Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giáo án sinh 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.56 KB, 145 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HỌC KỲ I
Tiết Tên bài dạy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


29
30
Mở đầu
Tính đa dạng phong phú của giới động vật
Đặc điểm chung của động vật
Chương I:ngành động vật nguyên sinh
Quan sát một số động vật nguyên sinh
Trùng roi
Trùng biến hình và trùng giày
Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
Đặc điểm chung – vai trò thực tiển động vật nguyên sinh
Chương II: ngành ruột khoang
Thủy tức
Sự đa dạng của ruột khoang
Đặc điểm chung – vai trò của ruột khoang
Chương III: các ngành giun dẹp- giun tròn-giun đất
Sán lá gan
Một số giun dẹp khác. Đặc điểm chung của giun dẹp
Ngành giun tròn- Giun đũa
Một số giun tròn khác. Đặc điểm chung của giun tròn
Ngành giun đốt. Giun đất
Mổ và quan sát giun đất
Một số giun đốt khác. Đặc điểm chung của giun đốt
Kiểm tra 1 tiết
Chương IV: ngành thân mềm
Trai sông
Một số thân mềm khác
Thực hành quan sát thân mềm
Đặc điểm chung và vai trò của thân mềm
Chương V: ngành chân khớp

Lớp giáp xác- Tôm sông
Thực hành mổ và quan sát tôm sông
Sự đa dạng và vai trò của giáp xác
Lớp hình nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
Lớp sâu bọ – Châu chấu
Tính đa dạng và đặc điểm chung của sâu bọ
Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ
Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
31
32
33
34
35
36
Chương VI: ngành động vật có xương sống
Các lớp cá – Cá chép
Thực hành: mổ cá
Cấu tạo trong của cá chép
Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá
Ôn tập học kì I- Dạy theo nội dung ôn tập phần ĐVKXS
Kiểm tra học kì I
MỞ ĐẦU
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1
Bài 1:THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Chứng minh được thế giới động vật đa dạng phong phú về số lượng loài và môi

trường sống.
2.Kỹ năng
- Rèn lên kỹ năng quan sát so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Tự hào về đất nước giàu có
- Biết bảo vệ động vật quý hiếm và môi trường sống của chúng.
II.Phương pháp
Quan sát- so sánh- hoạt động nhóm.
III.Phương tiện:
1.Giáo viên
- Hình vẽ H1.1 1.4 phóng to
- Tranh động vật.
- Bảng phụ.
2.Học sinh
Kẻ sẵn bài tập điền từ 1.4
IV Các hoạt động dạy học
1.n đònh (1’)
2.Hướng dẫn học tập bộ môn (4’)
3.Mở bài (1’)
Trong chương trình sinh học 6, các em đã tìm hiểu thế giới thực vật rất đa dạng phong
phú.Trong chương trình sinh học 7 các em được tìm hiểu về thế giới động vật cũng không kém
phần đa dạng phong phú.
4.Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng loài và phong phú số lượng cá thể.
Mục tiêu: - Học sinh hiểu được số loài động vật rất nhiều, số lượng cá thể trong loài lớn.
- Tiến hành(13’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Yêu cầu HS đọc thông tin
mục 1,quan sát H1.1 &1.2

trang 5;6 trả lời câu hỏi:
- Động vật có số lượng loài
như thế nào?kích thước?”
-Ghi tóm tắt ý kiến HS
-Yêu cầu HS làm bài tập V
+ Kể tên các động vật thu
được khi:
Tát 1 ao cá?
Đom đó qua 1 đêm ở đầm
hồ?
Ban đêm trên cánh đồng
có những động vật nào
phát ra tiếng kêu?
-Qua thông tin phần 1 em
có nhận xét gì về số lượng
cá thể trong bầy ong,đàn
bướm?
Thế giới động vật đa
dạng như thế nào?
-Mở rộng:một số động vật
được con người thuần hóa
->nhiều dạng khác
-Kết luận.
-Cá nhân đọc thông tin và
trả lời câu hỏi
-Hiện nay động vật có
khoảng 1,5 triệu loài, kích
thước khác nhau.
2-3 HS trả lời,các HS bổ
sung

-Yêu cầu nêu được số
lượng cá thể trong 1 loài
rất nhiều.
Thế giới động vật xung
quanh ta rất đa dạng,
phong phú về
-Số lượng loài.
-Số lượng cá thể trong loài.
-Kích thước cá thể
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu:
- Nêu được một số loài thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu được đặc điểm một số loài thích nghi với môi trường sống.
- Tiến hành:( 16’)
Yêu cầu HS quan sát kỹ
H1.4 và hoàn thành bài
tập điền từ
-Treo tranh H1.4 phóng to
và hoàn thiện kiến thức.
-Mở rộng: động vật còn
sống ký sinh trên cơ thể
động thực vật:giun, sán
sống trong ruột người và
động vật -> giác bám pt,
rận, bọ chét sống trên cơ
thể động vật-> cánh tiêu
giảm
Vậy động vật sống trong
những môi trường nào?
-Y/c HS thảo luận và làm

bài tập∇ tr8
+Đặc điểm giúp chim cánh
cụt thích nghi khí hậu giá
lạnh ở vùng cực?
+Nguyên nhân khiến cho
động vật vùng nhiệt đới đa
dạng phong phú hơn đv
vùng ôn đới & vùng nam
cực?
+Động vật(đv) nước ta có
đa dạng phong phú không?
-Y/c HS nêu 1 số đặc điểm
thích nghi với môi trường
sống của động vật?
-Cá nhân đọc ∇,quan sát
tranh ->làm bài tập
1-2 HS sửa nhanh bài tập
Y/c nêu được:
+Nước:cá ,tôm…
+ Trên cạn: hươu, vượn, hổ,
báo…
+Trên không: các loài chim,
bướm…
Thảo luận nhóm-> hoàn
thành bài tập
+Chim cánh cụt có bộ lông
rậm, lớp mỡ dày, chăm ssóc
trứng & con non tốt.
+Vùng nhiệt đới nhiệt đới
độ ẩm, thực vật pt -> thức

