Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 26 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.8 KB, 25 trang )

THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Toán
Lòch sử
m nhạc
Thắng biển
Luyện tập
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
GV chuyên
3
Luyện từ và câu
Thể dục
Toán
Đòa lí
Đạo đức
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
GV chuyên
Luyện tập
Ôn tập
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T1)
4
Tập đọc
Chính tả
Toán
Khoa học
Kó thuật
Ga –vrốt ngoài chiến lũy
Nghe– viết : Thắng biển
Luyện tập chung
Nóng lạnh và nhiệt độ


Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
5
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Mó thuật
Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả cây cối
MRVT: Dũng cảm
Luyện tập chung
Vật dẫn điện và vật cách điện
GV chuyên
6
Tập làm văn
Thể dục
Toán
Kể chuyện
SHTT
Luyện tập miêu tả cây cối
GV chuyên
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tổng kết tuần 26
1
Tuần 26
Tuần 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước
đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
-Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:?
* Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc và
giải nghóa từ.

* GV đọc diễn cảm cả bài( giọng chậm
rãi ở đoạn 1, đoạn 2 đọc với giọng gấp
gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so

sánh nhân hoá)
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
-2 HS: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn
của GV và giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình
tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2);
Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
2
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?hs khá giỏi.
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện

pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có
tác dụng gì ?
Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể
hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến
thắng của con người trước cơn bão biển
?
d) Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn
3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc
hay.
3. Hoạt động nối tiếp
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt
đầu mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ
bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như
không gì cản nổi: “như một đàn cá voi …
rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió … chống
giữ”.

* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-1 HS to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một vác
củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe
tìm giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
To¸n
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng : Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
3
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số
phải rút gọn đến khi được phân số tối
giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép
nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn
tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra
lại bài của mình.
*Bài 3, 4 hs khá giỏi làm
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c

-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
-Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn
tìm số chia chúng ta lấy số bò chia chia
cho thương.
-2 HS thi làm vào bảng phụ dán lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-H S lắng nghe
LÞCH SỬ
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu : HS
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất
được khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Đồ dùng:
4
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: GV cho HS đọc bài “Trònh –
Nguyễn phân tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra
những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việccả lớp
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh trên bản
đồ đòa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong
từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình
nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người
nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào
phía Nam cùng nhân dân đòa phương khai
phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa
Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù
binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập

làng .
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
-GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở
phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
3. Hoạt động nối tiếp
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình
bày trước lớp
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung .
-HS trao đổi và suy nghó, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
5
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.

-Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe .
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Lun tõ vµ c©u
Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được. Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai
là gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng
tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình,
các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em
thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ
dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
6
lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai
là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng
cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm

giới thiệu hay.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi,
lắng nghe bạn giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng
cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn
văn.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
To¸n
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: B¶ng phơ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Gọi HS lên bảng ch÷a bµi 3,4 của tiết
126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:

* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu
HS: Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực
hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.(có thể tính rồi rút gọn cũng
có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.)
-HS đọc xác đònh y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1

2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
7
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để
làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3. Hoạt động nối tiếp
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cßn l¹i
vµ chuẩn bò bài sau.
-2 HS thi làm ë b¶ng phơ
-HS làm bài vào VBT.
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
-HS lắng nghe
§Þa lÝ
Tiết26: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu : HS
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một

vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Đồ dùng: - Bảng phụ
-Lược đồ trống VN treo tường.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa danh
trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB
Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình, sông tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động2: thảo luận nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ
vào PHT .
Đặc điểm
thiên
nhiên
Khác nhau
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS lên bảng chỉ .

-1 HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền
kết quả vàbảng phụ.
-Đại điện các nhóm trình
bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
8
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc
Bộ
ĐB Nam Bộ
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động3: Làm việc cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu
nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả
nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân
đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước.
-GV nhận xét, kết luận .
3. Hoạt động nối tiếp

-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền
Trung”.
* HS khá giỏi nêu sự khác
nhau về thiên nhiên của
đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ về khí hậu đất
đai.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.

+Đúng .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe
§¹o ®øc
Tiết26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I.Mục tiêu: HS
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
*Lấy cc1,2- nx 8
II.Đồ dùng:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công
trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
9
việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt hại
mà các nạn nhân đã phải chòu đựng do thiên tai,
chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập
1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập
1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào
thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
-GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn của

mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
3. Hoạt động nối tiếp
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày;
Cả lớp trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét
bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước
-HS giải thích lựa chọn của
mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc
Tiết 52: GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu: HS

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt,
ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người
dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được các câu
hỏi trong sgk)
II.Đồ dùng:
10
-Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc dc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Bài Thắng biển
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3)
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn bão
biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm

b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:

Đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?
Đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-
vrốt.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-hs đọc các từ khó đọc
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
- 4 HS giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên Ga-
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn,
giúp nghóa quân tiếp tục chiến đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa quân
dưới làn mưa đạn của đòch. Cuốc-phây-

rắc giục cậu quay vào nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-
vrốt nhanh hơn đạn …
-HS:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm
11
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
truyện.
của Ga-vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em
học tập.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn
truyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-
phây-rắc. Lớp tìm giọng đọc từng nhân
vật
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- HS thi đọc
-Lớp nhận xét cùng gv

