Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kế hoạch tăng trưởng kinh tế thời kì 2006-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.04 KB, 31 trang )

Mục lục
Mục lục...............................................................................................................1
Lời mở đầu.........................................................................................................3
Phần thứ nhất: Vai trò của kế hoạch tăng trởng kinh tế trong hệ thống kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội......................................................................4
I.Kế hoạch tăng trởng kinh tế.........................................................................4
1. Tăng trởng kinh tế..................................................................................4
2. Vai trò của kế hoạch tăng trởng kinh tế trong hệ thống kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội................................................................................5
II. Nội dung và phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu của kế hoạch tăng trởng
kinh tế.............................................................................................................8
1.Nội dung của kế hoạch tăng trởng..........................................................8
2.Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng kinh tế.............8
2.1. Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng kinh tế theo
mô hình tăng trởng đầu t............................................................................9
2.2. Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu tăng trởng kinh tế theo phơng
pháp hồi quy tuyến tính (thực nghiệm xu thế)....................................10
Phần thứ hai: Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ ...11
2001 2005....................................................................................................11
I.Nội dung của kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2001 2005.............11
II. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2001
2005.........................................................................................................12
1. Những thành tựu..................................................................................12
2. Những yếu kém, tồn tại........................................................................14
3. Nguyên nhân của thành tựu và yếu kém..............................................15
Phần thứ ba: Xây dựng kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2006 2010....16
I. Nội dung kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2006 - 2010.....................16
II. Đánh giá thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế năm 2006 và 2007.......17
1. Tình hình thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế năm 2006................17
2. Tình hình thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế năm 2007................17
3. Những nhiệm vụ của kế hoạch tăng trởng kinh tế năm 2008 và khả


năng thực hiện kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2006 2010.........18
III. Một số giải pháp thực hiện.....................................................................18
1. Giải pháp về các nguồn lực chủ yếu cho tăng trởng kinh tế................18
1.1. Giải pháp về lực lợng lao động.........................................................19
1.2. Giải pháp về khối lợng vốn đầu t......................................................20
1.3. Giải pháp về phát triển khoa học công nghệ.....................................22
2. Một số giải pháp khác..........................................................................26
2.1. Giải pháp về phát triển các doanh nghiệp.........................................26
2.2. Giải pháp về xây dựng đồng bộ và hoàn thiện thể chế kinh tế.........27
2.3. Giải pháp về phát triển đồng bộ các loại thị trờng............................28
.......................................................................................................................29

1
KÕt luËn............................................................................................................30
Tµi liÖu tham kh¶o............................................................................................31

2
Lời mở đầu
Hai mơi năm qua, với sự nỗ lực phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân, công cuộc đổi mới ở nớc ta đã đạt những thành tựu to lớn và có ý
nghĩa lịch sử: Đất nớc đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội, có sự thay
đổi cơ bản và toàn diện. Kinh tế tăng trởng khá nhanh; sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa đang
đẩy mạnh. Đời sống nhân dân đợc cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối
đại đoàn kết toàn dân tộc đợc củng cố và tăng cờng. Chính trị xã hội ổn
định. Quốc phòng và an ninh đợc giữ vững. Vị thế nớc ta trên trờng quốc tế
không ngừng đợc nâng cao. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia đã tăng lên rất
nhiều, tạo thế và lực mới cho đất nớc tiếp tục đi lên với triển vọng tốt đẹp.
Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội
ngày càng sáng tỏ hơn; hệ thống quan điểm lý luận về công cuộc đổi mới, về

xã hội xã hội chủ nghĩa và con đờng đi lên xã hội ở Việt Nam đã hình thành
trên những nét cơ bản.
Xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nớc và nhân dân ta xây dựng
là một xã hội dân giàu, nớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh; do nhân dân
làm chủ; có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất; có nền
văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; con ngời đợc giải phóng khỏi áp
bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện; các
dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tơng trợ, giúp nhau
cùng tiến bộ; có Nhà nớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản; có quan hệ hữu nghị và
hợp tác với các nớc trên thế giới.
Và để đạt đợc mục tiêu cuối cùng là đa đất nớc ta tiến lên chủ nghĩa
xã hội thì vấn đề từng bớc xây dựng tiền đề về vật chất là rất quan trọng, có ý
nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại. Vì vậy, với việc thực hiện đề
tài: Kế hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ 2006 2010 và các giải pháp thực
hiện thì em mong muốn góp phần làm rõ hơn về kế hoạch tăng trởng kinh tế
trong thời gian tới để mọi ngời hiểu rõ hơn và cùng chung tay nhau từng bớc
xây dựng đất nứơc ta có thể sánh vai cùng các cờng quốc năm châu trên thế
giới.

