Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án khái quát văn học dân gian việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.38 KB, 11 trang )

Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006

Khái quát văn học dân gian Việt Nam

a. Mục tiêu bài học
Giúp HS:

1. Hiểu đợc khái niệm văn học dân gian Việt Nam và ba đặc trng cơ bản của nó.

2. Định nghĩa về tiểu loại văn học dân gian.
3. Vai trò của văn học dân gian với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
b. Phơng tiện thực hiện
ã

SGK - SGV

ã Thiết kế bài học

.

c. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới

Phơng pháp
GV: Gọi HS đọc phần 1 SGK

Nội dung cần đạt


I. Đặc trng của văn học dân gian.
1, Văn học dân gian là những tác phẩm

nghệ thật

ngôn từ truyền miệng.
GVH: Tại sao văn học dân gian HSPB: Là những tác phẩm nghệ thật ngôn từ truyền
miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm mục đích phục vụ
là nghệ thuật ngôn từ ?
trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng. Bất cứ một văn bản nghệ thuật nào
cũng đợc sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn ngữ.
GVH: Truyền miệng là phơng HSPB: là truyền từ ngời này sang ngời khác, đời này
qua đời khác không bằng chữ viết mà bằng lời qua sự
thức nh thế nào?
nhập tâm ghi nhớ.
HSPB: Không có chữ viết, cha ông ta lu truyền qua
GVH: Tại sao là sáng tác tập thể ?
miệng, nảy sinh ý thức sửa văn bản cho hoàn chỉnh. Vì
vậy sáng tác dân gian là sáng tác tập thể.
GVH: Thế nào là những sinh
HSPB: Truyện cổ kể về những nội dung trong đời sống
hoạt kh¸c nhau ?
GV: Gäi HS lÊy vÝ dơ, thĨ hiƯn nhân dân. Đó là tập tục, nghi lễ ở từng vùng, từng
miền khác nhau. Thơ ca dân gian có nhiều bài ca
đợc càng tốt.
+Nếu có đài, đĩa minh hoạ mang bản chất nghề nghiệp, ca cầy cấy, ca ng nghiệp,
ca nghi lễ
càng tốt.
=> Văn học dân gian có ba đặc trng cơ bản:

+ Tính truyền miệng
+ Sáng tác tập thể
1/ TÝnh trun miƯng.
GVH: Em hiĨu thÕ nµo lµ tÝnh + Tính thực hành
- Không lu hành bằng chữ viết, truyền từ ngời này
truyền miệng ?
sang ngời kia, đời này qua đời khác, tính truyền miệng
còn biểu hiện trong diễn xớng dân gian ( Ca hát chèo,


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
tuồng , cải lơng). Tính truyền miệng làm lên sự phong
phú, đa dạng nhiều vẻ của văn học dân gian. Tính
2/ Tính tập thể
truyền miệng làm lên nhiều bản kể gọi là dị bản.
GVH: Em hiểu thế nào là tính - Văn học viết do cá nhân sáng tác, văn học dân gian
tập thể ?
do tập thể sáng tác. Quá trình sáng tác tập thể diễn ra :
cá nhân khởi xớng, tập thể hởng ứng tham gia, truyền
miệng trong dân gian.
- Quá trình truyền miệng đợc bổ sung , sửa đổi, thêm
bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian mang
đậm tÝnh tËp thĨ.
- Mäi ngêi cã qun tham gia bỉ sung sửa chữa sáng
3. Văn học dân gian gắn bó và tác dân gian.
phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống HSPB:Tính thực hành của văn học dân gian biểu
cộng đồng (tính thực hành)

hiện:
GVH: Em hiểu thế nào là tính + Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho từng
thực hành của văn học dân gian? ngành từng nghề.
* Bài ca nghề nghiệp
GV: Ví dụ:
* Bài ca nghi lễ
- Văn học dân gian gợi cảm hứng cho ngời trong cuộc
Ra đi anh đà dặn dò
dù ở đâu làm gì , hÃy nghe ngời nông dân tâm sự.
Ruộng sâu cấy trớc, ruộng gò cấy sau.
Ruộng sâu cấy trớc để lúa lên cao, cứng cáp lên cao
tránh ngập lụt . Ta nhận ra đó là lời ca của ngời nông
dân trồng lúa nớc. Chàng trai nông thôn tế nhị và
Lá này lá lá xoan đào
Tơng t thì gọi thế nào hỡi em?
duyên dáng mợn hình ảnh lá xoan đào để biểu hiện
hình ảnh của mình.
( H/S đọc lần lợt một phần thể II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian
loại nên gọi một em đọc và hỏi)
Việt Nam
GVH: Thế nào là thần thoại ?

