TUẦN 21
Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010
Đạo đức
Tiết 21
Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hiểu :
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp
đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 )
- Giáo viên cho học sinh hát múa, đọc thơ, kể chuyện, diễn
tiểu phẩm,… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế
- Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Tôn trọng khách nước ngoài
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các
nhóm một bộ tranh ( trang 32, 33, 34, 35: Vở Bài tập đạo
đức 3 – NXB Giáo dục) yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi :
1.Trong tranh có những ai ?
2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào?
- Nhận xét và kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang
gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ
của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Đối với khách nước
ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. Điều đó
biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam.
Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- Giáo viên đọc truyện “Cậu bé tốt bụng”
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo
luận các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người
khách nước ngoài ?
+ Theo em, người nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu
bé Việt Nam ?
- Hát
- Học sinh thực hiện
- Chia thành các nhóm, nhận
tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trong tranh có khách nước
ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.
- Các bạn nhỏ Việt Nam đang
tươi cười niềm nở chào hỏi và
giới thiệu với khách nước ngoài
về trường học, chỉ đường cho
khách.
- Gặp khách nước ngoài em
cần vui vẻ đón chào, tôn trọng,
giúp đỡ họ khi gặp khó khăn.
- Đại diện các nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Chia thành các nhóm, nhận
tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với
khách nước ngoài ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
- Giáo viên lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung
thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn
bè quốc tế .
- Giáo viên kết luận:
+ Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân
thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
+ Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù
hợp khi cần thiết.
+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các
em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với
đất nước Việt Nam.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh,
yêu cầu học sinh thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn
trong những tình huống và giải thích lí do của tình huống đó.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
• Kết luận :.
• Tình huống 1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của
các dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc có
quyền gìn giữ bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói,
trang phục, văn hoá… của các dân tộc đều cần được tôn
trọng như nhau.
• Tình huống 2 : trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin
khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất
nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn
trên đất nước chúng ta.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
- Chia thành các nhóm, thảo
luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Toán
Tiết 101
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép
tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập
Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm.
- Hát
- HS đọc
- Học sinh tự nêu cách tính nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2: Tính nhẩm
Thực hiện tương tự bài 1.
• Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập .
- HS nêu lại cách cộng nhẩm
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc.
+ Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục,
trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng
cột với hàng nghìn.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là:
432
×
2 = 864 (l dầu)
Số lít dầu cả hai buổi bán được là:
432 + 864 = 1296 (l dầu)
Đáp số: 1296 l dầu
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 61-62
Ông tổ nghề thêu
I.Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Ông tổ nghề thêu.
2.Luyện đọc.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bộ đội về làng và trả
lời câu hỏi.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Hồi nhỏ, Trấn Quốc Khái ham học như
thế nào?
- Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt
như thế nào?
- Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài
sứ thần Việt Nam?
- Ở trên lầu cao, ông đã làm gì để sống?
- Ở trên lầu cao, ông đã làm gì để không bỏ
phí thời gian?
- Bằng cách nào ông xuống đất bình an vô
sự?
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho HS đọc lại đoạn 3.
GV nhận xét, khen ngợi
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
- Cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để học.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành quan to trong
triều đình nhà Lê.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trấn Quốc
Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào.
- Bẻ dần hai tượng phật mà ăn.
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức
trướng thêu. Ông nhập tâm cách thêu trướng và
làm lọng.
- Ông bắt chước dơi bay, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
- Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho
dân nghề thêu. Nhờ đó nghề thêu ngày càng lan
rộng.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân
- Vài HS thi đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
- Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- HS đặt tên và kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 5 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và
chuẩn bị bài “Bàn tay cô giáo”.
- HS phát biểu.
- HS nghe
Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010
Chính tả
Tiết 41
Ở lại với chiến khu
I.Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc bài viết chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
• Bài 2b.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài.
Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai.
Chuẩn bị bài tới.
- 2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con:
gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
- HS làm bài vào vở :
Lê Quý Đôn sống vào thời nhà Lê. Từ nhỏ,
ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông
đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc
rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục
cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học,
…, sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi
là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Toán
Tiết 102
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10 000).
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (b) ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước kẻ bài 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Phép trừ các số trong phạm vi
10 000
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh
- Hát
tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917
- GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép
tính trên.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : thực hành
• Bài 1 : Tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
-
- Lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 2b : Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 :
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm rồi xác định trung
điểm O của đoạn thẳng đó.
Nhận xét-khen
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả
lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
-
8652
3917
4735
• 2 không trừ được 7, lấy 12
trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
• 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2
bằng 3, viết 3.
