Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA TUAN 26 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.98 KB, 31 trang )

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Tuần 26
Thứ hai, ngày tháng năm 200
Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạ nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2
(SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm
một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung
nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các


nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bò nắng làm cho đen
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của
giáo viên trong tiết trước để giáo viên
kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội
dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghóa từ.
Học sinh nhắc lại.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự

đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu
bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối
tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu,
cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chò em
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình
với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.

Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt
một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn
hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã

học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý,
tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha
mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự
như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Mó Thuật
VẼ CHIM VÀ HOA
I.Mục tiêu :
- Hiểu nội dung đề tài vẽ chim và hoa.
- Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa.
- Vẽ được tranh có chim và hoa.
HS khá giỏi: Vẽ được tranh chim và hoa cân đối, màu sắc phù hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.
-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.

2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ
chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của
tranh và nhận ra:
+ Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc,
hoa sen …), màu sắc của các loại hoa.
+ Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhò hoa …)
+ Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến …)
+ Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình …)
+ Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa,
mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp ≠
nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.
Vẽ hình chim và hoa.
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của
giáo viên.
Nêu tên các loại chim và hoa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình
dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
liên tưởng và vẽ.

3.Học sinh thực hành
Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu
giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ
về:
+ Cách thể hiện đề tài.
+ Cách vẽ hình.
+ Màu sắc có phong phú hay không?
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ chim và
hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận
xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng
dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
Thứ ba, ngày tháng năm 20
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự
các số từ 20 đến 50
HS khá giỏi: Bài 1, 3, 4.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20
đến 30.
Phương pháp: thực hành, trực
quan, đàm thoại.
- Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số
20.
- Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
- Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn
số 21.
- Đọc là hai mươi mốt.
- 21 gồm mấy chục, và mấy đơn vò?
- Tương tự cho đền số 30.
- Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
- Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
- Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?

+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
 Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30
đến 40.
Phương pháp: thực hành, trực
quan, đàm thoại.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về số
lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các
- Hát.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp tính nhẩm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lấy 2 chục que.
- Học sinh lấy 1 chục que.
- … 21 que.
- Học sinh đọc cá nhân.
- … 2 chục và 1 đơn vò.
- … vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng
3 chục.
- Đọc các số từ 20 đến 30.
- Học sinh làm bài.
- … đọc số.
- … viết số.
- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia
số.
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận để lập các số từ
30 đến 40 bằng cách thêm dần 1

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến
30.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40
đến 50.
- Thực hiện tương tự.
- Cho học sinh làm bài tập 3.
d) Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động
não.
- Nêu yêu cầu bài 4.
4. Củng cố:
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau?
Khác nhau?
- Các số 30 đến 39 có gì giống và khác
nhau?
5. Dặn dò:
- Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến
50 cho thành thạo.
que tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
- … viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các
dãy số.
- … cùng có hàng chục là 2, khác
hàng đơn vò.

Tập viết
TÔ CHỮ HOA C- D - Đ
I.Mục tiêu :
- HS biết tô chữ hoa C, D, Đ.
-Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ – kiểu
chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
Hs khá giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy đònh
trong vở Tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập
viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay,
hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ

trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ
hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài

mới.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
Chính tả (tập chép)
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn " Hằng ngày, chậu tã lót đầy": 35 chữ
trong khoảng 15-17 phút. Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2
và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.

Học sinh nhắc lại.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu,
nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải
viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập

giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
TNXH
CON GÀ
I.Mục tiêu :
- Nêu ích lợi của con gà
- Chỉ được các bộ phạn bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
HS khá giỏi: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thòt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của
con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà
con.
 Các bước tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp
vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời
là đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông

+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thòt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ
nào?
+ Gà cung cấp cho ta những gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về
con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận

xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thòt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có:
Đầu, mình, lông, mắt, chân … .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ
hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí
xíu.
Thòt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
chuồng gà để gà chống lớn. hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Thứ tư, ngày tháng năm 20
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50-69; nhận biết được thứ tự các số
từ 50 đến 69
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bò:

1. Giáo viên: Que tính, bảng gài.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ
bé đến lớn.
- Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
- Viết số thích hợp vào tia số.
20 28
31 37
32 39
40 46
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số
tiếp theo.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50
đến 60.
Phương pháp: trực quan, thực
- Hát.
- 4 em lên bảng.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
hành, đàm thoại, thảo luận.
- Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
- Giáo viên gài lên bảng.