3
Phần thứ nhất: Vai trò của kế hoạch
tăng trởng kinh tế trong hệ thống kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội
I. Kế hoạch tăng trởng kinh tế
1. Tăng trởng kinh tế
1.1. Thử bàn về khái niệm?
Đây là vấn đề cực kỳ quan trọng đối với phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia. Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế và để so sánh trình độ phát

triển kinh tế của các quốc gia ngời ta thờng sử dụng một trong những chỉ tiêu
chủ yếu là tăng trởng kinh tế. Tăng trởng kinh tế nhanh hay chậm, có chất l-
ợng hay không có chất lợng phần nào nói lên đợc trình độ phát triển kinh tế
của quốc gia. Vì thế trong các chiến lợc, kế hoạch phát triển kinh tế của đất n-
ớc ngời ta thờng sử dụng chỉ tiêu tăng trởng kinh tế làm mục tiêu phấn đấu.
Vậy tăng trởng kinh tế là gì mà quan trọng nh vậy?
Tăng trởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định ( thờng là một năm).
Đây là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh quy mô tăng lên hay giảm
đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trớc đó hoặc của thời kỳ này so với
thời kỳ trớc đó. Bản thân tăng trởng kinh tế cha nói lên chất lợng của sự phát
triển. Tăng trởng kinh tế đợc đo bằng phần tăng lên hay giảm đi về quy mô
của nền kinh tế và tốc độ tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế tại năm này so
với năm trớc đó hoặc của thời kỳ này so với thời kỳ trớc đó.
1.2. Vấn đề đo lờng tăng trởng kinh tế
Nền kinh tế có tăng trởng dơng là nền kinh tế có tốc độ tăng trởng
kinh tế (tốc độ tăng GDP hay GNP hoặc GNI) lớn hơn 0. Nền kinh tế có tốc
tăng trởng âm là nền kinh tế có tốc độ tăng trởng kinh tế (tốc độ tăng GDP
hay GNP hoặc GNI) nhỏ hơn 0. Trong thực tế, ngời ta thấy tăng trởng kinh
tế có ngỡng, vợt qua ngỡng tăng trởng sẽ đem lại kết quả và hiệu quả kém. Vì
thế, trong khi nghiên cứu và hoạch định chính sách phát triển các nhà hoạch
định chính sách không phải lúc nào cũng muốn đề ra tốc độ tăng trởng kinh tế
cao một cách chủ quan duy ý chí
Để đo lờng tăng trởng kinh tế, có thể quan tâm đến hai chỉ tiêu sau
đây:
- Chỉ tiêu phản ánh tổng quy mô, khối lợng sản xuất và dịch vụ thực
hiện trong một khoảng thời gian nào đó. Các chỉ tiêu đó gồm: Tổng sản lợng
(GO), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
Thông qua các chỉ tiêu này, có thể đánh giá đợc quy mô, tiềm lực, dung lợng
nền kinh tế một nớc.