ăn nhiều, môi trường sống
đa dạng
+Nước ta ở vùng khí hậu
nhiệt đới, phía Đông giáp
biển, rừng nhiều đv pt
phong phú.
-HS nêu VD
+Lạc đà có bướu chứa nước.
+Cá thờn bơn, tắc kè thay
đổi màu da theo môi trường
Động vật phân bố ở khắp các
môi trường: nước ( nước mặn,
nước lợ, nước ngọt), trên cạn,
trên không, môi trường ký
sinh nhờ có sự thích nghi cao
với môi trường sống
-Cho HS thảo luận toàn
lớp
-GD:
+Động vật có số lượng
loài và số lượng cá thể lớn
song có 1 đv được đưa vào
“sách đỏ”?
+Chúng ta phải làm gì để
thế giới đv mãi mãi đa
dạng, phong phú?
-Gọi 1 HS đọc tóm tắt
- Đại diện nhóm trình bày
đáp án, các nhóm khác bổ
sung.

-HS giải đáp theo hiểu biết
+Cháy rừng, ô nhiễm môi
trường, săn bắt bừa bãi, sử
dụng phân thuốc.
+ Bảo vệ môi trường, khai
thác có kế hoạch.
Học tốt ctrình sinh học 7
5. Củng cố(3’)
-Hãy kể những đv ở đòa phương em, chúng có đa dạng ,phong phú không?
-Thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế nào?
V.Kiểm tra, đánh giá(5’)
Đánh dấu (x) vào ô  những câu trả lời đúng
1.Động vật đa dạng phong phú do:
a/ Số cá thể nhiều
b/ Sinh sản nhanh
c/ Số loài nhiều
d/ Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e/ Do con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
g/ Động vật di cư từ nơi khác đến
2.Các môi trường nào giàu loài và đv cá thể ở nước ta
a/ Ruộng nước
b/ Đồng cỏ
c/ Sông
d/ Biển
e/ Ao
g/ Rừng trồng
h/ Rừng nguyên sinh
(Đáp án: 1.a,c.e
2.d)
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

-Học bài & trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài 2:
+ n lại kiến thức cấu tạo TBTV
+ Kẻ sẳn bảng 1 tr9 & bảng 2 tr11
6 Chuẩn bò cho bài 3: cắt khúc rơm khô cho vào lọ thủy tinh đổ nước vào ngâm.
7 Rút kinh nghiệm:


Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
Bài2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM
CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của độ nguội
- Sơ lược nắm được cách phân chia giới động vật
2.Kỹ năng
- Rèn lên kỹ năng:
- Quan sát-so sánh- phân tích- tổng hợp
- Hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Yêu quý & bảo vệ đv có ích
- Phòng trừ, tiêu diệt đv gây hại
II.Phương pháp
- Quan sát- so sánh- tìm tòi
- Thảo luận nhóm
III.Phương tiện:

1.Giáo viên
- Hình vẽ H.2.1 & 2.2 phóng to
- Bảng phụ.
2.Học sinh
Kẻ sẵn bảng 1 & 2 vào vở bài tâp
IV Các hoạt động dạy học
1.n đònh (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Thế giới động vật đa dạng, phong phú như thế nào? (số lượng loài nhiều, số lượng cá thể
trong loài lớn, kích thước cơ thể, môi trường sống)
- Động vật sống ở những môi trường nào? ( trên cạn, dưới nước, trên không, kí sinh)
3.Mở bài (1’)
Động vật & thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất
phát từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên hai nhóm sinh vật
khác nhau. Bài học này liên quan đến vấn đề đó.
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật.
Mục tiêu: - Tìm đặc điểm giống nhau & khác nhau giữa động vật & thực vật.
- Tìm đặc điểm chung của động vật
- Tiến hành ( 15’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
So sánh động vật với thực
vật.
-Treo tranh H2.1, hướng
dẫn HS quan sát và hoàn
thành bảng 1 tr9 Sgk.
-Treo bảng phụ:so sánh
động vật với thực vật.
-> gọi HS lên điền bảng.
Nhận xét và thông báo kết
quả.

-Y/c HS thảo luận
+Động vật giống thực vật
ở điểm nào?
-Gọi đại diện các nhóm
báo cáo.
-Gv: động vật, thực vật
đều là cơ thể sống
*Đặc điểm chung của động
vật
-Y/c HS làm bài tập mục
II.
-Gọi HS trả lời và ghi bảng
-Nêu kết quả ô 1.4.3
-Vậy động vật có những
đặc điểm chung nào?
-Quan sát tranh vẽ, đọc
chú thích để ghi nhớ kiến
thức.
-2.3 HS lên ghi bảng, cả
lớp theo dõi và bổ sung
-Các nhóm dựa vào bảng
thảo luận yêu cầu nêu
được
+Giống nhau: có cấu tạo từ
tế bào lớn lên & sinh sản
+ Khác nhau: động vật có
khả năng dò dưỡng,di
chuyển cơ hệ thần kinh &
giác quan thành tế bào
không có xenlulôzơ.