• 6 không trừ được 9, lấy 16
trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
• 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ
4 bằng 4, viết 4
- Cá nhân.
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả
phép tính
- HS nêu
- HS đọc.
+ Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục,
trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng
cột với hàng nghìn.
- HS làm bài
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
+ Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được
1635m vải.
+ Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648(m vải)
Đáp số : 2648m vải
- Lớp nhận xét
- HS vẽ đoạn thẳng AB và nêu các bước
xác định trung điểm.
• Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
• Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB
làm hai phần bằng nhau
• Bước 3: xác định trung điểm M của
đoạn thẳng AB
- Chuẩn bị tiết học sau.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 41
Thân cây
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS biết : phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò)
theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79.
- Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thực vật
- Nói tên từng bộ phận của mỗi cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Thân cây
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78,
79 trong SGK và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các
cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các
hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào
có thân thảo ( mềm )
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào
bảng
Hình Tên cây
Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo
Thân gỗ
(cứng)
Thân thảo
( mềm )
1
Cây nhãn x x
2
Cây bí đỏ
( bí ngô )
x x
3
Cây dưa chuột x x
4
Cây rau muống x x
5
Cây lúa x x
6
Cây su hào x x
7
Các cây gỗ
trong rừng
x x
+ Cây su hào có gì đặc biệt ?
• Kết luận : Các cây thường có thân mọc đứng;
một số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo
- Cây su hào có thân phình to thành củ
Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bingo
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi phiếu viết
tên 1 cây.
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
- Lớp chia thành 2 nhóm
Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu
Bí ngô Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu
Bàng Rau ngót Dưa chuột Mây Bưởi
Cà rốt Rau má Phượng vĩ Lá lốt Hoa cúc
- Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn
tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò
chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm
phiếu cuối cùng thì hô to : “Bingo”. Nhóm nào gắn
phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc :
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng
xoài, kơ-nia, cau,
bàng, rau ngót,
phượng vĩ , bưởi
Ngô, Cà chua,
Tía tô, Hoa
cúc
Bò
Bí ngô, Rau
má , Lá lốt, Dưa
hấu
Leo Mây
Mướp, Hồ
tiêu, Dưa
chuột
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 42: Thân cây ( tiếp theo ).
- Học sinh chơi theo hướng dẫn của
Giáo viên
Thủ công
Tiết 21
Đan nong mốt (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều.
- Đan được nong mốt, dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh
tấm đan.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa …)
có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong mốt
- Các đan nan mẫu ba màu khác nhau
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài
đẹp.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 2 )
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại
- Hát
quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt
lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và
hệ thống lại các bước đan nong mốt :
a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa
không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để
kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều
nhau 1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9
ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa
đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp
xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài
9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc
và nan dán nẹp xung quanh.
b) Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây
là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan
- Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo
trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên
bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía
dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và
luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang
thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5,
7, 9 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan
ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan
ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan
ngang thứ hai.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ
bảy.
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan
ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp
nan sau
c) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của
4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan
xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong
tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và
sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách
đan nong mốt và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ,
cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong
mốt theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
6
5
4
3
2
1
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan
đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt
theo nhóm
sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm
đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học
sinh.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị : Đan nong mốt –t2
- Nhận xét tiết học
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
Tiết 63
Bàn tay cô giáo
I.Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ)
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn bài thơ.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét, cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Bàn tay cô giáo.
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những
gì?
- Hãy tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của
cô giáo
- Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế
- 3 HS đọc bài Ông tổ nghề thêu và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
o Tờ giấy trắng, thoắt cái cô đã gấp xong một
con thuyền cong cong.
o Tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm
ra mặt trời với nhiều tia nắng toả.
o Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra mặt
nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh mạn
thuyền.
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm đôi : Cô giáo rất khéo
nào?
4.Luyện học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc
lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ chuẩn
bị bài “Nhà bác học và bà cụ”.
tay/ Bàn tay cô giáo như có phép màu nhiệm/
Bàn tay cô giáo đã tạo nên biết bao điều lạ/
- HS quan sát
- HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn
- HS thi đọc thuộc lòng.
Toán
Tiết 103
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (giải được một cách).
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập
Hướng dẫn thực hành : Giáo viên hướng dẫn
học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn
trăm
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết lên bảng phép trừ 9000 – 7000 và
yêu cầu học sinh tính nhẩm
- Giáo viên giới thiệu cách trừ nhẩm: 9 nghìn - 7
nghìn = 2 nghìn. Vậy 9000 – 7000 = 2000
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách trừ nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1.
• Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách.
