài
a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
- HS viết.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI,
XII
XII
X
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
XI
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
Luyện từ và câu

Tiết 24
Mở rộng vốn từ : Nghệ thuật.
Dầu phẩy
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp kẻ BT 1.
- Bảng phụ ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
• Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS trả lời:
Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nằng
Râm mát đường em đi.
- Tìm và ghi vào vở từ ngữ chỉ người hoạt
động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các
môn nghệ thuật.

- HS làm bài.

a) Chỉ những
người hoạt động
nghệ thuật
diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo
thuật, đạo diễn, hoạ sĩ, nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc, kiến trúc sư,
nhà tạo mốt …
b) Chỉ các hoạt
động nghệ thuật
đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn
tượng, quay phim, thiết kế công trình kiến trúc …
c) Chỉ các môn
nghệ thuật
điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát, xiếc, ảo thuật,
múa rối, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, múa, thơ, văn …
Nhận xét-sửa chữa.
• Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu gì?
- Làm bài vào vở.
- Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong đoạn văn
sau?
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Lời giải:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,… đều
là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà
văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho
chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc
sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.

Gv nhận xét-sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại và luyện làm thêm bài tập.
Thứ năm, ngày 11 tháng 02 năm 2010
Tập viết
Tiết 24
Ôn chữ hoa : R
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng
Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: “Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa
Ngọc Sơn.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ R viết hoa.
- Tên riêng và câu thơ viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P
(Ph) và R.

- Cho HS viết vào bảng con các chữ : R, P.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Phan Rang là tên một
thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Cho HS viết vào bảng con: Phan Rang.
Nhận xét
- Gọi HS câu đọc ca dao.
Giảng giải câu ca dao.
- Cho HS viết bảng con: Rủ, Bây.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con:
Quang Trung.
- Các chữ hoa có trong bài : R, K, H, X, T, N, S.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : R, P.
- HS đọc : Phan Rang
- HS viết bảng con: Phan Rang.
- HS đọc: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem
cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
- HS viết bảng con: Rủ, Bây.
- HS viết vào vở.
o Chữ R: 1 dòng chữ nhỏ.

o Chữ Ph và H: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Phan Rang : 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.
Toán
Tiết 119
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a, b).
II/ CHUẨN BỊ :
- Đồng hồ ghi số bằng chữ số La Mã.
- Que diêm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã
- GV đọc cho HS ghi các chữ số La Mã.
- Nhận xét.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập)
 Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Cho Hs xem đồng hồ.
- Nhận xét.
Bài 2 : Đọc số
- GV ghi chữ số La Mã.
- GV Nhận xét
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên nhận xét
Bài 4:
- Cho HS dùng que diêm xếp thành các số II, V,
X
- Cho HS xếp que diêm thành số theo yêu cầu bài
a và b.
- Nhận xét-khen.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau
- Hát
- HS viết số La Mã.
- HS xem đồng hồ – nêu giờ.
- HS đọc số.
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nnận xét
- HS xếp que diêm.
- HS làm bài
Chính tả
Tiết 48
Tiếng đàn
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả. .
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh gì?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
• Bài 2b.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Cho HS thi đua.
Nhận xét-sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.
- 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ
chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng
như hoà cới tiếng đàn.

- Chữ đầu câu, tên riêng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.
- Thi tìm nhanh từ có hai tiếng mà trong đó
tiếng nào cũng có dấu hỏi/ngã.
- HS thi đua.
o đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh,
lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh
thoảng, bẩn thỉu, hể hả …
o rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ
dãi, lễ mễ …
Thứ sáu, ngày 12 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 24
Nghe-kể : Người bán quạt may mắn.
I.Mục đích yêu cầu
- Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của BT.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-khen
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Gọi HS đọc yêu cầu
- GV kể chuyện Người bán quạt may mắn.