-Đại diện 2 nhóm báo cáo,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
HS làm bài tập trong VBT:
chọn 3 đặc điểm của động
vật
-2-3 HS trả lời,HS khác bổ
sung.
-HS sửa bài tập.
HS rút ra kết luận
a.So sánh động vật với
thực vật:
* Giống:
-Đều là cơ thể sống
-Có cấu tạo từ tế bào
-Có lớn lên và sinh sản.
* Khác: Động vật khác
thực vật:
-Tế bào không có vách
bằng xen lulôzơ
-Có khả năng di chuyển
-Có hệ thần kinh và giác
quan.
-Dò dưỡng
* Đặc điểm chung của
động vật.
Động vật có những đặc
điểm để phân biệt với thực
vật:
-Có khả năng di chuyển

- Có hệ thần kinh và giác
quan
- Chủ yếu là dò dưỡng
Hoạt động 3: sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu:
- Nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình SH7
- Tiến hành (6’)
Y/c 1 HS đọc thông tin
mục III tr10
-Nhấn mạnh 2 ý:
+Giới động vật được thành
20 ngành, thể hiện H2.2
SGK tr 12
+ Chương trình SH& chỉ
học 8 ngành cơ bản
Chuyển ý: Động vật trong
tự nhiên có vai trò gì?-> III

HS lắng nghe và ghi nhớ
kiến thức.
Giới động vật ngày nay
được xếp 20 ngành gồm 2
nhóm:
+Động vật không xương
sống
+Động vật có xương sống
Chương trình SH7 nghiên
cứu 8 ngành cơ bản
+Động vật không xương
sống: 7 ngành

+Động vật có xương sống :
1 ngành
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của động vật
Mục tiêu: - HS xác đònh được lợi ích và tác hại của đv
- Tiến hành (9’)
-Y/c HS hoàn thành bài tập
bảng 2
-Treo bảng phụ, gọi HS
lên sửa bài
Qua bảng 2 em có nhận
xét gì về vai trò của đv?
-8 Kết luận
-9 GV kết luận
- 1hs đọc tóm tắt
-Các nhóm trao đổi để
hoàn thành bài tập
-Đại diên các nhóm lên
ghi bảng
Các nhóm khác bổ sung
-Y/c nêu được:
+Có lợi nhiều mặt
+Gây tác hại với con
người.
-Động vật có vai trò quan
trọng
+Cung cấp nguyên liệu,
thực phẩm, da, lông
-Dùng làm TN, nghiên cứu
Khoa học, yhử nghiệm
thuốc

-Hổ trợ cho con người
trong lao động, giải trí
*Tác hại: truyền bệnh cho
người
5. Củng cố (2’)
-Động vật khác thực vật?
-Nêu đặc điểm chung của động vật
V.Kiểm tra, đánh giá(5’)
Đánh dấu (x) vào ô  những câu trả lời đúng
1.Động vật khác thực vật ở những điểm sau:
a/ Có hệ thần kinh & giác quan, di chuyển được, tự dưỡng
b/ Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh & giác quan, tự tìm lấy thức ăn
c/Dò dưỡng, có hệ thần kinh & giác quan, không có khả năng di chuyển
2. Trong các nhóm động vật sau đây, nhóm nào toàn đv không có xương sống
a/ Cá chép, dế, mèo
b/ Châu chấu, nhện, thỏ
c/ Nhện, giun đất, tằm
d/ Chó, gà, chuồn chuồn
(Đáp án: 1.b,2.c)
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài
- Dọc mục” Em có biết”
- Chuẩn bò bài 3:
+ Mang lọ ngâm rơm khô
+ Mang lọ đựng nước ao.
- Rút kinh nghiệm:







Chương một
NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
Bài3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN
SINH
I.Mục tiêu bài thực hành
1. Kiến thức
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành đv nguyên sinh là trùng roi & trùng
giày
-Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của 2 đại diện này
2. Kó năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi
3. Thái độ:
Thực hành nghiêm túc, bảo vệ kính hiển vi
II.Phương pháp: thực hành quan sát
III Phương tiện thực hành
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọ, ống hút, khăn lau.
- Tranh: trùng đế giày, trùng roi.
2. Học sinh
- Lọ ngâm rơm khô đã dặn ở tiết 2
- Lọ đựng váng nước ao
IV.Các hoạt động dạy học
1.Mở bài
Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy bằng mắt thường.Qua kính hiển vi sẽ

thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ… là một thế giới động vật nguyên sinh rất đa dạng
2.Tiến trình bài thực hành
Hoat động 1 Quan sát trùng giày
Mục tiêu : HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm khô
Tiến hành(15’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
-GV hướng dẫn thao tác:
+Dùng ống hút lấy 1 giọt
nhỏ nước ngâm rơm khô
+Nhỏ nước lên lam kính
rồi rải vài sợi bông nhầm
cản bớt tốc độ ->soi dưới
kính hiển vi
+Điều chỉnh thò trường đến
khi nhìn rõ
+Quan sát H3.1-> nhận
biết trùng giày
-GV kiểm tra tiêu bản của
các nhóm
-Hướng dẫn HS cố đònh
mẫu bằng cách đậy lamen
lên, dùng giấy thấm hút
-HS làm việc theo nhóm:
ghi nhớ các thao tác của
GV ddeer thực hiện
-Các thành viên trong
nhóm lần lượt quan sát
trùng giày dưới kính hiển
vi.
- HS quan sát trùng giày di

