Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA lop 2.tuan 26.CKT.day du cac mon hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.54 KB, 30 trang )

Chúc mừng chi em nhân ngày 8-3
TUN 26
Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010
TP C
TễM CNG V C CON
I. Mc tiờu
-Ngt ngh hi ỳng cỏc du cõu v cm t rừ ý ; bc u bit c trụi chy c ton bi.
-Hiu ND : Cỏ Con v Tụm Cng u cú ti riờng. Tụm cu c banm5 qua khi nguy
him. Tỡnh bn ca h vỡ vy cng khng khớt. (tr li c cỏc CH 1, 2, 3, 5)
+HS khỏ, gii tr li c CH4 (hoc CH: Tụm Cng lm gỡ cu Cỏ Con ? ).
II. Chun b
-Tranh minh ha truyn trong SGK.
III. Cỏc hot ng
TIT 1
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. n nh t chc:
2. Bi c:
-Gi HS c thuc lũng bi th Bộ nhỡn bin,
TL CH v ni dung bi c.
3. Bi mi
Gii thiu: Tụm Cng v Cỏ Con
Hot ng 1:
+GV c mu ton bi : ging k thong th,
nh nhng on u; nhn ging nhng t ng
t c im, ti nng riờng ca mi con vt.
+Hng dn luyn c kt hp gii ngha t.
a) c tng cõu
-HS c cỏc t khú: ln, nc nm, ngot, quo,
xuýt xoa.
b) c tng on trc lp.
-GV hng dn HS c nhn ging nhng t


gi t bit ti ca Cỏ Con trong on vn : Cỏ
Con lao v phớa trc, uụi ngot sang trỏi. Vỳt
cỏi, nú ó quo phi. Bi mt lỏt, Cỏ Con li
un uụi sang phi. Thot cỏi, nú li quo trỏi
. Tụm Cng thy vy phc ln.
-HS c cỏc t ng c chỳ gii cui bi.
-GV giỳp HS hiu thờm cỏc t : phc ln (rt
khõm phc), ỏo giỏp.
c) c tng on trong nhúm.
d) Thi c gia cỏc nhúm (tng on, c bi;
-Cỏ nhõn, c lp c.
-4 HS tip ni nhau c 4 on .
-Mt s HS c.
Chúc mọi ngời luôn vui vẻ và hạnh phúc
1
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
ĐT, CN)
TIẾT 2

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
-Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
-Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh
ntn?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
-Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
-Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con.
-Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
-Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.

-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
 Hoạt động 2: Thảo luận lớp
-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho
bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
-Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-1HS đọc toàn bài
-1 HS đọc.
-Tôm Càng đang tập búng càng.
-Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng
bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.
Chúng tôi cũng sống dưới nước như
họ nhà tôm các bạn…”
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.
-Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái,
vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn
đuôi.

-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục
lăn.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Tôm Càng thấy một con cá to, mắt
đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
-Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô
bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều
HS được kể.)
-2, 3 HS lên bảng.
-Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá
Con).
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
2
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. -Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.

MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
-Biết thời điểm, khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
+ BT cần làm : BT1, BT2.
II. Chuẩn bị
Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức

2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim
phút chỉ vào số 3 và số 6.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
+ Bài 1: (miệng)
-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động
và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả
trong tranh vẽ).
-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
-Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát
biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt
động ngoại khóa của tập thể lớp.
+ Bài 2: (nhóm)
- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt
động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra
-1,2 HS nhắc lại.
-Lớp quan sát tranh và TL CH.
-Một số HS trình bày trước lớp:
Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các
bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì
các bạn đến chuồng voi để xem
voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút,
các bạn đến chuồng hổ xem hổ.
10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau
ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả
cùng ra về.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc

3
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
-So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi
của bài tốn.
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng
hạn:
-Hà đến trường sớm hơn Tồn bao nhiêu phút?
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút)
là mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
-Đại diện nhóm trình bày.
-Hà đến trường sớm hơn Tồn 15
phút
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút
-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút

Bài 42:
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG,
HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô”.
I.Mục tiêu:
- Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động
tác tương đối đúng.
-Ôn trò chơi “ Nhảy ô”.yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi.
II.Chuẩn bò:

- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập.
- Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi và 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
2.phần cơ bản:
-Ôn đứng hai chân rộng bằn vai
(hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), thực hiện các động tác tác
-chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc 70-80m.Sau đó đi theo vòng
tròn và hít thở sâu (ngược chiều
kim đồng hồ).
-Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu
gối , hông, vai.
-n một số động tác của bài thể
dục phát triễn chung.
-HS tập.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
4
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
tay
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
* Đi kiểng gót, hai tay chống hông

(như trên)
Trò chơi “Nhảy ô”
3 / Phần kết thúc
• Đứng vỗ tay và hát :1-2
phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS
bài tập về nhà .
-Đi theo vạch kẻ hai tay chống
hông:2-3 lần.
-Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay
dang ngang:2-3 lần 10m.
-Thi một số độn tác.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi
về hai bên trở về hàng của mình
để chuẩn bò đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi
về hai bên trở về hàng của mình
để chuẩn bò đi đợt 2.
- Đi kiểng gót
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực iện ở nhà.