GVH: Thế nào là sử thi ?

1. Thần thoại

Thần thoại là hình tự sự dân gian, thờng kể về
các vị thần xuất hiện chủ yếu ở thời công xà nguyên
thuỷ nhằm giải thích các hiện tợng tự nhiên, thể hiện
khát vọng chinh phục tự nhiên, quá trình sáng tạo văn

hoá của ngêi ViƯt cỉ.
- Do quan niƯm cđa ngêi ViƯt cỉ , mỗi hiện tợng tự
nhiên là một vị thần cai quản nh thần sông, thần núi,
thần biểnnhân vật trong thần thoại là thần khác hẳn
những vị thần trong thần tích, thần phả.
HSPB:

2. Sử thi

Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô
lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần nhịp, xây dựng những
hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về
một hoặc nhiều biến cố lớn lao diễn ra trong đời sống
cộng đồng của nhân dân thời cổ đại.
HSPB:


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6
Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
GVH: Em hiểu thế nào về quy HSĐ&TL: Độ dài, phạm vi kể truyện của nó: VD: sử
mô rộng lớn ?
thi Đẻ đất đẻ nớc của ngời Mờng dài 8503 câu thơ tả
lại sự việc trần gian từ khi hình thành vũ trụ đến khi
bản Mờng đợc ổn định.
GVH: Ngôn ngữ có vần, nhịp ?
GVH: Nhân vật sử thi ?
GVH: Những biến cố diễn ra ?

Ngôn ngữ có vần, nhịp khi đà dịch ra văn
xuôi nh sử thi: Đăm Săn.

HSĐ&TL: Nhân vật sử thi mang cốt cách của cộng
đồng(tợng trng cho sức mạnh, niềm tin của cộng
đồng).
HSĐ&TL: Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng
đồng. Đặc điểm này dễ thấy qua mối quan hệ giữa ngời anh hùng và cả cộng đồng. Đăm Săn chiến đấu với
mọi thế lực bình yên cho buôn làng. Uylitxơ cùng
đồng đội lênh đênh ngoài biển khơi gắn liền với thời
đại ngời Hy Lạp cổ đại chinh phục biển cả
HSĐ&TL:

3. Truyền thuyết (H/s đọc)

GVH: Thế nào là truyền thuyết ? HSĐ&TL: Dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân
GVH: Em hiểu thế nào là:
vật cụ thể theo xu hớng lí tởng hoá. Qua đó thể hiện sự
ngỡng mộ và tôn vinh ngời có công với đất nớc, dân
tộc hoặc cộng đồng dân c của một vùng.
+ Nhân vật lịch sử ?
+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa thần, nủă ngời nh : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Thần vẫn mang tính ngời)
hoặc An Dơng Vơng ( biết cầm sừng tê bẩy tấc rẽ nớc
về phù thuỷ). Nh vậy nhân vật có liên quan tới lịch sử
nhng không phải là lịch sử.
+ Xu hớng lí tởng hoá ?
+ Xu hớng lý tởng hoá: Nhân dân gửi vào đó những
ớc mơ khát vọng của mình. Khi có lũ lụt họ ớc có một
vị thần trị thuỷ. Khi có giặc họ mơ có mội Thánh
Gióng. Trong hoà bình, họ mơ có một hoàng tử Lang
Liêu làm ra nhiều thứ bánh ngày tết. Đó là ngời anh
( H/S đọc SGK)
hùng sáng tạo văn hoá.