chuyển, nhận đònh cách di
chuyển.
-Dựa vào kết quả quan sát
hoàn thành bài tập trong
VBT
-Đại diện nhóm trình bày
kết quả
-Hình dạng:
+Không đối xứng
+Hình khối như chiếc giày
-Di chuyển vừa tiến vừa
xoay
bớt nước.
Y/C HS làm 1 mẫu khác
để quan sát trùng giày di
chuyển. Gợi ý di chuyển
theo kiểu tiến hay xoay
tiến
-Y/C HS làm bài tập tr15
SGK
-GV nêu kết quả đúng->
HS sửa bài
Hoạt động 2 Quan sát trùng roi
Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và cách di chuyển của trùng roi
Tiến hành (16’)
-Y/C HS quan sát H3.2
&H3.3 tr15. SGK
-Y/C HS lấy mẫu và quan
sát như trùng giày.
- GV gọi đại diện các

nhóm lên thực hiện thao
tác lấy mẫu trùng roi
-GV kiểm tra trên kính
mẫu của các nhóm
-GV kiểm tra quá trình
quan sát của các nhóm,
giải đáp thắc mắc của HS.
Y/C HS xác đònh kỹ hình
dạng & cách di chuyển của
trùng roi
-Y/C HS làm bài tập
-Hoàn chỉnh bài tập
-Quan sát hình để nhận
dạng trùng roi
-Đại diện các nhóm lên
lấy mẫu trùng roi để nhóm
quan sát
-Làm bài tập trong VBT
-Đại diện các nhóm báo
cáo.
Hình dạng: có hình lá dài,
đầu trùng có roi, đuôi
nhọn, màu xanh
-Di chuyển: vừa tiến vừa
xoay trong nước nhờ roi bơi
V. Kiểm tra -đánh giá (10’)
HS vẽ hình trùng roi và trùng giày vào vở, chú thích đầy đủ.
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Tiếp tục vẽ hình nếu chưa hoàn thành
Chuẩn bò bài 4: kẻ sẵn bài tập mục 4 phần I và bài tập phần II vào vở bài tập

Rút kinh nghiệm






Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
Bài4 : TRÙNG ROI
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- HS mô tả được đặc điểm cấu tạo của trùng roi
- Nắm được cách dinh dưỡng, sinh sản, khă năng hướng sáng của chúng
- Tìm hiểu cấu tạo cuă tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn bào với
động vật đa bào
2.Kỹ năng
Rèn lên kỹ năng quan sát-so sánh, tìm tòi kiến thức, hoạt động nhóm
3.Thái độ
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II.Phương pháp
Quan sát- so sánh- thảo luận nhóm
III.Phương tiện:
1.Giáo viên
Hình vẽ : cấu tạo trùng roi, sinh sản và sự phân hóa bào xác của chúng.
Tập đoàn trùng roi xan
2.Học sinh
n lại bài thực hành
IV Các hoạt động dạy học

1.n đònh (1’)
2.Mở bài
Trong bài thực hành, chúng ta đã tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, nơi sống của trùng roi.
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về trùng roi
3.Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1:Trủngoi xanh
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản và tính hướng sáng của trùng roi
xanh
Tiến hành ( 20’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
-Y/C HS nhắc lại những
nơi tìm thấy trùng roi
Y/C HS đọc thông tin phần
1 và quan sát H4.1 SGK
tr17
-Treo tranh H4.1 gọi HS
lên điền ghi chú
-GV hoàn thiện kiến thức
-Nhắc lại cách di chuyển
của trùng roi?
-Dựa vào cấu tạo cho biết
trùng roi có các hình thức
dinh dưỡng nào?
Y/c đọc thông tin phần 3+
quan sát H4.2 -> mô tả
bằng lời 6 bước sinh sản
phân đôi của trùng roi
xanh.
-Y/C HS đọc thông 4 và
bài tập ∇ tr18

-Gọi HS báo cáo -> hoàn
thiện kiến thức.
-Giảng: trùng roi xanh tự
dưỡng chủ yếu nên cân có
diệp lục ->hướng sáng.
-Qua các đặc điểm, em
thấy trùng roi xanh gôíng
và khác thực vật ở điểm
nào?
Phát phiếu học tập
Giống
Khác
TV
TR
-HS nhắc lại những nơi
thấy trùng roi xanh
-HS quan sát tranh và đọc
thông tin -> ghi nhớ kiến
thức
-2HS lên ghi chú thích
tranh các HS khác nhận
xét bổ sung
-nhớ lại kiến thức ở bài
thực hành -> trả lời câu hỏi
-Y/c nêu được 2 hình
thức:PD,TD
-Y/c nêu được nhân phân
đôi trước -> các bào quan
phân đôi -> màng ngăn
theo chiều dọc -> 2 cá thể

mới
- Làm bài tập trong VBT
-> báo cáo kết quả
-HS làm bài tập qua phiếu
bài tập
-2HS đọc kết quả bài tập
-Nơi sống trong nước ao,
hồ, đàm, ruộng kể cả nước
mưa
1. Cấu tạo
-Cơ thể là một tees bào
kích thước gần 0.05mm
-Hình thoi, có roi, gốc roi
có điểm mắt, có hạt dòp
lục, hạt dự trữ, không bào
co bớp
2.Di chuyển:
Roi xoáy trong nước -> cơ
thể vừa tiến vừa xoay
3.Dinh dưỡng
- Nơi sáng tự dưỡng,trong
tối dò dưỡng
-Hô hấp: trao đổi khí qua
màng tế bào
-Bài tiết: nhờ không bào co
bóp tập trung nước thừa+
sản phẩm bài tiết -> ra
ngoài
4. Sinh sản
Sinh sản vô tính bằng cách