4
- Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu ngời (GNP/ngời). Nếu tính chỉ tiêu
GNP/ngời theo phơng pháp ngang giá sức mua (PPP) thì đây là chỉ tiêu khá tin
cậy để đánh giá mức sống dân c bình quân, so sánh mức độ giàu nghèo trung
bình của các quốc gia với nhau
Cả hai chỉ tiêu trên đều đánh giá trình độ tăng trởng kinh tế và là các
chỉ tiêu chính trong xây dựng kế hoạch tăng trởng kinh tế.
1.3. Phân tích tăng trởng kinh tế
Đây là vấn đề rất quan trọng đối với các nhà phân tích kinh tế vĩ mô,
cũng nh đối với các nhà hoạch định chính sách phát triển kinh tế của đất nớc.
Thờng trong quá trình phân tích tăng trởng kinh tế ngời ta thờng tập
trung phân tích, đánh giá những nội dung cơ bản và rút ra xu thế vận động của
nó để dự báo cho tơng lai. Những nội dung phân tích cơ bản đó là:
- Quy mô tăng trởng GDP hay tốc độ tăng trởng GDP trung bình năm
cho một giai đoạn hay một thời kỳ
- Động thái tăng trởng GDP qua các năm hay biến động tốc độ tăng tr-
ởng GDP trung bình năm (năm sau so với năm trớc)
- Mức đóng góp của các ngành, lĩnh vực vào tăng trởng GDP
- Mức đóng góp của các yếu tố đầu vào chủ yếu cho tăng trởng GDP
(cụ thể là của từng yếu tố vốn, lao động và của tổng các yếu tố năng suất)
- Mức đóng góp của tri thức hoặc của công nghệ thông tin vào tăng tr-
ởng kinh tế
- Tác động của cơ chế, chính sách và quản lý của nhà nớc
- Chất lợng của tăng trởng kinh tế
- Quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với chuyển dịch cơ cấu của nền kinh
tế
- Quan hệ giữa tăng trởng kinh tế với đầu t
1.4. Giới hạn nghiên cứu của đề án
Phạm vi nghiên cứu của đề án này chỉ giới hạn trong việc nghiên

cứu tăng trởng kinh tế về mặt số lợng
2. Vai trò của kế hoạch tăng trởng kinh tế trong hệ thống kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội
2.1. Hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
a. Tổng quan về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Kế hoạch là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc
dân, nó là sự cụ thể hoá các mục tiêu định hớng của chiến lợc phát triển theo
từng thời kỳ bằng hệ thống các chỉ tiêu mục tiêu và chỉ tiêu biện pháp định h-
ớng phát triển và hệ thống chính sách, cơ chế áp dụng trong thời kỳ kế hoạch.
Phân loại hệ thống chỉ tiêu kế hoạch:
- Đứng trên góc độ nội dung các chỉ tiêu có:
. Các chỉ tiêu kinh tế
. Các chỉ tiêu xã hội
. Các chỉ tiêu môi trờng

5
. Các chỉ tiêu lồng ghép
- Đứng trên góc độ tính chất các chỉ tiêu có:
. Các chỉ tiêu pháp lệnh
. Các chỉ tiêu hớng dẫn
. Các chỉ tiêu dự báo
- Đứng trên góc độ biểu hiện và phơng pháp đo lờng có:
. Các chỉ tiêu hiện vật và giá trị
. Các chỉ tiêu tuyệt đối và tơng đối
. Các chỉ tiêu số lợng và chất lợng
Các bộ phận cấu thành hệ thống kế hoạch phát triển:
- Trên góc độ tính chất của kế hoạch:
+ Các kế hoạch mục tiêu. Gồm:
. Kế hoạch tăng trởng kinh tế
. Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

. Kế hoạch phát triển vùng kinh tế
. Kế hoạch phúc lợi xã hội
+ Các kế hoạch biện pháp. Gồm:
. Kế hoạch vốn đầu t
. Kế hoạch lao động việc làm
. Kế hoạch tài chính (ngân sách, tiền tệ)
. Kế hoạch về thơng mại quốc tế
- Trên góc độ phân theo thời gian:
. Kế hoạch 5 năm
. Kế hoạch hàng năm
b. Nội dung của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Phông chung của một bản kế hoạch (5 năm, 1 năm) bao gồm các phần
sau :
Phần 1: Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội và tình hình
thực hiện kế hoạch của thời kỳ trớc. Bao gồm:
- Đánh giá chung
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thời kỳ trớc
- Phân tích nguyên nhân và các yếu tố tác động đến việc thực hiện kế
hoạch thời kỳ trớc
- Đánh giá mạnh, yếu, cơ hội, thách thức cho thời kỳ kế hoạch
Phần 2: Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Bao gồm:
- Các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
. Mục tiêu tổng quát
. Mục tiêu kinh tế
. Mục tiêu xã hội
. Mục tiêu bảo đảm môi trờng sống
- Những định hớng phát triển: vùng, ngành, các lĩnh vực
Phần 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch
- Các giải pháp thực hiện và chính sách