4. Cổ tích.

GVH: Thế nào là truyện cổ tích ? HSĐ&TL: Dòng tự sự dân gian mà cốt truyện kể về số
phận những con ngời bình thờng trong xà hội có phân
chia đẳng cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan
GVH: Nội dung của truyện cổ của nhân dân lao động.
tích ?
- Néi dung trun cỉ tÝch thêng ®Ị cËp tíi hai vấn đề
cơ bản: kể về số phận bất hạnh của ngời nghèo khổ và
vơn lên ớc mơ khát vọng đổi đời ( nhân đạo, lạc quan).
HSPB: Nhân vật thờng là em út, con riêng, thân phận
GVH: Nhân vật của truyện cổ mồ côi nh: Sọ dừa, Tấm Cám, Thạch Sanh
tích lµ ai ?


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6
Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
GVH: Quan niƯm cđa nh©n d©n HSPB: Quan niƯm cđa nh©n d©n trong trun cỉ tÝch
trong trun cỉ tÝch nh thÕ nµo ?
là quan niệm ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.

5. Truyện ngụ ngôn

GVH: Thế nào là truyện ngụ HSĐ&TL: Truyện viết theo phơng thức tự sự dân gian
ngôn ?
rất ngắn gọn, kết cấu rất chặt chẽ nhân vật là ngời, bộ
phận của con ngời, là vật (phần lớn là c¸c con vËt)
biÕt nãi, cã tÝnh c¸ch nh ngêi. Tõ đó rút ra những kinh
nghiệm và triết lí sâu sắc.

GVH: Nhân vật truyện ngụ HSPB: Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng rÃi có thể là
ngôn ? Không gian của ngụ vật, các con vật hoặc ngời. Có thể xảy ra ở bất cứ
ngôn nh thế nào ?
đâu.
GVH: Thế nào là truyện cời ?

6. Truyện cời

Truyện cời thuộc dòng tự sự dân gian rất
ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ . Truyện
xây dựng trên cơ sở mâu thuẫn trong cuộc sống làm
bật lên tiếng cời nhằm mục đích giải trí và phê phán
GVH: Thế nào là mâu thuẫn xà hội.
- Cuộc sống luôn chứa đựng những mâu thuẫn:
trong cuộc sống ?
+ Bình thờng với không bình thờng
+ Mâu thuẫn giữa lời nói
+ Mâu thuẫn trong nhận thức lí tởng, từ những mâu
thuẫn ấy làm bật lên tiếng cời.
GVH: Thế nào là tục ngữ ?
HSĐ&TL:

7. Tục ngữ

Là những câu nói ngắn gọn, hàm súc, có
hình ảnh, vần, nhịp đúc kết những kinh nghiệm thực
tiễn thờng đợc dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng
ngày của nhân dân.
HSĐ&TL:


GVH: Thế nào là câu đố ?

8. Câu đố

Là những bài văn vần, hoặc câu nói có vần
mô tả vật đó bằng những hình ảnh, hình tợng khác lạ
để ngời nghe tìm lời giải thích nhằm mục đích giải trí,
rèn luyện t duy và cung cấp những tri thức thông thờng về đời sống.
HSĐ&TL:

GVH: Thế nào là ca dao ?
9. Ca dao
+H/s lấy VD
HSĐ&TL: Là những bài thơ trữ tình dân gian thờng là
+G/v có thể diễn xớng một những câu hát có vần có điệu đà tớc bỏ đi tiếng đệm,
vài bài
tiếng láy nhằm diễn tả thế giới nội tâm con ngời.
Ta có thể chuyển thành lời hát của sân khấu chèo.
Đó là các nhịp điệu hát vỉa

GVH: Thế nào là vè ?

10. Vè

HSĐ&TL:

Là tác phẩm tự sự dân gian có lời thơ mộc
mạc kể về những sự kiện diễn ra trong x· héi nh»m



Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6
GVH: Thế nào là truyện thơ ?

GVH: Thế nào là chèo ?

GVH: Ngoài chèo em còn nhận
biết đợc thể loài sân khấu nào
cũng thuộc về dân gian ?

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
thông báo và bình luận.

11. Truyện thơ

Là những tác phẩm dân gian bằng thơ, giàu
chất trữ tình diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con ngời khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng của xà hội bị
cỡng đoạt.
HSĐ&TL:

11. Chèo

Tác phẩm sâu khấu dân gian kết hợp với yếu
tố trữ tình và trào lộng ca ngợi những tấm gơng đạo
đức phê phán đả kích mặt trái của xà hội.
HSĐ&TL:

Đó là tuồng, sân khấu , cải lơng, múa rối.
III. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian .

1. Văn học dân gian là kho tri thức phong phú về

( H/S đọc phần 1 )
đời sống của dân tộc
GVH: Tạo sao văn học dân gian
* Nói tới tri thức của các dân tộc trên đất nớc ta là
là kho tri thức ?
nói tới kho tàng quý báu, vô tận về trí tuệ của con ngời
đối với thiên nhiên và xà hội. Tri thức dân gian là nhận
thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh mình. Nó
khác hẳn nhận thức của giai cấp thống trị cùng thời về
lịch sử, xà hội. Đó là những kinh nghiệm mà nhân dân
dà đúc kết từ cuộc sống.
( H/S đọc)
2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắcvề
đạo lí làm ngời.
GVH: Tính giáo dục của văn HSPB: Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật
học dân gian đợc thể hiện nh ngôn từ của nhân dân nó cũng sinh động hấp dẫn ngời
thế nào?
nghe. Trên đất nớc ta có 54 dân tộc anh em nên vốn tri
thức dân gian vô cùng rộng lớn và phong phú.
3. Giá trị nghệ thuật to lớn của văn học dân gian
( H/S đọc)
đóng vai trò quan trọng trong nền văn học dân tộc
GVH: Văn học dân gian có giá HSPB: Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những
trị nghệ thuật nh thế nào ?
giá trị con ngời, yêu thơng con ngời và đấu tranh
không mệt mỏi để giải phóng con ngời khỏi áp bức bất
công.
* Nói tới giá trị nghệ thuật của văn học dân gian ta
phải kể tới từng thể loại:
+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng

+ Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì.
+ Truyện cời tạo ra tiếng cời dựa vào những mâu
thuẫn trong xà hội.
+ Cốt truyện của dòng tự sự bao gồm nhân vật và tình
tiết hợp l¹i.


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
+ Thơ ca dân gian là sự sáng tạo ra lời ca mang đậm
chất trữ tình. ở ca dao tận dụng triệt để thể phú ( phô
bày, miêu tả), tỉ (so sánh), hứng ,(tức cảnh sinh tình),
tất cả nghệ thuật đấy dà giúp ngời đọc, ngời nghe có
cảm giác nhạy cảm trớc cái đẹp.
HSPB: Nhà thơ học đợc gì ở ca dao: Học ở giọng
GVH: Nhà thơ học đợc những điệu trữ tình, xây dựng đợc nhân vật trữ tình, cảm
gì ở ca dao ?
nhận thơ ca trớc đời sống.
Sử dụng ngôn từ sáng tạo của nhân dân trớc cái đẹp.
HSPB: Học tập đợc xây dựng cốt truyện.
GVH: Nhà văn học đợc gì ở + Nắm chắc những đặc trng cơ bản của văn học dân
truyện cổ tích ?
gian, hiểu biết về các thể loại văn học dân gian. Đặc
biệt là vai trò của nó đối với nền văn học dân tộc.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(Tiếp theo)

II. Luyện tập
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu

ca dao:
ãĐêm trăng thanh, anh mới hỏi nàng

GVH:
Tre non đủ lá đan sàng nên chăngã
a. Nhân vật giao tiếp ở đây là
HSPB:
những ngời nh thế nào ?
+ Nhân vật giao tiếp là chàng trai, cô gái trong cuộc.
b. Hoạt động giao tiÕp diƠn ra Løa ti võa 18 vµ 20 hä khao khát tình yêu.
+ Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy mới
trong hoàn cảnh nào ?
phù hợp với câu truyện tình của những dôi lứa yêu
c. Nhân vật anh nói về điều gì nhau
+ Nhân vật anh nói về Tre non đủ lá để tính chuyện
nhằm mục đích gì ?
đan sàng là có ngụ ý: Họ đà đến tuổi trởng thành
d. Cách nói ấy của nhân vật nên tính chuyện kết duyên. Chàng trai tỏ tình với cô
anh có phù hợp với nội dung và gái.
+ Cách nói của nhân vật anh nói rất phù hợp với hoàn
mục đích giao tiếp không ?
cảnh và mục đích giao tiếp. Đêm trăng sáng lại thanh
e. Em có nhận xét gì về cách vắng. họ ở lứa tuổi yêu đơng, tuổi trởng thành. Kết
duyên giữa họ là phù hợp.
nói ấy của chàng trai ?
+ Chàng trai thật tế nhị. Cách nói làm duyên ví có ảnh
hởng lại đậm đà tình cảm dễ đi vào lòng ngời trong
GVH: Trong cuộc giao tiếp trên cuộc.
đây, các nhân vật dẫ thực hiện 2. Đọc đoạn văn (SGK) và trả lời câu hỏi:
bằng ngôn ngữ, những hành HSPB: Trong cuộc giao tiếp giữa A Cổ và ông, các