phân đôi theo chiều dọc
5.Tính hướng sáng
Nhờ có điểm mắt và roi ->
trùng roi hướng vào chổ
ánh sáng
-GV sửa bài tập kiểm tra
phiếu đúng
-Chuyển ý
Hoạt động 2 : Tập đoàn trung roi
Mục tiêu: HS nhận thấy tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa đv đơn bào và đv đa
bào
Tiến hành (13’)
-Y/c HS quan sát tranh 4.3
+đọc thông tin II tr18 & làm
bài tập∇ tr19
-Treo bảng phụ, gọi đại
diện 2 nhóm đọc kết quả
điền từ
-Giảng: tập đoàn trung roi
gồm nhiều cá thể liên kết
nhau nhờ chốt nguyên, mỗi
cá thể có 2 roi hướng ra
ngoài vận động & dinh
dưỡng độc lập. Đây là cầu
nối giữa đv đơn bào & đa
bào
-Thảo luận nhóm -> hàon
thành bài tập
-Đại diện 2 nhóm đọc kết
quả, các nhóm khác nhận

xét bổ sung
-Tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào có roi liên
kết lại với nhau. Chúng
gợi cho ta mối quan hệ
về nguồn gốc giữa d9v
đơn bào và đv đa bào
5.Củng cố (2’)
- Khi di chuyển trùng roi hoạt động ra sao?
- Trùng roi sinh sản như thế nào?
V. Kiểm tra- đánh giá (2’)
Hình A & B vẽ 2 trùng roi xanh
A: roi cong B. roi thẳng
Hình nào vẽ đúng? Vì sao?
(Đáp án: Hình A vẽ đúng vì khi di chuyển roi xoáy vào nước -> cơ thể tiến về phía trước)
VI Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài “Trùng biến hình và trùng giày”
So sánh trùng giày với trùng biến hình?
- Rút kinh nghiệm







Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 5
Bài5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng & sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày
- Hs thấy được sự phân hóa chức năng trong cấu tạo của trùng giày đó là biểu hiện mầm
móng của đv đa bào
2.Kỹ năng
- Rèn lên kỹ năng:
- Quan sát-so sánh- phân tích- tổng hợp
- Hoạt động nhóm.
II.Phương pháp
Quan sát –thảo luận
III.Phương tiện:
1.Giáo viên
Hình vẽ H.5.1 & 5.2 phóng to, tranh trùng giày
2.Học sinh
Soạn bài theo hai câu hỏi ở tiết trước
IV Các hoạt động dạy học
1.n đònh (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Trùng roi có lối sống và cấu tạo như thế nào?( cấu tạo: màng, nhân, hạt dòp lục, không
bào co bóp, phía trước có roi & điểm mắt sống tự dưỡng & dò dưỡng -> hướng sáng- sinh sản vô
tính phân đôi theo chiều dọc)
- Trùng roi giống & khác thực vật điểm nào
Khác
Trùng roi Thực vật
-có diệp lục
-có khả năng tổng hợp CNC

-Tự dưỡng
-Giới động vật
-Di chuyển bằng
roi
-Có lối sống dò
dưỡng
-Giới thực vật
-Không di chuyển
-Có lối sống tự
dưỡng
3.Mở bài (1’)
Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo & lối sống đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh
nói riêng & động vật nói chung.Trong khi đó trùng giày được coi là một trong những động vật
nguyên sinh có cấu tạo & lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát & dễ gặp trong thiên
nhiên.
4.Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Trùng biến hình
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng biến hình
So sánh trùng biến hình với trùng roi
Tiến hành ( 16’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
-Y/c HS đọc thông tin phần I ->
trả lời: trùng biến hình sống nơi
nào?
-Y/c HS đọc thông tin mục 1,
quan sát H5.1
+Gọi 1 Hs lên bảng điền ghi
chú các bộ phận của trùng biến
hình trên tranh câm
+Trùng biến hình di chuyển ra

sao?
-Y/c HS đọc  mục 2 & quan
sát tranh H5.2 hoàn thành ∇ tr
20 SGK
-Sửa bài tập:2.1;3.4
-Thức ăn được tiêu hóa trong tế
bào gọi là gì?
HS đọc thông tin + quan
sát H5.1 -> ghi nhớ kiến
thức
-Y/c ghi đúng các thành
phần cấu tạo
+Nêu được: di chuyển
bằng chân giả
-Quan sát tranh+ thông tin
-> hoàn thành bài tập
-2HS báo cáo kết quả bài
tập, các HS khacs nhận xét
-Nội bào
-Qua thông tin -> rút ra kết
luận
*Nơi sống: ở mặt bùn đáy ao hồ-kỵ sáng
1. Cấu tạo, di chuyển
a. Cấu tạo:
-Cơ thể đơn bào, đơn giản nhất gồm
+Khối chất nguyên sinh lỏng
+Nhân
+Không bào tiêu hóa
+Không bào co bóp
+Không có hình dạng nhất đònh