6
- Phân công để tổ chức thực hiện kế hoạch
2.2. Kế hoạch tăng trởng kinh tế
a. Khái niệm kế hoạch tăng trởng kinh tế
Kế hoạch tăng trởng kinh tế là một bộ phận của hệ thống kế hoạch
hoá phát triển, nó xác định các mục tiêu gia tăng về quy mô sản xuất và dịch
vụ của nền kinh tế trong kỳ kế hoạch và các chính sách cần thiết để đảm bảo
tăng trởng trong mối quan hệ trực tiếp với các yếu tố nguồn lực và các chỉ tiêu
việc làm, ổn định giá cả.
Kế hoạch tăng trởng phù hợp là kế hoạch tăng trởng mà các chỉ tiêu
lập ra dựa trên các giới hạn tối đa về khả năng nguồn lực
Kế hoạch tăng trởng tối u là kế hoạch tăng trởng trong đó các chỉ tiêu,
mục tiêu tăng trởng đợc thoả mãn đồng thời 2 điều kiện là bảo đảm mức cao
nhất nhu cầu xã hội trong khuôn khổ sử dụng tối đa các giới hạn về nguồn
lực.
b. Nhiệm vụ của kế hoạch tăng trởng kinh tế
- Xác định các mục tiêu tăng trởng bao gồm việc lập kế hoạch về các
chỉ tiêu: GDP, GNP và thu nhập. Các chỉ tiêu kế hoạch bao gồm: Tổng giá trị
và giá trị tính bình quân trên đầu ngời. Ngoài ra, kế hoạch tăng trởng còn bao
hàm một số các chỉ tiêu nằm trong cân bằng tổng quát của nền kinh tế: tiêu
dùng (C); đầu t (I); xuất khẩu thuần (NX)
- Nhiệm vụ thứ hai của kế hoạch tăng trởng là xây dựng các chính
sách cần thiết có liên quan tới tăng trởng kinh tế nh các chính sách về tăng c-
ờng các yếu tố nguồn lc, các chính sách tăng trởng nhanh đi đôi với các vấn
đề có liên quan mang tính chất hệ quả trực tiếp của tăng trởng là lạm phát và
thất nghiệp
c. Vai trò của kế hoạch tăng trởng kinh tế trong hệ thống kế hoạch
phát triển kinh tế xâ hội
Trong hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế, kế hoạch tăng trởng là bộ
phận kế hoạch quan trọng nhất. Nó xác định các mục tiêu có liên quan quyết

định sự phát triển đất nớc. Các chỉ tiêu kế hoạch về mức và tốc độ tăng trởng
GDP, GNP là các con số phản ánh điều kiện vật chất, kinh tế cần thiết cho sự
phát triển. Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu ngời là dấu hiệu đánh giá về trình
độ phát triển của đất nớc. Các chỉ tiêu của kế hoạch tăng trởng là cơ sở để xác
định các kế hoạch mục tiêu khác nh mục tiêu cải thiện đời sống, tăng thu nhập
dân c trong kế hoạch phát triển xã hội, mục tiêu tăng trởng các ngành kinh tế
và sự chuyển dịch cơ cấu ngành, vùng kinh tế trong kế hoạch cơ cấu ngành.
Các chỉ tiêu của kế hoạch tăng trởng còn đợc sử dụng là cơ sở cho việc xây
dựng các kế hoạch biện pháp cũng nh xây dựng các cân đối chủ yếu cho phát
triển kinh tế của thời kỳ kế hoạch.
Kế hoạch tăng trởng kinh tế nằm trong mối quan hệ chặt chẽ và tác
động qua lại với chơng trình giải quyết việc làm và mục tiêu chống lạm phát.
Về mặt lý luân, nếu nền kinh tế có tốc độ tăng trởng nhanh thì sẽ giải quyết