- Hát
- HS đọc
- Học sinh tự nêu cách tính nhẩm.
- HS nêu lại cách trừ nhẩm
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc.
+ Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục,
trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng
cột với hàng nghìn.
- HS làm bài
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Gọi học sinh lên sửa bài:
Cách 1: Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi
chuyển đi lần đầulà:
4720 – 2000 = 2720 (kg muối)
Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi
chuyển đi lần sau là:
2720 – 1700 = 1020 (kg muối)
Đáp số: 1020kg muối
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
Cách 2: Số ki-lô-gam muối cả hai lần
chuyển đi là:
2000 + 1700 = 3700(kg muối)
Số ki-lô-gam muối trong kho còn
lại là:
4720 – 3700 = 1020(kg muối)
Đáp số: 1020kg muối
Luyện từ và câu
Tiết 21
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu ?
I.Mục đích yêu cầu
- Nắm được ba cách nhân hoá (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ở đâu ?(BT3).
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.(BT4 a/b hoặc a/c).
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài thơ Ông trời bật lửa
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
• Bài 1 :
- 2 HS làm lại bài tập 1 –tiết 20
- HS nghe.
- Bài tập yêu cầu gì?
o Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài thơ Ông trời bật lửa.
- HS đọc bài thơ.
- Lớp đồng thanh.
- Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con
vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?
- HS đọc bài thơ.
- HS làm bài.
GV nhận xét-sửa chữa
• Bài 3 :
Tên sự
vật được
Cách nhân hoá
Các sự vật được
gọi bằng
Các sự vật được tả bằng những từ
ngữ
Mặt trời ông bật lửa
Mây chị kéo đến
Trăng sao trốn
Đất nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước
Mưa xuống
Sấm ông vỗ tay cười
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
- HS trao đổi theo cặp.
- HS hỏi đáp trước lớp.
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Nhận xét – sửa bài.
• Bài 4 :
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài.
Nhận xét – sửa bài.
- Đọc bài Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài.
a)Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b)Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi
sống ở trong lán
c)Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại và luyện làm thêm bài tập.
Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2010
Tập viết
Tiết 21
Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ
I.Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn
Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.”
(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ O, Ô, Ơ viết hoa.
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết O,
Ô, Ơ, Q, T.
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : O, Ô,
Ơ, Q, T.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Lãn Ông: Hải Thượng Lãn
Ông (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống
vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của
thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con:
Nguyễn, Nhiễu.
- Các chữ hoa có trong bài : L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : O, Ô, Ơ, Q, T.
- HS đọc : Lãn Ông
- Cho HS viết vào bảng con: Lãn Ông
Nhận xét
- Gọi HS câu đọc câu ca dao.
Giảng giải câu ca dao.
- Cho HS viết bảng con: Ổi, Quảng, Tây.
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.
- HS viết bảng con: Lãn Ông.
- HS đọc: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào
tơ lụa làm say lòng người.
- HS viết bảng con: Ổi, Quảng, Tây.
- HS viết vào vở.
o Chữ Ô: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ L và Q: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Lãn Ông : 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán
Tiết 104
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
* Bài at65p cần làm : 1 (cột 1, 2) ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho HS thi đua sửa bài.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Hát
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- HS đọc.
+ Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng
hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục,
trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng
cột với hàng nghìn.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
Nhận xét.
• Bài 4 : Tìm x:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- x là gì trong các phép tính ?
- Giáo viên cho lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
Bài giải
Số cây đã trồng thêm là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
- HS đọc
- HS xác định.
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
Chính tả
Tiết 42
Bàn tay cô giáo
I.Mục đích yêu cầu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập 2b.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
- Bảng lớp viết bài thơ.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- GV đọc bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải
viết hoa ?
- Cần trình bày bài thơ như thế nào ?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- Yêu cầu HS viết chính tả
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
• Bài 2a.
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng
con: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- HS nghe.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- Thơ 4 chữ.
- Các chữ đầu dòng.
- Viết lùi vào 2ô.
- HS viết bảng con.
- HS nhớ lại và viết chính tả.
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
- HS làm bài:
Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học
hay trong bệnh viện, ở đâu, ta cũng gặp
những trí thức đang lao động quên mình. Các
kĩ sư nông nghiệp nghiên cứu giống lúa mới,
kĩ thuật trồng trọt, chăn nuôi mới. Các kĩ sư
cơ khí cùng công nhân sản xuất máy móc, ô
tô. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta thành người
Nhận xét – chốt lại
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong
bài.
có ích cho xã hội. Các bác sĩ chữa bệnh cho
dân.