b.Di chuyển: bàng chân giả
2.Dinh dưỡng
a.Tiêu hóa:nội bào
-Một chân giả tiếp cận mồi
-Chân giả thứ 2 được hình thành -> vây
mồi
-Không bào tiêu hóa hình thành -> tiêu
-Quá trình trao đổi khí & bài
tiết diễn ra như thế nào? So
sánh?
-GV hoàn thiện kiến thức ->
kết luận
háo mồi nhờ dòch tiêu hóa
b.Bài tiết:
Chất thừa dồn đến không bào co bóp ->
thải ra ngoài ở mọi nơi
c. Trao đổi chất: thực hiện qua bề mặt cơ
thể
3.Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi
theo bất kỳ chiều nào của cơ thể
Hoạt động 2: Trùng giày
Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày
- Thấy được sự tiến hóa hơn hẳn của trùng giày về cấu tạo
Tiến hành (17’)
-Y/C HS quan sát H5.3
đọc kỹ chú thích & trả
lời:trùng giày có cấu tạo
như thế nào?
-Treo tranh & hoàn

thiện kiến thức
-Nêu cách di chuyển
của trùng giày?
-Y/C HS đọc 
2
+H5.3
-> Tiêu hóa ở trùng
giày khá trùng biến
hình ra sao?
-Gọi đai diện 2 nhóm
báo cáo
-Giảng: trùng giày có
rãnh miệng & hầu 
mức độ đơn giản, không
bào tiêu hóa, di chuyển
theo quỹ đạo nhất
đònh,không bào co bóp
cố đònh.
-Nêu quá trình trao đổi
& bài tiết ở trùng giày?
-Y/c HS đọc thông tin
phần 3 trình bày cách
sinh sản của trùng giày?
-Nghiên cứu kỹ H5.3 để
nhận biết cấu tạo trùng
giày -> 2HS trình bày
cấu tạo
-HS nêu được vai trò
của lông bơi:di chuyển,
lấy thức ăn

-Thảo luận nhóm
-Đại diện 2 nhóm báo
cáo, các nhóm khác bổ
sung
-HS trả lời miệng
-Nêu được 2 cách sinh
sản( vô tính, hữu tính)
1.Cấu tạo
-Hình khối như chiếc giày gồm:
+Nhân lớn
+Nhân nhỏ
+Hai không bào co bóp hình học thò
ờ nửa trước & nửa sau cơ thẻ
+Rãnh miệng: lỗ miệng & hầu.
2.Di chuyển: bằng lông bơi
3.Dinh dưỡng
a.Tiêu hóa: lông bơi dồn thức ăn
vào rãnh miệng -> hầu -> không
bào tiêu hóa ->di chuyển theo quỹ
đạo nhất đònh ,enzim(chất lỏng, chất
bả)
chất lỏng->chất nguyên sinh
chất bả ->lỗ thoát->ra ngoài
b. Trao đổi khí: thực hiện qua màng
cơ thể.
c.Bài tiết: Nước thừa & sản phẩm
bài tiết được không bào co bớp tập
trung -> ngoài
3. Sinh sản
-Vô tính: Phân đôi theo chiều ngang

-Hữu tính : kết hợp 2 cơ thể
-Giảng: sinh sản hữu
tính là hình thức tăng
sức sống cho cơ thể,ít
khi xảy ra
5 Củng cố (2’)
- Trùng biến hình di chuyển, bắt mồi & tiêu hóa mồi như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, bắt mồi & tiêu hóa mồi ra sao?
V. Kiểm tra – đánh giá (3’)
Phát phiếu học tập cho các nhóm
1.So sânh trùng roi & trùng giày
Khác
Trùng roi Thực vật
Đáp án:
*giống:
Cơ thể đơn bào, cấu tạo đơn giản
Sống ở môi trường nước.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
*Khác:
Trùng roi Trùng giày
Cơ thể hình thoi Cơ thể hình đế giày
Kích thước:≈0.05mm Kích thước:0.1-0.3 mm
Có chứa diệp lục Không có
Di chuyển: roi bơi Di chuyển : lông bơi
Sống dò dưỡng & tự dưỡng Sống dò dưỡng
Cấu tạo chưa có sự chuyên hóa Cấu tạo có sự chuyên hóa( còn thấp)
Sinh sản vô tính: phân đôi theo chiều dọc Sinh sản vô tính, phân đôi chiều ngang
Không có Sinh sản hữu tính, tiếp hợp
VI.H ướng dẫn học ở nhà(2’)
- Vẽ h5.1 & h5.3

- Chuẩn bò bài 6
- Kẻ phiếu học tập
Tên động vật
Đặc điểm Trùng kiết lỵ Trùng sốt rét
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
Sinh sản
Tuần3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với lối sống ký
sinh
-Chỉ rõ được tác hòa do 2 loại trùng này gây ra & cách phòng chống
2.Kỹ năng
-Rèn lên kỹ năng:
- Quan sát-tìm tòi - phân tích- tổng hợp
II.Phương pháp
Quan sát –tìm tòi, phân tích, tổng hợp
III.Phương tiện:
1.Giáo viên
- Hình vẽ H.6.1 ; 6.2 ;6.4 phóng to
- Bảng phụ: đặc điểm trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
2.Học sinh
- Kẻ bảng: so sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét vào vở bài tập
- Nghiên cứu trước bảng phiếu học tập cho ở tiết 5