động nói cụ thể nào? Nhằm nhân vật giao tiếp đà thực hiện hành động giao tiếp cụ
thể là:
mục đích gì ?
+ Chào (Cháu chào ông ạ)
+ Chào đáp lại (A Cổ hả)


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ )
GVH: Trong lời ông già, cả 3 + Hỏi ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không)
câu đều có hình thức câu hỏi. + Trả lời (Tha ông, có ạ)
Nhng cả 3 câu có dùng để hỏi - Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi Bố cháu
hay không ?
có gửi pin dài lên cho ông không ?.Các câu còn lại để
chào và khen.
GVH: Lời nói của nhân vật đÃ
bộc lộ tình cảm thái độ và quan
hệ trong giao tiếp nh thế nào ?
-Lời nói của 2 nhân vật giao tiếp bộc lộ tình cảm giữa
ông và cháu. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ tha,
ạ còn ông là tình cảm quý yêu trìu mến đối với cháu.
GVH: Hồ Xuân Hơng giao tiếp 3. Đọc bài thơ ãBánh trôi nớcã của Hồ Xuân Hơng
với ngời đọc về vấn đề gì? Nhằm và trả lời các câu hỏi
mục đích gì ? Bằng phơng tiện HSPB: Nữ sĩ Hồ Xuân Hơngđà miêu tả., giới thiệu
từ ngữ, hình ảnh nh thế nào?
bánh trôi nớc với mọi ngời. Nhng mục đích chính là
giới thiệu thân phận của mình. Con ngời có hình thể
đầy quyến rũ lại có số phận bất hạnh, không chủ động

quyết định đợc hạnh phúc. Song trong bất cứ hoàn
GVH: Ngời đọc căn cứ vào đâu cảnh nào vẫn giữ tấm lòng trong trắng, phẩm chất của
để tìm hiểu và cảm nhận bài mình, tất cả diễn tả bằng ngôn ngữ giàu hình
thơ ?
ảnh(trắng, tròn,bảy nổi ba chìm, lòng son).
HSPB: Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân Hơng
để hiểu và cảm bài thơ này Xuân Hơng có tài, có tình
nhng số phận trớ trêu đà dành cho bà sự bất hạnh. Hai
lần lấy chồng thì cả hai lần cố đấm ăn xôi xôi lại
hẩm.Rút cục Cổ Nguyệt Đờng (nơi bà ở) vẫn lạnh
4. Viết một đoạn thông báo tanh không hơng sắc. Điều cảm phục ở bà dù trong
ngắn cho các bạn học sinh toàn hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình
trờng biết về hoạt động làm sạch - Yêu cầu viết thông báo ngắn, song phải có mở đầu,
môi trờng nhân ngày môi trờng kết thúc.
thế giới (học sinh về nhà làm)
- Đối tợng giao tiếp là HS toàn trờng.
- Nội dung giao tiếp là làm sạch môi trờng.
- Hoàn cảnh giao tiếp là hoàn cảnh nhà trờng và ngày
GVH:
môi trờng thÕ giíi.
5. TrÝch bøc th cđa B¸c Hå gưi häc sinh cả nớc
nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên th¸ng
a. Th viÕt cho ai ? Ngêi viÕt cã 9/1945 của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà (Học
t cách và quan hệ nh thế nào với sinh đọc)
ngời nhận ?
HSĐ&TL:
HSPB: Bác Hồ với t cách là chủ tịch nớc viÕt th gưi
häc sinh toµn qc. Ngêi nhËn lµ häc sinh, thế hệ chủ
b. Hoàn cảnh của ngời viết và nhân tơng lai của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
ngời nhận th khi đó nh thế nào?



Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6
Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
A. viết về chuyệnhọc Nội - Đấttiệnmới giành đợc độc lập học sinh đàu tiên đón
mục tiÊu bài gì ? B. Phơng nớc thực hiện:
c. Th
dung gì ?
nhận một nền giáo dục hoàn toàn mới Việt Nam. Vì
vậy ngời viết giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi cho
học sinh.
- Nội dung giao tiÕp
+ Béc lé niỊm vui síng v× häc sinh thÕ hệ tơng lai đợc
d. Th viết để làm gì ?
hởng cuộc sống độc lập.
+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất nớc.
+ Sau cùng là lời chúc của Bác đối với học sinh.
- Đây là mục ®Ých cđa giao tiÕp: Chóc mõng häc sinh
e. ViÕt nh thế nào ?
nhân ngày tựu trờng của đất nớc Việt Nam dân chủ
cộng hoà. Từ đó xác định nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ
vang của học sinh.
GVH: Qua 3 bài tập chúng ta - Ngắn gọn: Lời lẽ chân tình ấm áp, Thể hiện sự gần
rút ra đợc những gì khi thực gũi chăm lo, song lời lẽ trong bức th nghiêm túc khi
hiện giao tiếp ?
xác định trách nhiệm cđa häc sinh.
III. Cđng cè:
HSPB: Khi tham gia vµo bÊt cứ hoạt động giao tiếp
nào (nói hoặc viêt) ta phải chú ý:
+ Nhân vật, đối tợng giao tiếp (nói hoặc viết cho ai?)

+ Mục đích giao tiếp (Viết, nói,để làm gì)
+ Nội dung giao tiếp (Viết, nói về cài gì )
+ Giao tiếp bằng cách nào (Viết, nói nh thế nào?)
Chú ý:phần ghi nhớ SGK

Văn bản
1.Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn bản.0
2.Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
ã SGK,SGV
ã Thiết kế bài học.
C. tiến trình dạy học:

Phơng pháp

1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới.
Nội dung cần đạt


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6
Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
GV: Gọi học sinh đọc lần lợt I. Khái niệm, đặc điểm
HSĐ&TL:
các văn bản
HSPB: Là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt động giao
GVH: Văn bản là gì ?
tiếp bằng ngôn ngữ và thờng nhiều câu( cá biệt chỉ có
GVH: Mỗi văn bản đợc ngời một câu).
nói tạo ra trong hành động HSPB: Văn bản một tạo ra trong hoạt động giao tiếp
nào? để đáp ứng nhu cầu gì? chung. Đây là kinh nghiƯm cđa nhiỊu ngêi víi mäi ngsè c©u (dung lợng) ở mỗi văn ời. Đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm

bản nh thế nào ?
cuộc sống.Đó là mối quan hệ giữa con ngời với con ngời, gần ngời tốt thì ảnh hởng cái tốt và ngợc lại. Văn
bản sử dụng một câu.
HSPB: Văn bản hai tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cô gái và mọi ngời. Nó là lời than thân của cô
gái , gồm 4 câu.
HSPB: Văn bản ba tạo ra trong hoạt động giao giữa vị
Chủ tịch nớc với toàn thể quốc dân đồng bào, là
nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết tâm lớn
của dân tộc trong việc giữ gìn, bảo vệ độc lập tự do.
Văn bản gồm 15 câu.
GVH: Mỗi văn bản đề cập tới
vấn đề gì?Vấn đề đà có đợc
triển khai nhất quán trong
từng văn bản không ?

Văn bản 1,2,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển
khai nhất quán trong từng văn bản.Văn bản một là
quan hệ giữa ngời với ngời trong cuộc sống cách đặt ra
vấn đề và giải quyết rất rõ ràng. Văn bản 2 là lời than
thân của cô gái. Cô gái trong xà hội cũ nh hạt ma rơi
xuống bất kể chỗ nào đều phải cam chịu. Tự cô gái
không thể quyết định đợc. Cách thể hiện hết sức nhất
quán, rõ ràng . Văn bản 3 là lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, nó thể hiện:
HSPB:

+ Lập trờng chính nghĩa của ta và dà tâm của thực dân
pháp. Nêu chân lí đời sống dân tộc: Thà hi sinh tất cả chứ
không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ.