Nhận xét, sửa bài
Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 21
Nói về trí thức. Nghe-kể : Nâng niu từng hạt giống.
I.Mục đích yêu cầu
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh BT 1.
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của BT 2.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm 2 HS.
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
• Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS quan sát và nêu.
- GV chốt lại.
- 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ
trong tháng qua.
- HS nghe.
- Quan sát các tranh dưới đây và cho biết
những người trí thức trong các bức tranh ấy
là ai, họ đang làm việc gì?
- HS quan sát và nêu.
•Tranh 1 : Người trí thức trong tranh là một bác sĩ, bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu
bé nằm trên giường, đắp chăn. Cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em.
•Tranh 2 : Ba người trí thức trong tranh là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một
chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi,
hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố.
•Tranh 3 : Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Trông cô dịu
dàng, ân cần. Các bạn học sinh chăm chú nghe cô giảng bài.
•Tranh 4 : Những người trí thức trong tranh là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm
việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều
dụng cụ thí nghiệm.
• Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu
- GV kể chuyện Nâng niu từng hạt giống.
• Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
• Vì sao ông Lương Định Của không đem
gieo ngay cả mười hạt giống ?
• Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ
giống lúa?
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nghe.
• Viện nghiên cứu nhận được quà là
mười hạt giống
• Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo,
những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
• Ông chia mười hạt thóc giống làm hai
phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí
nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước
- GV kể lần 2.
- Cho HS thi kể
Nhận xét – khen
ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm
chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc
nảy mầm.
- HS nghe.
- HS thi kể câu chuyện cá nhân.
- HS lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
Toán
Tiết 105
Tháng – Năm
I/ MỤC TIÊU :
- Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
II/ CHUẨN BỊ :
- Tờ lịch năm 2005.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập chung
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Tháng - năm
Hoạt động 1 : Giới thiệu các tháng trong năm
và số ngày trong từng tháng
- Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới
thiệu: “Đây là tờ lịch năm 2005. lịch ghi các tháng
trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng”
- Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch năm
2005 trong sách và nêu câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng: tháng
Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm,
tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín,
tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai
- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần
lịch tháng Một trong tờ lịch năm 2005 rồi hỏi:
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
- GV viết Tháng 1 có 31 ngày lên bảng
- Tương tự, Giáo viên cho học sinh nêu rồi ghi
lần lượt số ngày của từng tháng lên bảng
- Riêng đối với tháng 2, sau khi học sinh xem lịch
năm 2005 và nêu tháng hai có 28 ngày, Giáo viên
lưu ý học sinh tháng hai năm 2005 có 28 ngày,
nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, như năm 2004.
Vì vậy, tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Cho học sinh nhắc lại số ngày trong từng tháng
Hoạt động 2 : Thực hành
• Bài 1 : Trả lời các câu hỏi sau.
- Cho HS hỏi đáp trước lớp
- Hát
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát
+ Một năm có 12 tháng
- Cá nhân
+ Tháng 1 có 31 ngày
• Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng
mấy?
• Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
• Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
• Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
• Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
• Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
• Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu xem tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời
câu hỏi.
• Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
• Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
• Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ?
• Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- HS hỏi đáp trước lớp.
• Tháng này là tháng 1. Tháng sau là
tháng 2.
• Tháng 1 có 31 ngày.
• Tháng 3 có 31 ngày.
• Tháng 6 có 30 ngày.
• Tháng 7 có 31 ngày.
• Tháng 10 có 31 ngày.
• Tháng 11 có 30 ngày.
- HS đọc.
- HS xem tờ lịch.
• Thứ sáu
• Thứ tư
• 4 ngày chủ nhật
• Ngày 28
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 42
Thân cây
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật vá ích lợi của thân
đối với đời sống con người.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : các hình trang 80, 81 trong SGK.
- Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Thân cây
- Giáo viên cho học sinh kể tên một số cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Thân cây ( tiếp theo )
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 trong
SGK và trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có
chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân
cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các
bạn cùng làm việc
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy
- Hát
- Học sinh kể tên
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
làm việc theo
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do
không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống.
Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các
chất dinh dưỡng đê nuôi cây. Một trong những
chức năng quan trọng của thân cây là vận
chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ
phận của cây để nuôi cây.
- Giáo viên nêu các chức năng khác của thân
cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả …
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 4,
5, 6, 7, 8 trang 81 trong SGK và trả lời câu hỏi
gợi ý:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức
ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm
nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,
…
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm
cao su, làm sơn.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
• Kết luận: Thân cây được dùng làm thức
ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng
đồ dùng …
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 43 : Rễ cây.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.