IV Các hoạt động dạy học
1.n đònh (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
1.Trùng biến hình sống ở đâu?di chuyển bắt mồi & tiêu hóa mồi. Sinh sản như thế nào?
(sống chủ yếu ở đáy ao bùn, di chuyển: bằng chân giả;bắt mồi-tiêu hóa mồi:bắt mồi bằng
chân giả- tiêu hóa nội bào;sinh sản:vô tính bằng cách phân đôi theo bbất kỳ chiều nào)
2.Trùng giày lấy thức ăn- tiêu hóa thức ăn & thải bả ra sao?
(Lông bơi dồn thức ăn, rãnh miệng -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa vo viên
Đi theo 1 quỹ đạo trong cơ thể …)
3.Mở bài
Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người những bệnh rất nguy hiểm cho
người.Hai bệnh thường gặp ở nước ta: kiết lỵ và sốt rét. Chúng ta cần biết thủ phạm của 2 bệnh
này để phòng chống tích cực
4.Tiến hành bài giảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lỵ và trùng sốt rét
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với lối
sống ký sinh
Tiến hành (23’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
*Cấu tạo, dinh dưỡng & sự
phát triển của trùng kiết lỵ và
trùng sốt rét .
Hướng dẫn HS đọc thông tin
và quan sát H6.1;6.2;6.3;6.4
SGK tr23,24 để hoàn thành
phiếu học tập
Kẻ sẵn phiếu học tập lên
bảng gọi đại diện các nhóm
lên ghi thông tin
-Hoàn thiện phiếu học tập

-GV y/c làm bài tập ∇ tr23
-HS tự tạo thông tin &
quan sát hình thu thập kiến
thức
-Trao đổi nhóm -> hoàn
thành phiếu học tập
-Y/c nêu được
+Cấu tạo: đơn giản, bộ
phận di chuyển tiêu giảm
+Dinh dưỡng: chất dinh
dưỡng trong hồng cầu
+Vòng đời: phát triẻn rất
nhanh
1. Trùng kiết lỵ
*Cấu tạo:
-Kích thước: lớn hơn hồng cầu.
-Giống trùng biến hình, nhưng chân
giả ngắn hơn.
*Dinh dưỡng
Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu: nuôi
hồng cầu & trao đổi chất qua màng tế
bào.
*phát triển: trong môi trường ở dạng
bào xác -> ruột người -> chui ra khỏi
bào xác ->bám vào thành ruột gây nên
-GV nhấn mạnh trùng sốt rét
kjhông kết thành bào xác mà
chỉ sống ở đv trung gian là
muỗi anôphen
-Hỏi: sự hình thành bào xác ở

trùng kiết lỵ có tác hại?
*So sánh trùng kiết lỵ và
trùng sốt rét
-Y/c HS làm bt bảng tr24
-Cho HS quan sát bảng mẫu
-Đại diện nhóm ghi đặc
điểm của từng đv trong
phiếu học tập trên bảng,
các nhóm khác nhận xét
bổ sung
-Sửa chữa phiếu học tập
-Trả lời miệng:y/c nêu
được
+giống :có chân giả, kết
bào xác khi gặp bất lợi
+Khác: trùng kiết lỵ có
chân giả ngắn, chỉ ăn hồng
cầu.
-Y/c trả lòi được
+bảo vệ trùng kiết lỵ
+ bào xác phát tán
-Cá nhân làm bt trong
VBT tr24 sửa bài
các vết loét
* Sinh sản:phân nhiều
2. Trùng sốt rét
*Cấu tạo:
-kích thước: nhỏ hơn hồng cầu
-Không có
+Bộ phận di chuyển

+Các không bào
*Dinh dưỡng:
-Trao đỏi chất qua màng tế bào
-Lấy chất dinh dưỡng tư hồng cầu
*Phát triển: trùng sốt rét
Trong tuýên nước bọt muỗi anophen,
khi muỗi đốt -> máu người -> chui vào
hồng cầu sống & sinh sản rồi phá hủy
hồng cầu ->hồng cầu khác
* Sinh sản: phân ra nhiều cơ thể mới
Hoạt động 2:Bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS hiểu được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta & các biện pháp phòng chống
Tiến hành (10’)
-Y/c HS đọc thông tin mục
3& những hiểu biết,trả lời
câu hỏi:” tình trạng bệnh
sốt rét ở nước ta hiện nay
như thế nào?
Làm thế nào để phòng
chống bệnh sốt rét?
Tại sao người sống ở miền
núi hay bi bệnh sốt rét?”
-Mở rộng:
+Thông tin đại chúng
tuyên truyền phòng chống
bệnh sốt rét, phun thuốc
diệt muỗi, dùng thuốc diệt
muỗi nhúng mùng miễn
-Đọc thông tin + mục “Em
có biết” trao đổi hoàn

thành câu trả lời
+được đẩy lùi nhưng miền
núi vẫn còn
+Diệt muỗi & vệ sinh môi
trường
+miền núi cây cối rậm rạp,
nhiều đầm lầy -> môi
trường cho muỗi sống
-Trước cách mạng tháng 8 bệnh sốt rét
gây tác hại trầm trọng, hiện nay bệnh
này đang dần dần được đẩy lùi.
-Bệnh được lan truyền qua muỗi
anophen -> giữ vệ sinh môi trường,vệ
sinh cá nhân & diệt muỗi
phí, phat thuốc cho người
bệnh
+ GD: ăn chín- uống sôi
->phòng bệnh kiết lỵ
-Gọi 1HS đọc tóm tắt bài
5. Củng cố (2’)
Nêu được đặc điểm của trùng kiết lỵ & trùng sốt rét phù hợp với lối sống ký sinh?
(cơ quan di chuyển tiêu giảm, sinh sản bằng cách phân nhiều, không có các phân bào)
V. Kiểm tra- đánh giá (3’)
Đánh dấu (x) vào ô  những câu trả lời đúng
1.Bệnh kiết lỵ do trùng nào gây ra:
a/ Trùng biến hình
b/ Tất cả các loài trùng
c/ trùng kiết lỵ
2. Bệnh sốt rét qua cơ thể người qua con đường
a/ Qua ăn uống