7
tốt việc làm cho ngời lao động, nhng xu thế gia tăng lạm phát sẽ xảy ra và trên
thực tế nếu nền kinh tế tăng trởng quá nhanh thì sẽ tạo nên một sự không bình
thờng trong các mắt xích khác của nền kinh tế, nhất là vấn đề lạm phát gia
tăng. Vì vậy, thông thờng việc đặt kế hoạch mục tiêu tăng trởng kinh tế đất n-
ớc thờng phải gắn liền với thực trạng của nền kinh tế. Trên cơ sở đặt mục tiêu
tăng trởng, phải xác định các mục tiêu về việc làm và lạm phát, tìm ra các giải
pháp, chính sách khống chế
Kế hoạch tăng trởng kinh tế có liên quan trực tiếp tới chơng trình xoá
đói giảm nghèo và công bằng xã hội. Trong giai đoạn đầu của quá trình phát
triển, vấn đề tăng trởng kinh tế và công bằng xã hội gần nh là hai đại lợng
mang tính đánh đổi. Để giải quyết bài toán xoá đói giảm nghèo, phải đặt mục
tiêu tăng trơng nhanh, nhng điều đó có thể làm cho sự phân hoá xã hội trở nên
gay gắt hơn. Vấn đề là trong từng giai đoạn phát triển của đất nớc, đặt mục
tiêu nào lên trớc: Hiệu quả hay công bằng xã hội. Khi lập kế hoạch tăng trởng
kinh tế, điều cơ bản phải căn cứ vào chiến lợc phát triển kinh tế xã hội để

xây dựng chỉ tiêu tăng trởng kinh tế, bảo đảm sự dung hoà giữa hai đại lợng
công bằng và tăng trởng nhanh. Mặt khác, đi đôi với kế hoạch mục tiêu tăng
trởng kinh tế phải có các kế hoạch khác đi kèm nh kế hoạch phát triển xã hội,
phân phối thu nhập nhằm giải quyết các hậu quả xã hội đặt ra trong kế hoạch
tăng trởng.
II. Nội dung và phơng pháp xây dựng các chỉ
tiêu của kế hoạch tăng trởng kinh tế
1. Nội dung của kế hoạch tăng trởng
Phần 1: Đánh giá thực trạng tăng trởng kinh tế và tình hình thực hiện
kế hoạch tăng trởng của thời kỳ trớc. Bao gồm:
- Đánh giá chung
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thời kỳ trớc
- Phân tích nguyên nhân và các yếu tố tác động đến việc thực hiện kế
hoạch thời kỳ trớc
- Đánh giá mạnh, yếu, cơ hội, thách thức cho thời kỳ kế hoạch
Phần 2: Kế hoạch tăng trởng kinh tế. Bao gồm:
- Các mục tiêu tăng trởng kinh tế:
. Mục tiêu tổng quát
. Mục tiêu cụ thể
- Những định hớng và nhiệm vụ chủ yếu
Phần 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch
- Các giải pháp thực hiện và chính sách
- Phân công để tổ chức thực hiện kế hoạch
2. Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng
kinh tế

8
2.1. Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng
kinh tế theo mô hình tăng trởng đầu t
a. Xác định các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng tối u

Hàm mục tiêu tăng trởng kinh tế:
Y
k
= Y
0
+

Y
k
Điều kiện 1: Sử dụng hết khả năng tiết kiệm và đầu t
Trong đó:

Y
k
= Y
k
-Y
0
=
k
1
K
K

=
k
1
. (I
0
-

0

.K
0
)

Y
K
= Y
0
+
k
1
. (I
0
-
0

. K
0
) (1)
Điều kiện 2: Thoả mãn tối đa các ràng buộc của tổng cầu trong mô
hình tổng quát:
Ràng buộc về tiết kiệm: S
d(K)
= s
d(K)
. Y
K
(2)

Ràng buộc về đầu t: I
K
= S
K
= S
d(K)
+ S
f(K)
(3)
Ràng buộc về nhập khẩu:
- Theo thu nhập: M
K
= m
K
. Y
K
(4)
- Theo khả năng thanh toán: M
K
= X
K
+ S
f(K)
(5)
Ràng buộc về tiêu dùng: C
K
= Y
K
(S
d(K)

