Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tăng trưởng kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.31 KB, 21 trang )

06/30/14 1
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Ths. Nguyễn Thị Minh Phượng
06/30/14 2
Mục đích nghiên cứu

Sự khác biệt về tăng trưởngvà mức sống
giữa các nước trên thế giới và vai trò của
năng suất

Các chính sách mà Chính phủ có thể sử
dụng để tăng năng suất và mức sống
06/30/14 3
Nội dung
I. Tăng trưởng kinh tế
1. Tăng trưởng kinh tế
2. Sự khác biệt về tăng trưởng
3. Các nhân tố quyết định tăng trưởng
II. Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
06/30/14 4
Khái niệm về tăng trưởng kinh tế

Là sự tăng theo quy mô hay thu nhập
bình quân đầu người của một nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định (thường là 1
năm)

Tăng trưởng kinh tế là vấn đề được xem
xét trong dài hạn → đó chính là sự gia tăng
của sản lượng tiềm năng (mức sản lượng
tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy


đủ)
06/30/14 5
Thước đo, chỉ số tăng trưởng

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Mức tăng trưởng kinh tế

Mức tăng trưởng tuyệt đối = GNP
1
- GNP
0

Mức tăng trưởng tương đối = GNP
1
(%) – GNP
0
(%)

Tốc độ tăng trưởng kinh tế
g = (GNP
1
- GNP
0
)/GNP
0
(%)
Hoặc g = (GDP

1
– GDP
0
)/GDP
0
(%)
06/30/14 6
Sự khác biệt về tăng trưởng

Mức sống của một nước phụ thuộc vào
NLSX được đo bằng GDP/người.

Mức sống của mỗi nước thay đổi đáng kể
theo thời gian.

Mức sống cũng khác nhau đáng kể giữa
các nước
06/30/14 7
Sự khác biệt về tăng trưởng giữa các nước
Tên nước Thời kỳ
GDPtt/người
đầu kỳ
GDPtt/người
cuối kỳ
Tỷ lệ TT
hàng năm
NhËt 1890 - 1997 1.196 23.400 2,82
Braxin 1900 - 1997 619 6.240 2,41
Mªhico 1900 - 1997 922 8.120 2,27
øcĐ 1870 - 1997 1.738 21.300 1,99

Cana®a 1870 - 1997 1.890 21.860 1,95
Trung Quèc 1900 - 1997 570 3.570 2,91
Achentina 1900 - 1997 1.824 9.950 1,76
Mü 1870 - 1997 3.188 28.740 1,75
In®«nªxia 1900 - 1997 708 3.450 1,65
Ên éđ 1900 - 1997 537 1.950 1,34
Anh 1870 - 1997 3.826 20.520 1,33
Pakixtan 1900 - 1997 587 1.590 1,03
B ng la Ðtă đ 1900 - 1997 495 1.080 0,78
06/30/14 8
Sự khác biệt về tăng trưởng

Ở Việt nam thu nhập tính theo GDP thực
bình quân đầu người tăng khoảng 5%
năm trong suốt 20 năm qua.

\solieuthongke2008\tocdotangtóngptrong
nuoc.xls

\solieuthongke2008\tongsptrongnuocbin
hquantheoppp.xls
06/30/14 9
Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế hàng năm
Năm Lạm phát Tăng trưởng
GDP
Năm Lạm phát Tăng
trưởng GDP
1986 774,7 2,3 1996 4,5 9,3
1987 223,1 3,6 1997 3,6 8,8
1988 393,8 6,0 1998 9,2 5,8

1989 34,7 4,7 1999 0,1 4,8
1990 67,1 5,1 2000 -0,6 6,7
1991 67,5 6,0 2001 0,8 6,8
1992 17,5 8,7 2002 4,0 7
1993 5,2 8,1 2003 3,0 7,24
1994 14,4 8,8 2004 9,2 7,7
1995 12,7 9,5 2005 9,0 8,4
06/30/14 10
Năng suất và vai trò của năng suất

Năng suất phản ánh lượng hàng hoá và
dịch vụ mà một công nhân tạo ra trong
một đơn vị thời gian: W=GDP/(dân số x %
lực lượng lao động)

Năng suất có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc quyết định mức sống của mọi
quốc gia trên thế giới
06/30/14 11
Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế

Các đầu vào được sử dụng để sản xuất
các hàng hoá và dịch vụ được gọi là các
nhân tố sản xuất:Tư bản hiện vật; vốn
nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; tri thức
công nghệ

Các nhân tố sản xuất trực tiếp quyết định
năng suất
06/30/14 12

Tư bản hiện vật (K)

Là đầu vào của quá trình sản xuất, mà
trước đó là đầu ra của quá trình sản xuất
khác

Tư bản hiện vật bao gồm: máy móc, thiết
bị, nhà xưởng, công trình kiến trúc, hàng
tồn kho và hệ thống kết cấu hạ tầng được
sử dụng để sản xuất hàng hoá và dịch vụ
06/30/14 13
Vốn nhân lực (H)

Là thuật ngữ để chỉ kiến thức và kỹ năng mà
công nhân có được thông qua giáo dục, đào
tạo và kinh nghiệm công tác.

Giống như tư bản hiện vật, vốn nhân lực làm
tăng năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ
của một quốc gia.
06/30/14 14
Tài nguyên thiên nhiên (NR)

Là đầu vào được sử dụng trong sản xuất
do tự nhiên ban tặng: đất, nước, rừng,
biển, khoáng sản…

TNTN có thể quan trọng, song không nhất
thiết hoàn toàn quyết định năng suất sản
xuất hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia

06/30/14 15
Tri thức công nghệ (T)

Là sự hiểu biết về cách tốt nhất để sản
xuất ra hàng hoá và dịch vụ

Phân biệt tri thức công nghệ và vốn
nhân lực:Tri thức công nghệ phản ánh
kiến thức của xã hội trong việc nhận
thức thế giớI vận hành ra sao. Vốn
nhân lực đề cập đến các nguồn lực
được sử dụng để truyền sự hiểu biết
này vào lực lượng lao động.
06/30/14 16
Tri thức công nghệ

Có thể nói “tri thức`là cuốn sách giáo khoa
của xã hội còn vốn nhân lực là lượng thời
gian mà các thành viên xã hội bỏ ra để
đọc cuốn sách đó”.

Năng suất lao động của công nhân phụ
thuộc cả vào chất lượng cuốn sách lẫn
thời gian anh ta bỏ ra để đọc nó.
06/30/14 17
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng

Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư

Con người phải đối mặt với sự đánh đổi


Sự tăng trưởng có được từ tích lũy tư bản đó là
xã hội phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
hiện tại để thụ hưởng mức tiêu dùng cao trong
tương lai

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư là phương pháp
mà Chính phủ có thể sử dụng để khuyến khích
tăng trưởng và nâng cao mức sống của nền kinh
tế trong dài hạn
06/30/14 18
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng

Khuyến khích đầu tư nước ngoài

Tăng khối lượng tư bản trong nước, từ đó
năng suất và tiền lương cao hơn

Tiếp thu, chuyển giao công nghệ hiện đại
từ các nước giàu có
06/30/14 19
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng

Giáo dục

Đầu tư vào vốn nhân lực
06/30/14 20
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng

Chính sách thúc đẩy tiến bộ công nghệ


Chính phủ nên trực tiếp cấp vốn cho nghiên
cứu cơ bản

Khuyến khích thông qua công cụ thuế, trợ
cấp cho các hoạt động nghiên cứu triển khai

Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
06/30/14 21
Xin trân trọng cảm ơn!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×