Thø 3 ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2010
Mĩ thuật
Tiết 26 bài 26 VẼ TRANH

ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NI)
I. Mục tiêu.
− Hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật ni quen thuộc.
− Biết cách vẽ con vật.
− Vẽ được con vật đơn giản theo ý thích.
− HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
− BVMT : Biết cách bảo vệ con vật ni.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên.
− Tranh ảnh một số con vật ni quen thuộc.
− Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh.
− Bài vẽ các con vật của hs.
Học sinh.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
5
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
− Giấy vẽ.
− Bút chì, màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: GV lựa chọn cách giới thiệu sao cho phù hợp với bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh các con vật quen thuộc và gợi ý hs nhận biết:
Giáo viên Học sinh HS khá, giỏi
-Tên con vật?
-Hình dáng và các bộ phận
chính của chúng?
-Đặc điểm và màu sắc?
-Các em hãy kể thêm một vài
con vật quen thuộc mà em
biết?

-Chó, mèo, gà, thỏ,…
-Đầu, mình, chân, đuôi,…
-Bò, trâu, ngựa,…
-Gà trống có bộ lông nhiều
màu sắc, trên đầu có mào
to,…
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật.
- GV hướng dẫn bằng tranh quy trình.
+Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước: đầu, mình.
+Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai,…
+Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy,…
+Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh sinh động hơn.
+Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành theo hướng dẫn.
- HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Tiêu chí nhận xét:
+Vẽ được hình dáng con vật.
− HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- GV bổ sung và yêu cầu hs xếp loại bài theo ý thích.
- BVMT : Để bảo vệ và chăm sóc vật nuôi các em cần phải làm gì?
Dặn dò:
- Quan sát các con vật (chú ý đến đặt điểm và các dáng trong hoạt động của chúng).
- Quan sát các loại cặp sách của hs chuẩn bị cho bài 27.

Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
6
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
MÔN: TOÁN

TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép
nhân trong phạm vi bảng tính đã học ).
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Tìm số bị chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
-GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều
nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
-GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia
Thương
-Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?

-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
+Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
-2HS.
-Lớp quan sát.
-HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia
Thương
-1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
-2 hàng có tất cả 6 ô vuông
-HS viết: 3 x 2 = 6.
6 = 3 x 2.
-HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia
và phép nhân
-1,2 HS nhắc lại
-Lớp quan sát
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
7
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3

a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.
-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
-Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được
10 (là số bị chia).
-Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
+Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.
+ Bài 2: (bảng con)
-GV nhận xét, sửa chữa.
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
+ Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta
làm ntn?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét , sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-HS nêu miệng kết quả.
-Cả lớp làm vào bảng con.
-1HS đọc bài.
-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có 3 em được nhận kẹo
-HS chọn phép tính và tính 5 x 3 =
15
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo

MÔN: CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
8
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Bé nhìn biển

-GV đọc cho HS viết bảng con từ: mứt dừa, tức
tưởi.
-Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
-Câu chuyện kể về ai?
-Việt hỏi anh điều gì?
-Lân trả lời em ntn?
-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Câu chuyện có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu
câu nào?
-Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-say sưa, bỗng, ngớ ngẩn.
-Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
bài.
-Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện

giữa hai anh em Việt.
-Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
-Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy
nước, em có nói được không?”
-Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực
ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng
cá không nói được vì miệng nó
ngậm đầy nước.
-Có 5 câu.
-Anh này, vì sao cá không biết nói
nhỉ?
-Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng
em ngậm đầy nước, em có nói
được không?
-Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
-Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và
tên riêng: Việt, Lân.
-HS đọc cá nhân.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp chép bài.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
9
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
+Bài 2: (a)
-Gọi HS đọc u cầu.
-Treo bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :

-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở

MƠN: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
+Biết được ý nghóa của việc cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Nêu những việc cần làm và khơng nên làm để
thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà
bạn”
-Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi.
Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm
ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có
nhà khơng?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa
vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi

mẹ Trâm: “ Trâm có nhà khơng bác?” Mẹ
Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì.
An thì từ nãy giờ q ngỡ ngàng trước hành
động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An
mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu
chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn
cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm.
Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm
-Hát
-1,2 HS trả lời.
-Lớp lắng nghe.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
10
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà
không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận
và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn
nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu
không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm
theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui
vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư
xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải
mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ
giọng của mình xuống. Thấy An trước khi
muốn xem một quyển sách hay một món đồ
chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng
làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước
mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”.
Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước
nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về.

Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ
Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì
về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không
bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai
đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
-Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
-Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
-Lúc đó An đã làm gì?
-An dặn Tuấn điều gì?
-Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
-Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
+GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em
phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác
như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn
không chào mà hỏi luôn xem Trâm
có nhà không?
-Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
nói gì.
-Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu
là bạn cùng lớp với Trâm. An xin
lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm
có nhà không?
-An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự,
nếu không biết thì làm theo những
gì An làm.

-An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn
dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.
-Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách
cư xử của mình là mất lịch sự và
Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ
cho cách cư xử lịch sự.
-Cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác chơi.
-1,2 HS kể trước lớp.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
11
Chúc mừng chi em nhân ngày 8-3
Hot ng 3: Liờn h thc t
-Yờu cu HS nh li nhng ln mỡnh n nh
ngi khỏc chi v k li cỏch c x ca mỡnh
lỳc ú.
-Yờu cu c lp theo dừi v phỏt biu ý kin v
tỡnh hung ca bn sau mi ln cú HS k.
-Khen ngi cỏc em ó bit c x lch s khi
n chi nh ngi khỏc v ng viờn cỏc em
cha bit cỏch c x ln sau chỳ ý hn c
x sao cho lch s.
4. Cng c Dn dũ (3)
-Khi n nh ngi khỏc cn c x th no?
-C x lch s khi n nh ngi khỏc l th
hin iu gỡ?
-Nhn xột tit hc
-Chun b: Tit 2
-2 HS tr li.


Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010
MễN: TON
TèM S B CHIA
I. Mc tiờu
-Bit cỏch tỡm s b chia khi bit thng v s chia.
-Bit tỡm x trong cỏc bi tp dng: x : a = b (vi a, b l cỏc s bộ v phộp tớnh tỡm x l phộp
nhõn trong phm vi bng tớnh ó hc ).
-Bit gii bi toỏn cú mt phộp nhõn.
+ BT cn lm: BT1, BT2, BT3.
II. Chun b
Cỏc tm bỡa hỡnh vuụng (hoc hỡnh trũn) bng nhau.
III. Cỏc hot ng
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1. n nh t chc:
2. Bi c: Luyn tp.
-GV yờu cu HS thc hnh trờn ng h.
-GV nhn xột
3. Bi mi
Gii thiu: Tỡm s b chia.
Hot ng 1: ễn li quan h gia phộp nhõn
v phộp chia
* Gn 6 ụ vuụng lờn bng thnh 2 hng
-GV nờu: Cú 6 ụ vuụng xp thnh 2 hng u
nhau. Mi hng cú my ụ vuụng?
-2HS.
-Lp quan sỏt.
-HS tr li: Cú 3 ụ vuụng.
-HS t vit
Chúc mọi ngời luôn vui vẻ và hạnh phúc

12
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
-GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia
Thương
-Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
+Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.
-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
-Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được
10 (là số bị chia).
-Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10

b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
+Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.
+ Bài 2: (bảng con)
-GV nhận xét, sửa chữa.
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
+ Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia
Thương
-1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
-2 hàng có tất cả 6 ô vuông
-HS viết: 3 x 2 = 6.
6 = 3 x 2.
-HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia
và phép nhân
-1,2 HS nhắc lại
-Lớp quan sát
-2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-HS nêu miệng kết quả.
-Cả lớp làm vào bảng con.
-1HS đọc bài.

-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có 3 em được nhận kẹo
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
13
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta
làm ntn?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét , sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-HS chọn phép tính và tính 5 x 3 =
15
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo

MÔN: LUYỆN TỪ & c©u
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
-Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống
dưới nước (BT2).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1: (miệng)
-Treo bức tranh về các loài cá.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
-Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm
3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc đề bài.
-1,2 HS đọc.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
14
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
-Cả lóp và GV nhận xét.

Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
+ Bài 2

-Treo tranh minh hoạ.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết
nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển
phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm
được nhiều từ sẽ thắng.
-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
+ Bài 3: (viết)
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ,
ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá
chuối)
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
-Tôm, sứa, ba ba.