- GV kể lần 2-kết hợp giải nghĩa từ lem luốc
- 2 HS đọc bài viết Kể lại một buổi biểu
diễn nghệ thuật mà em được xem.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nghe.
1)Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
2)Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc
quạt để làm gì ?
3)Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- GV kể lần 3.
- Cho HS kể theo nhóm 3 .
Nhận xét – khen
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây,
gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế
nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào
từng chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ
giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng,
nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ
của Vương Hi Chi trên quạt.
- HS nghe.
- HS kể trong nhóm.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện cá nhân.
- HS thi phân vai kể lại câu chuyện.
- HS lớp nhận xét.
Nhận xét – khen
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.

Toán
Tiết 120
Thực hành xem đồng hồ
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng
phút.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia
phút).
- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV cho HS đọc và viết số La Mã theo yêu cầu.
- Nhận xét.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ
 Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ
(trường hợp chính xác đến từng phút)
- Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ có các
vạch chia phút
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ
đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp
tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim

- Hát
- HS đọc viết số theo yêu cầu GV.
- Học sinh lắng nghe
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
- Cá nhân
1
4
9
12
2
3
5
6
7
8
10
11
ngắn trước, sau đó là kim dài:
+ Nêu vị trí của kim ngắn và kim dài ?
- Giáo viên: khoảng thời gian kim dài ở vạch nhỏ
thứ ba sau số 2 là 13 phút
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp
tranh vẽ đồng hồ thứ ba để học sinh nêu được thời
điểm theo 2 cách : 6 giờ 56 phút, 7 giờ kém 4 phút
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ thứ
hai: xác định xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7
giờ để sau đó tính được thời điểm của đồng hồ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên hướng dẫn: bài này yêu cầu các em
nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ
nhất và hỏi :
+ Nêu vị trí kim ngắn ?
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời
gian tương ứng
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài
: Giáo viên phát cho mỗi bạn 1 mô hình đồng hồ.
Giáo viên hô: “8 giờ 7 phút” thì học sinh nhanh
chóng quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm Giáo
viên nêu ra. Giáo viên nêu tiếp các thời điểm: 12
giờ 34 phút, 4 giờ kém 13 phút.
Bài 3: Đồng hồ nào ứng với thời gian đã
cho.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Giáo viên cho mỗi dãy cử 8 bạn thi đua sửa bài,
dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy
đó thắng
- Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau

+ Kim ngắn chỉ qua số 6 một chút, kim dài
ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nêu
- HS đọc.
- Học sinh quan sát
+ Kim ngắn chỉ qua số 2, kim dài ở vạch
nhỏ thứ tư sau số 1
+ Vậy đồng hồ chỉ 2 giờ 9 phút
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 48
Quả
1
4
9
12
2
3
5

6
7
8
10
11
1
4
9
12
2
3
5
6
7
8
10
11
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống
con người.
-Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 92, 93 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Hoa
- Hoa có chức năng gì?
- Hoa thường được dùng để làm gì ?
- Nhận xét

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Quả
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các quả trong SGK trang 92, 93, thảo
luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,
độ lớn của từng loại quả
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào
? Nói về mùi vị của quả đó.
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ
phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận
nào của quả đó?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu
tầm được theo gợi ý sau:
+ Quan sát bên ngoài : nêu hình dạng, độ lớn,
màu sắc của quả.
+ Quan sát bên trong:
• Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả
xem có gì đặc biệt
• Bên trong quả gồm có những bộ phận
nào ? Chỉ phần ăn được của quả đó.
• Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác
nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số
quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.

 Hoạt động 2: Thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Quả thường được dùng để làm gì ? nêu ví
dụ.
+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy
cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
nào được dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong
cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên
các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc
như:
+ Ăn tươi
+ Làm mứt hay đóng hộp
+ Làm rau dùng trong bữa ăn
+ Ép dầu
- Nhận xét, tuyên dương.
4.Nhận xét – Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 49 : Động vật .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

×