+ S
f(K)
) (6)

Để xác định mục tiêu tăng trởng tối u ta giải hệ phơng trình (1);
(2); (3); (4); (5); (6). Tuy nhiên, số ẩn của hệ phơng trình trên là: Y
K
, Y
0
, I
0
,
K
0
, S
d(K)
, S
f(K)
, I
K
, M
K
, X
K
, C
K
Các biến số mới là:
S
d(K)
: Tổng tích luỹ trong nớc

S
f(K)
: Dự trữ từ nớc ngoài gồm có viện trợ nớc ngoài, đầu t nớc ngoài
M
K
: Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
X
K
: Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
C
K
: Tiêu dùng
s-Tham số biểu thị tỷ lệ tích luỹ trong nớc
m-tham số chỉ tỷ lệ nhập khẩu có thể biểu hiện xu hớng nhập khẩu
Trong đó:
Y
0
, I
0
, K
0
: tiếp cận từ số liệu thống kê.
S
f(K)
: tiếp cận từ các dự án, đàm phán đầu t nớc ngoài.
X
K
: tiếp cận từ đàm phán thơng mại về xuất khẩu.

Hệ phơng trình còn 5 ẩn


cần loại 1 phơng trình: phơng trình (4)
hoặc phơng trình (5)
- Nếu M
K
(5)>M
K
(4)

loại phơng trình (5).
- Nếu M
K
(5)<M
K
(4)

không loại đợc phơng trình nào cả

tìm
cách loại phơng trình (3).
Để loại phơng trình (3) ta cần tìm I
K
n/c
(I
K
theo nhu cầu)
Ta có: Y
K+1
=k
K

.
K
k
1
.(I
k
-
K

.K
K
)

I
K
= k
K
.(Y
K+1
-Y
K
) +
K

.K
K

9

S

K
n/c
=
)1.(
is
K
I
àà

Vậy nếu:
- S
K
n/c
> S
K
(3)

không thể loại phơng trình (3).
- S
K
n/c
< S
K
(3)

loại phơng trình (3).
b. Xác định các chỉ tiêu kế hoạch tăng trởng phù hợp
Bớc 1: Dự báo hệ số ICOR (k) kỳ kế hoạch (có nhiều phơng án)
k
K

=
k
Y
I

0
=
k
k
K
K


Chú ý: Hệ số ICOR (k) phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Chủ quan: Do quản lý vốn (quản lý vốn tốt thì k
K
càng nhỏ)
- Khách quan: + Do tính chất công nghệ của đầu t ( công nghệ càng
cao thì k
K
càng cao)
+ Do mức độ khan hiếm của nguồn lực
Vậy có thể dự báo hế số ICOR (k) dựa trên:
- Dựa vào biến động của hệ số ICOR (k) qua các năm
- Dự báo về công nghệ, mức độ khan hiếm của nguồn lực
- Mục tiêu quản lý vốn
Bớc 2: Thống kê khả năng tích luỹ, thực trạng đầu t (
s
à
,

i
à
)
Ta có: biết đợc khả năng tích luỹ: S
0


I
0
=S
0
.
s
à
(I
o
: tổng vốn đầu t của xã hội)

I
0
=I
0
.(1-
i
à
) (I
0
: phần vốn đầu t tạo nên vốn sản xuất gia tăng)

0

0
Y
I
= i
0
(i
0
: tỷ lệ vốn đầu t của kỳ gốc)
Bớc 3: Xác định mức khấu hao bình quân (do quy chế của Bộ tài
chính) :
0

Bớc 4: Tính đợc tốc độ tăng trởng kinh tế của kỳ kế hoạch (g
K
):
Ta có: g
K
=
K
k
i
0
-
0


có nhiều phơng án tăng trởng kinh tế.
2.2. Phơng pháp xây dựng các chỉ tiêu tăng trởng kinh tế
theo phơng pháp hồi quy tuyến tính (thực nghiệm xu thế)
Nguyên lý chung: Dựa vào xu thế tăng trởng của các năm trớc để xác