+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc bằng tất cả vũ khí
có trong tay. ĐÃ là ngời Việt Nam phải đứng lên đánh
Pháp. Kêu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân(lực lợng chủ chốt)
+ Sau cùng khẳng định nớc Việt Nam độc lập, thắng lợi
nhất định về ta.

GVH: Văn bản 3 có bố cục Phần mở đầu: Hỡi đồng bào toàn quốc.
nh thế nào ?
Thân bài: Chúng ta muốn hoà bình nhất định về dân
tộc ta.
Kết bài: phần còn lại.
GVH: Mỗi văn bản tạo ra -Mục đích văn bản một: Truyền đạt kinh nghiệm sống
nhằm mục đích gì ?
- Mục đích văn bản hai: Lời than thân để gợi sự hiểu
biết và cảm th«ng cđa mäi ngêi víi sè phËn cđa ngêi


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

GVH: Về hình thức văn bản 3
có bố cục nh thế nào ?

GVH: Qua các văn bản
chúng ta rút ra những kết
luận nh thế nào về đặc điểm
văn bản ?

GVH: Anh(chị) cho biết đÃ
học những loại văn bản nào ?


GVH: Em có nhận xét gì về
phạm vi sử dụng các loại văn
bản ? Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản nh thế nào ?

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006

phụ nữ.
- Mục đích văn bản ba : Kêu gọi , khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến chống thực
dân pháp.
Bố cục rõ ràng, cách lập luận chặt chẽ
Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp (đồng bào toàn quốc ).
Thân bài: Nêu lập trờng chính nghĩa của ta và dà tâm
của thực dân Pháp. Vì thế chúng ta phải đứng lên chiến
đấu để giữ vững lập trờng chính nghĩa, bảo vệ độc lập
tự do. Bác nêu rõ đánh bằng cách nào, đánh đến bao
giờ.
Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam và kháng chiến
thắng lợi
- Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một chủ đề
và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, cả văn
bản theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản thể hiện mục đích nhất định, có hình
thức bố cục riêng chú ý phần ghi nhớ (SGK).
II, Các loại văn bản
Trong đời sống xà hội ta có những loại văn bản sau:
1. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
2. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa

( gồm năm loại):
a. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
(truyện thơ kịch).
b. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học (văn
học phổ cập , báo chí, tạp chí, khoa học sách giáo
khoa, khoa học chuyên sâu).
c. Văn bản thuộc phong cách chính luận
d. Văn bẳn thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
công vụ.
e. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Phạm vi sử dụng rộng rÃi tất cả các loại văn bản trong
đời sống xà hội, không trừ một loại văn bản nào.
- Văn bản nghệ thuật: Giao tiếp với tất cả mọi công
chúng bạn đọc.
- Văn bản khoa học: chuyên sâu dành riêng cho các
nghành khoa học nh SGK do các tiến sĩ, giáo s đầu
ngành biên soạn. Khoa học phổ thông do các hÃng
thông tin đại chúng
- Văn bản chính luận: Những bài xà luận của các cơ
quan lớn đăng tải trên báo trên các lĩnh vực chính trị xÃ


Tuần 2. Tiết thứ 4,5,6

Ngày soạn: 11 đến 15/9/2006
hội, văn học nghệ thuật, tranh luận về vấn đề nào đó.
Sử dụng rộng rÃi.
- Văn bản hành chính công vụ: Dành cho tất cả mọi
ngời trong đời sống.
GVH: Lớp từ ngữ riêng cho - Văn bản báo chí:Dành cho các phóng viên giao tiếp

loại văn bản nh thế nào ?
với tất cả mọi ngời.
- Ngôn ngữ hình tợng giàu sắc thái biểu cảm cho văn
bản nghệ thuật.
- Ngôn ngữ rõ ràng, chặt chẽ cho văn bản chính luận.
- Ngôn ngữ và nghệ thuật khoa học cho văn bản khoa
học.
- Ngôn ngữ sử dụng theo khuân mẫu cho văn bản hành
chính công vụ.
- Ngôn ngữ sử dụng chính xác, rõ ràng cho văn bản
báo chí.(ngôn ngữ, không gian địa diểm, sự việc thật
minh bạch rõ ràng.



×