- Con lấy bao nhiêu que tính?
- Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
- Có bao nhiêu que tính?  Ghi 51.
- Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các
số từ 52 đến 60.
- Giáo viên ghi số.
- Đến số 54 dừng lại hỏi.
- 54 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Đọc là năm mươi tư.
- Cho học sinh thực hiện đến số 60.
- Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo
thứ tự từ bé đến lớn.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60
đến 69.
- Tiến hành tương tực như các số từ 50
đến 60.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
- Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi
cách đọc số.
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi
tên chỉ.
- Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
- … 50 que.
- Học sinh lấy thêm.
- … 51 que.

- … đọc năm mươi mốt.
- Học sinh thảo luận, lên bảng gài
que tính.
- Học sinh đọc số.
- … 5 chục và 4 đơn vò.
- Học sinh đọc số.
- Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược
lại.
- … viết số.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- 2 em đổi vở kiểm tra nhau.
- Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- … viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Vì số 408 là số có 3 chữ số.
- … sai.
- … 74 gồm 7 chục và 4 đơn vò.
- 2 đội thi đua.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
- 74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
- Vì sao?
4. Củng cố:
- Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số
từ 50 đến 69.

- Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ
thắng.
5. Dặn dò:
- Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành
thạo.
- Ôn lại các số từ 20 đến 50.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
Tập đọc
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa rông,
Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sựhiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời được câu hỏi 1, 2
(SGK). Học thuộc lòng bài ca dao.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ≠ ong, ang ≠ an)
Khéo sảy: (s ≠ x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa
ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bò ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng

mang vần anh, ach.
2 em.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và
xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học
sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ
sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức
của mình.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.

Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được
hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. hình dán
phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và

nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Đònh hướng cho học sinh quan sát hình
vuông mẫu (H1)
A B
D C
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các
cạnh đều bằng nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông
có cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên
mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô
theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta
được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A

-> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình
vuông ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
được hình vuông.
 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt
HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ
giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài
7 ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình vuông.
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy
có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
A B
D C
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh
bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo
dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt
và dán hình vuông cócạnh 7 ô.

Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70-99; nhận biết được thứ tự các số
từ 70-99.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng gài, que tính.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng điền số trên tia số.
52
48
- Hát.
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
- Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ
69 về 60.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số
tiếp theo.

a) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70
đến 80.
Phương pháp: trực quan, thực
hành, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính 
Gắn 7 bó que tính.
- Con vừa lấy bao nhiêu que tính?
- Gắn số 70.
- Thêm 1 que tính nữa.
- Được bao nhiêu que?
- Đính số 71  đọc.
- Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các
số còn lại.
- Bài 1: Yêu cầu gì?
+ Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ
viết số.
- Bài 2: Yêu cầu gì?
+ Viết theo thứ tự từ bé đến
lớn.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80
đến 90. Tiến hành tương tự.
- Nêu yêu cầu bài 2a.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lấy 7 bó que tính.
- 7 chục que tính.
- Học sinh lấy thêm 1 que.
- … bảy mươi mốt.
- Học sih thảo luận lập các số và
nêu: 72, 73, 74, 75, ….
- Học sinh đọc cá nhân.

- Đọc thanh.
- Viết số.
- Học sinh viết số.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Dưới lớp đổi vở cho nhau.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, ….
- Học sinh nêu: Viết số thích hợp.
- Học sinh làm bài, sửa bài miệng:
80, 81, 82, 83, ….
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, ….
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
- Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90
đến 99.
- Thực hiện tương tự.
- Cho học sinh làm bài tập 2b.
d) Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, luyện
tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vò đúng
hay sai?
- Ghi chữ gì?
4. Củng cố:
- Cho học sinh viết và phân tích các số từ

70 đến 99.
- Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn
100 gồm mấy chữ số?
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20
đến 99.
Chuẩn bò: So sánh các số có 2 chữ
số.
- Đổi vở để sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết theo mẫu.
- … số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vò.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- … đúng ghi Đ, sai ghi S.
- … đúng.
- … Đ.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh viết, đọc, phân tích.
Chính tả (nghe viết)
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng giao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần anh, ách; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
Trwêng TH Lª ThÞ Hång GÊm Gi¸o ¸n líp Mét Gv :Ngun ThÞ Kim Lun
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con:
nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và
ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai
viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó
và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng
khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu
dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ
đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn
tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm,
đường trơn, mưa ròng …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và
viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×