định mục tiêu tăng trởng của kỳ kế hoạch
Các bớc thực hiện:
- Bớc 1: Thu thập số liệu GDP , GO, g
t
- Bớc 2: Xử lý số liệu để loại bỏ các số liệu không phù hợp với xu thế
(loại đi những số liệu không đáng tin cậy, làm thay đổi xu thế) làm sạch số
liệu

10
- Bớc 3: Sử dụng phơng pháp hồi quy tuyến tính (OLS) để tìm ra
t
g

hoặc
t
g
g
_
- Bớc 4: Sử dụng bảng hồi quy bé nhất để tìm
t
g

hoặc
t
g
g

- Bớc 5: Điều chỉnh (nếu cần)
t
g


hoặc
t
g
g

để có g
k
hoặc g
g(k)
- Bớc 6: áp dụng cho sử dụng g
g(k)
Ta có: g
k
= g
o
.(1+ g
g(k)
)
- Bớc 7: Từ g
k
ta có thể tìm ra Y
k
, Y
k
. Nhng chú ý phải quan tâm
đến các loại giá: giá cố định, giá hiện hành, giá kế hoạch.
Phần thứ hai: Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch tăng trởng kinh tế thời kỳ
2001 2005

I. Nội dung của kế hoạch tăng trởng kinh
tế thời kỳ 2001 2005
1. Mục tiêu tổng quát

11
Mục tiêu tổng quát của kế hoạch 5 năm 2001 2005 là: Tăng trởng
kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân. Chuyển
dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hớng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Mở rộng
kinh tế đối ngoại. Tạo chuyển biến manh về giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ, phát huy nhân tố con ngời. Tạo nhiều việc làm; cơ bản xoá đói,
giảm số hộ nghèo; đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Tiếp tục tăng cờng kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội; hình thành một bớc quan trọng thể chế kinh tế thị trờng
định hớng xã hội chủ nghĩa. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc
gia.
Từ đó ta có mục tiêu tổng quát của kế hoạch tăng trởng kinh tế trong
thời kỳ 2001 2005 là phải tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững
2. Một số định hớng và nhiệm vụ chủ yếu
Mục tiêu tổng quát của kế hoạch tăng trởng kinh tế đợc cụ thể hoá
thành định hớng phát triển và nhiệm vụ chủ yếu nh sau:
Phấn đấu đạt nhịp độ tăng trởng kinh tế bình quân hàng năm cao hơn
5 năm trớc và có bớc chuẩn bị cho 5 năm tiếp theo
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
- Đa GDP năm 2005 gấp 2 lần so với năm 1995. Nhịp độ tăng trởng
hàng GDP bình quân hàng năm thời kỳ 5 năm 2001 2005 là 7,5%, trong đó
nông, lâm, ng nghiệp tăng 4.3%, công nghiệp và xây dựng tăng 10,8%, dịch
vụ tăng 6.2%
- Giá trị sản xuất nông, lâm, ng nghiệp tăng 4,8%/năm
- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng 13%/năm

- Giá trị dịch vụ tăng 7,5%/năm
II. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
tăng trởng kinh tế thời kỳ 2001 2005
1. Những thành tựu
1.1. Đánh giá tổng quát
Sau một số năm giảm sút do ảnh hởng cuộc khủng hoảng kinh tế, tài
chính khu vực và những khó khăn trong nội tại nền kinh tế, từ năm 2000, nền
kinh tế của Việt Nam đã và đang ngày càng phục hồi duy trì đợc khả năng
tăng trởng cao. Đó là trong 5 năm 2001 2005, nền kinh tế nớc ta tăng trởng
khá nhanh và tơng đối bền vững. Tốc độ tăng trởng GDP bình quân 5 năm là
7,5%/năm, đạt mục tiêu đề ra. Trong bối cảnh hết sức khó khăn ở cả trong và
ngoài nớc, tốc độ tăng trởng kinh tế liên tục tăng lên qua các năm vàc cao hơn
5 năm trớc 0.6 điểm % là một thành tựu lớn. Tăng trởng kinh tế của nớc ta
cũng ở mức khá cao so với các nớc trong khu vực và trên thế giới
1.2. Đánh giá cụ thể

12

×