-HS lắng nghe
ChÝnh t¶ (Nghe - Viết)
Tiết 26: THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
*GDBVMT( trực tiếp): Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy
hiểm do thiên nhiên g©y ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II.Đồ dùng:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV đọc cho HS viết: Cái rao, soi dây,
gió thổi, lênh khênh, trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Viết chính tả:
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết
hợp giáo dục mục tiêu TH BVMT cho hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b) GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào

giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
12
c) Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh –
lung linh – nắng – lũ lũ – lên lượn
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi
ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ
trống.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS lắng nghe
To¸n
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT3,4 tiết 127.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a,b:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.
-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại cách làm
Bài 2a, b:
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu
số là 1 và thực hiện phép tính.
- 2 HS

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3

- hs nhận xét
-3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
bảng con.
Kết quả làm bài đúng:
13
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK
đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp

các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 :
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-GV yêu cầu HS thực hiện
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV tổng kết giờ học.
-ø HS về nhà làm các bài tập còn lại.
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=

10
1

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán
-2HS thi làm bài trên bảng, lớp làm
vàovở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét
-Hs lắng nghe
Khoa häc
BÀI 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng.
II.Đồ dùng:
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: Gọi HS trả lời các câu hỏi nội dung bài 50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc
nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.

-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc
nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế
nào ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: đo và
ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi
đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt
độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm
thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghó của
bản thân.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ
của cốc nứơc nóng giảm đi,
14
+Tại sao mưcù nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi ?
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh
hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yc: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ?
vật nào là vật toả nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật
như thế nào ?

-Kết luận
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi
lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: Đổ
nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước.
Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước
lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức
nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày, nhóm khác bổ sung
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm:
Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo
và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
*Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm
?
Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm
lên trán ?
nhiệt độ của chậu nước tăng
lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi là do có
sự truyền nhiệt từ cốc nước
nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ

- HS
+Vật thu nhiệt thì nóng lên,
vật toả nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm
thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình
bày
-1 HS
-1 HS
- 1 HS
15
Khi ra ngoài nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong
phích, em sẽ làm thế nào để có nước nguội để uống
nhanh ?

-Nhận xét, khen ngợi
3. Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài 52.
-Lắng nghe.
KÜ tht
Tiết 26: CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I.Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
+ Lấy cc1- nx 8.
II.Đồ dùng :
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KTBC: Kiểm tra đồ dùngcủa HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp
ghép mô hình kỹ thuật.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 1: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng các
chi tiết cần lắp ghép của từng mối ghép H.4a, b, c,
d, e SGK .
-GV yêu cầu mỗi HS (hoặc nhóm) lắp 2-4 mối
ghép.
-Trong khi HS thực hành GV nhắc nhở:
+Phải sử dụng cờ - lê và tua vít tháo, lắp các chi

tiết.
+Khi sử dụng tua vít phải cẩn thận tránh làm cho
tay các em bò thương.
+Khi ghép dùng nắp hộp đựng các chi tiết để
tránh rơi vãi.
+Khi lắp ghép, vò trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt
trái của mô hình.
-Tổ chức HS thực hành.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.HS trưng
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS quan sát , và làm các
thao tác.
-HS làm cá nhân, nhóm lắp
ghép.
-HS lắng nghe.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá theo các tiêu
16
bày sản phẩm thực hành
-GV cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành
theo các tiêu chuẩn sau:
+Các chi tiết lắp đúng kỹ thuật và đúng quy đònh.
+Các chi tiết lắp chắc chắn, không bò xộc xệch.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS thao tác chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Hoạt động nối tiếp
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bò

vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Lắp cái
đu”.
chuẩn trên.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp nghe
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
TËp lµm v¨n
Tiết 52: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn miêu tả
cây cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi
viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b
vì đoạn a đã nói được tình cảm của người tả
đối với cây.
* Bài tập 2:
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn

ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em đònh tả ở tiết
TLV trước.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu
hỏi a, b, c.
17
lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-GV:Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi
để viết một kết bài mở rộng cho bài văn.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-GV: Các em chọn 1trong 3 đề tài a, b, c và
viết kết bài mở rộng
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những bài hay.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại
đọc kết đã viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với
bạn, góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc bài.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
Lun tõ vµ c©u
Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.Mục tiêu: HS
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghóa, từ
trái nghóa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ
theo chủ điểm.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.
-5 -6 tờ phiếu khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ:
Một là tìm những từ cùng nghóa với từ Dũng
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ
bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà.
-HS đọc yêu cầu BT1.
18
cảm. Hai là tìm những từ trái nghóa với từ
Dũng cảm.
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
đúng.
* Bài tập 2:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu HS
đọc đúng, đặt hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành

ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc,
đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
* Bài tập 5:
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nốt cácBT
và HTL các thành ngữ
-HS lắng nghe.