b/ Qua hô hấp
c/ Qua máu
(Đáp án: 1.c,2.c)
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
-Học bài &TLCN trong SGK
-Chuẩn bò bài 7
-Kẻ bảng 1&2 tr13
-Rút kinh nghi
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7
Bài7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỂN CỦA
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
-Thấy được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh cũng như tác hại của chúng
2.Kỹ năng
- Rèn lên kỹ năng:
- Quan sát-tìm tòi kiến thức
- Hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh cá nhân & môi trường
II. Phương pháp:
Quan sát –tìm tòi
III.Phương tiện:
1.Giáo viên
- Tranh vẽ động vật nguyên sinh
- Bảng phụ: kẻ bảng 1&2 tr26 SGK

2.Học sinh
Kẻ bảng 1&2 tr26 SGK
IV Các hoạt động dạy học
1.n đònh (1’)
2.Mở bài (1’)
Với số lượng 40000 loài, đv phân bố khắp nơi. Chúng có những đặc điểm& vai trò to lớn
đối với thiên nhiên & con người
3.Tiến hành bài giảng
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Mục tiêu : Qua các đại diện đã học, HS nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên
sinh .
Tiến hành (20’)
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
-Y/c HS nêu 1 vài môi
trường sống của động vật
nguyên sinh -> giới thiệu
bài.
-Y/c HS làm bt bảng 1 tr26
SGK
-Treo bảng phụ có kẻ sẵn
bt bảng 1, cho các nhóm
lên ghi kết quả
-Y/c HS dựa vào bảng 1,
trả lời ∇tr26
+ Động vật nguyên sinh
sống tự do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh
sống kí sinh có đặc điểm
gì?
+ Động vật nguyên sinh

-Dựa vào các kiến thức đã
tiếp thu qua các bài đã học
->thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng 1.
-Đại diện nhóm lên ghi kết
quả cấc nhóm khác bổ
sung
-Y/c HS nêu được:
+ĐVNS sống tự do, có bộ
phận di chuyển, tự kiếm
thức ăn
+Cơ quan di chuyển kém
phát triển hoặc tiêu giảm,
sinh sản nhanh, dinh dưỡng
kiểu hoại sinh
+Đặc điểm, cấu tạo-kích
thước-sinh sản-dinh dưỡng-
Động vật nguyên sinh có những
đặc điểm chung:
-Có kích thước hiển vi
-Cơ thể là 1 tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống
-Dinh dưỡng chủ yếu là dò dưỡng
-Sinh sản vô tính & hữu tính.
có đặc điểm gì chung?
-GV y/c HS rút ra kết
kuận.
-Chuyển ý: Động vật
nguyên sinh sống kháp
nơi, chúng có vai trò thực

tiễn ra sao? -> HĐ 2
1 vài HS nhắc lại kết luận
Hoạt động 2: vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Mục tiêu: nêu được mặt lợi và tác hại của động vật nguyên sinh
Tiến hành: (16’)
-Y/c HS đọc thông tin phần
II, mục “em có biết”, quan
sát H7.1;7.2 tr 27 SGK để
hoàn thành bt bảng2
-Treo bảng phụ kẻ sẵn bt2,
gọi đai diện nhóm lên ghi
kết quả
-GV giảng: ngoài ra còn
những đv nguyên sinh
gây bệnh cho người: trùng
bệnh ngủ ->ngủ li bì, ccó
thể gây tử vong. Trùng
tằm gai ->tằm chết hàng
loạt. Cầu trùng ->bệnh tiêu
chảy ở thỏ.
-GV kết luận, gọi 1hs đọc
tóm tắt bài
-Cá nhân đọc thông tin,
quan sát hình ,ghi nhớ kiến
thức -> thảo luận nhóm,
hoàn thành bt trong VBT.
-Đại diện nhóm lên ghi,
các nhóm khác bổ sung, sử
chữa.
Y/c nắm được:-Mặt lợi ích

của động vật nguyên sinh
đối với thiên nhiên & đời
sống con người.
-Chỉ rỏ tác hại của động
vật nguyên sinh đối với
con người
*Lợi ích:
-Là nguồn thức ăn cho động vật lớn hơn
-Làm sạch môi trường nước.
-Là vật chỉ thò cho các đòa tầng-có dầu
hỏa.
-Dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy,
phấn, vôi xây dựng( trùng phóng xạ,
trùng lỗ…)
* Tác hại:
-gây bệnh cho động vật.
-Gây bệnh cho người.
3. Củng cố (2’)
-Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
-Động vật nguyên sinh có vai trò gì?
V Kiểm tra – đánh giá(3’)
Học sinh làm câu trả lờiđúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm :
a.Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b.Cơ thể gồm 1 tế bào
c.Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hóa
e.Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thẻ
g.Sống dò dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
h.Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả

(Đáp án:b,c,g,h)
VI. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Chuẩn bò bài “Thủy tức”
Kẻ sẵn bảng cấu tạo, chức năng… cột 3 &4
Rút kinh nghiệm
CHƯƠNG HAI :NGÀNH RUỘT KHOANG
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8
Bài 8 : THỦY TỨC
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Hs nêu được đặc điểm cấu tạo , dinh dưỡng & cách sinh sản của thủy tức đại diện cho
ngành ruột khoang & là ngành động vật đa bào đầu tiên
2.Kỹ năng
- Rèn lên kỹ năng:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×