-2 nhóm thi tìm từ ngữ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm,
cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm,
cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa,
sao biển,…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
-1,2 HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở
-Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê, tôi đã thấy nhiều …
Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần,
càng vàng dần, càng nhẹ dần.

Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
15
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
MÔN: TẬP VIẾT
CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa X (I dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần).
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
-Kiểm tra vở viết.

-Yêu cầu viết: V , Vượt.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
-Chữ X cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản:
2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai
đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường
kẽ 2.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút
trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng
bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát

- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- Lớp quan sát.
-Cả lớp.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vÎ vµ h¹nh phóc
16
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
- GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: X – Xi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xi lưu ý nối nét X và
i.
3. HS viết bảng con: * Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
-GV nêu u cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.

- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ơ, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
-Cả lớp viết bảng con.
- HS viết vở
- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.

ThĨ dơc
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I / Mục Tiêu:
-Ôân 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng
dang ngang. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
-Ôn trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
17
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ
học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác khởi
động .
*GV chọn một số động tác trong bài thể
dục phát triển chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
* Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập.
Trò chơi “Kết bạn”
3 / Phần kết thúc
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập
về nhà .
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò đi
đợt 2.

- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.

THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
(TIẾT 2)
I. Mục tiêu
-Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
-Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được
ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
18
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
+Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc
xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bò:
-Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu.
-Quy trình làm dây xúc xích.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
A. Ổn đònh tổ chức:
B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
HS.
C .Bài mới : Giới thiệu bài.
3.Học sinh thực hành làm dây xúc xích
trang trí
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng

giấy thủ công:
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc
xích.
-HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ
công. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc
theo nhóm. GV nhấc HS cắt các nan giấy cho
thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp
những em còn lúng túng.
Động viên các em làm dây xúc xích dài cới
nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có
thể sử dụng trang trí trong hợi vui học tập ở
lớp hoặc ở gia đình.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
IV. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Hát
- Cả lớp.
-1,2 HS nhắc lại.
-Lớp quan sát mẫu và làm bài.
-HS trưng bày sản phẩm.

Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
19
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
Thø 5 ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC

SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương ( trả lời được
các CH trong SGK )
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vò trí của Huế, của
sông Hương trên bản đồ.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt
giọng các câu dài.
- nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau:
nở đỏ rực, đường trăng lung linh,
đặc ân, tan biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô,
thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến
hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc áo
xanh hằng ngày/ thành dải lụa
đào ửng ho ng cả phố phường.//à
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
20
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch
chân dưới những từ chỉ các màu
xanh khác nhau của sông Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi
ấy?
- Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?

- Lung linh dát vàng có nghóa là gì?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho thành
phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em cảm nhận được điều gì về sông
Hương?
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Xanh thẳm , xanh biếc, xanh non.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh
hàng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm
dòng sông ánh lên một màu vàng
lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan
biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- Một số HS trả lời

TOÁN
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2

II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
21
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi
hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác,
chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa
chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc
lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để
tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự
như đối với chu vi hình tam giác).

- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ
giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn
tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác)
ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm ro i à
chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam
giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu
độ dài của mỗi cạnh:
- HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác là
chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tứ giác là chu
vi của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.

- HS tự làm rồi chữa bài.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
22
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển
được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam
giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
* kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.NX CC
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống
dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút,
hoa sen, …

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin
thưa rằng quả khế.
2. Bài cu õ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống dưới nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách
ngẫu nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ
sung.
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
23
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ
phiếu lớn trên bảng.
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh và
các cây thật sống ở dưới nước.

- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây
sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng
nhóm một đứng lên nói tên một loại cây
sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên
trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói
được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh
thì là nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và ghi vào
phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
- Trưng bày sản phẩm của tổ
mình lên 1 chiếc bàn.
- HS các tổ đi quan sát đánh
giá lẫn nhau.

Thø 6 ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4

Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
24
Chóc mõng chi em nh©n ngµy 8-3
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi
hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
- Bài này có thể nối các điểm để có
nhiều đường gấp khúc khác nhau
mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng,
chẳng hạn là: ABCD, ABDC,
CABD, CDAB, …
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.

Bài 4:
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chỉ cần nối các điểm để có
một trong những đường gấp khúc
trên.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét
- HS có thể thay tổng trên bằng
phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
Chóc mäi ngêi lu«n vui vỴ vµ h¹nh phóc
25

×