-Các nhóm làm bài vào bảng phụ
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao

đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng
dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với
thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
To¸n
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện các phép tính với phân số.
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá giỏi làm.
19
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS chữa BT của tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Bài 1a, b
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất
có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên
bảng làm bài
* Bài 2a, b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-GV kết luận, chốt kq.
* Bài 3a,b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay
trong quá trình thực hiện phép tính.
-GV chốt kq
* Bài 4a, b :
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp
- HS về nhà làm các bài tậcòn lại và
chuẩn bò bài sau.
-2 HS
- Lớp theo dõi để nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau
đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.
-HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.
-HS đọc xác đònh y/c

-2HS thi làm ở bảng phụ,cả lớp làm bài
vào vở.
-Lớp nhận xét
-HS lắng nghe
Khoa häc
Bài 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, … , những vật dẫn
nhiệt kém (không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa…).
-Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong
những trường hợp liên quan đến đời sống.
II.Đồ dùng:
-HS chuẩn bò: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20
1.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 52
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
*Hoạt động1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự
đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi
rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: các em cẩn thận nước nóng, bảo đảm an
toàn.

-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết
quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn nhiệt tốt còn
gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, …
dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu
gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ?
Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét,
chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
- GV KL
*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của ko khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh
nghiệm của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ?
Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có
nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém
?
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọcthí nghiệm trang 105 SGK.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm, suy
nghó.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng
hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn
nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn
nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình
bày kq
- HS
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+1-3 HS
+HS tự nêu
+ HS tự nêu

-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ
của bản thân khi đã quan sát
giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và
trả lời
+ có rất nhiều chỗ rỗng.
+ có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghó.
21
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

-Kết luận
*Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm
bằng gì ?
GV hướng dẫn
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-Hoạt động trong nhóm theo
GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí
nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV để đảm bào an
toàn.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc kết
quả của thí nghiệm
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TËp lµm v¨n
Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu: HS
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài
văn miêu tả cây cối đã xác đònh.
*GD BVMT(trực tiếp): HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các
loài cây có ích trong cuộc sống.
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.

-Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GDBVMT: Cây cối trong môi trường
thiên hiên có những lợi ích gì?Vậy chúng
ta cần phải làm gì?
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu
mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
HS nêu ý kiến của mình
22
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp,
giới thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra
giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi
làm bài.
c). HS viết bài:

-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS
viết hay.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò giấy bút để làm
bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Biết giải tốn có lời văn .
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3 ( a,c ), bài 4.
- HS khá giỏi làm , bài 2, bài 5
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1 . KiĨm tra bµi cò :
6
5
;

4
3
:
3
2
:
2
4

2. Bµi míi
Híng dÉn HS lµm bµi tËp
Bµi 1:
- Cho HS chØ phÐp tÝnh lµm ®óng.
Cã thĨ khun khÝch HS chØ ra chç
sai trong phÐp tÝnh lµm sai.
Bµi 2 : Nªn khun khÝch tÝnh theo
c¸ch thn tiƯn. Ch¼ng h¹n :
(Dành cho học sinh khá giỏi)
Bµi 3 : Nªn khun khÝch chän MSC
hỵp lÝ (MSC bÐ nhÊt ).
Bµi 1:
* PhÇn c) lµ phÐp tÝnh lµm ®óng.
* C¸c phÇn kh¸c ®Ịu sai.
Bµi 2 : tÝnh theo c¸ch thn tiƯn
a)
8
1
642
111
6

1
4
1
2
1
==
xx
xx
xx


b)
4
3
142
611
1
6
4
1
2
1
6
1
:
4
1
2
1
===

xx
xx
xxx
Bµi 3
a) ( Nªn t×m MSC NN: 12)
23
b ) vµ c) : Lµm t¬ng tù nh phÇn
a).

Bµi 4 : C¸c bíc gi¶i :
- T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ ®· cã n-
íc sau hai lÇn ch¶y vµo bĨ.
- T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ cßn l¹i
cha cã níc.
Bµi 5 : (Dành cho học sinh khá giỏi)
C¸c bíc gi¶i :
- T×m sè cµ phª lÊy ra lÇn sau.
- T×m sè cµ phª lÊy ra c¶ hai lÇn.
- T×m sè cµ phª cßn l¹i trong kho.
3. Hoạt động nối tiếp
NhËn xÐt ưu, khut ®iĨm.
Chn bÞ tiÕt sau “ KT§K GHKII”
12
13
12
3
12
10
4
1

6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+
=+=+=+
x
x
x
Bµi 4
Giải:
Số phần bể đã có nước là
35
29
5
2
7
3
=+
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là


35
6
35
29
1
=−
(bể)
Đáp số:
35
6
bể
Bµi 5:
Giải
Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lơ-gam cà phê cả 2 lần lấy ra là :
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số kg cà phê còn lại trong kho là
23450 – 8130 = 15320 (kg)
§¸p số: 15320 kg
KĨ chun
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: HS
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý
nghóa của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có
nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghóa.
II.Đồ dùng:

-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: Kiểm tra 1 HS.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
24
* Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài
SGK và nêu rõ ý nghóa.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể
chuyện hay, nói ý nghóa đúng.
3. Hoạt động nối tiếp
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của

tiết KC tuần 27.
không chết, trả lời.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3,
4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi
về ý nghóa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghóa câu
chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
25

×