Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA Hình học 6 HKII (PPCT mới - Hay, Khoa Học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.33 KB, 23 trang )

Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Chương II : GÓC
Tuần:20 Ngày soạn:18/12/2009
Tiết: 15 Ngày dạy: 23/12/2009
Tên bài dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
Kỹ năng:
- HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ GV a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (5’)
Vẽ một đường thẳng và
đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc
đường thẳng; 2 điểm không
thuộc đường thẳng. Đặt tên
cho các điểm.
Điểm và đường thẳng là
2 hình cơ bản nhất. Hình vừa
vẽ bao gồm gì?
Hình này nằm trên mặt


bảng hay trên trang giấy. Mặt
bảng hay trang giấy cho ta
hình ảnh của một mặt phẳng.
Đường thẳng vừa vẽ
chia mặt bảng làm hai phần
(còn gọi là 2 nửa)
=> Bài mới: Nửa mặt phẳng.
Hoạt động 2: (15’)
Dựa vào phần đặt vấn đề,
yêu cầu HS cho một vài VD
về mặt phẳng trong thực tế?
HS vẽ đường thẳng
và đặt tên. Vẽ tiếp các
điểm thuộc, không thuộc
đường thẳng vừa vẽ.
HS cho một vài ví dụ về
mặt phẳng có trong thực
tế.
1. Nửa mặt phẳng bờ a:
a. Mặt phẳng:
Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng
sóng, … là hình ảnh của mặt
phẳng.
Mặt phẳng không giới hạn về hai
phía.
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§1 NỬA MẶT PHẲNG
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Mp có giới hạn không?
Đường thẳng a trên mặt

phẳng của bảng chia mặt
phẳng thành 2 phần riêng biệt,
mỗi phần được coi là một nửa
mặt phẳng bờ a. Vậy thế
nào là nửa mặt phẳng bờ a? 
Phần b.
GV nêu khái niệm nửa
mặt phẳng bờ a như SGK.
GV giới thiệu cho HS
về hai nửa mặt phẳng đối nhau
như trong SGK và cách gọi
tên nửa mặt phẳng.
Cho HS làm ?1.
Hoạt động 3: (10’)
Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz
chung gốc O. Lấy 2 điểm M;
N: M ∈ Ox, M ≠ O;N ∈ Oy,
N ≠ O;
Vẽ đoạn thẳng MN.
Quan sát hình 1 và cho biết tia
Oz có cắt đoạn thẳng MN
không?
Tia Oz cắt MN tại 1
điểm nằm giữa M và N, ta nói
tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
Oy.
Quan sát hình 2, 3, 4
cho biết tia Oz có nằm giữa 2
tia Ox; Oy không? Vì sao?
4. Củng Cố ( 13’)

GV cho HS làm
bài tập 3, 4, 5.
5. Dặn Dò: ( 2’)
Về nhà xem lại các bài tập đã
giải.
Không
HS chú ý theo dõi.
HS làm ?1.
HS vẽ hình theo các
yêu cầu của GV.
Thực hiện
Lắng nghe về thực hiện
b. Nửa mặt phẳng:
Hình gồm đường thẳng a và
một phần mặt phẳng bị chia ra bởi
a được gọi là một nửa mặt phẳng
bờ a.
Bất kì đường thẳng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của hai mặt phẳng đối nhau.
2. Tia nằm giữa hai tia:
Tia Oz cắt MN tại 1 điểm
nằm giữa M và N, ta nói tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và Oy.
IV. Rút kinh nghiệm:







Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
a
a
P
N
M
(I)
(II)
O
M
N
x
y
z
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:21 Ngày soạn: 19/12/2009
Tiết: 16 Ngày dạy: 02/01/2009
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thế nào là góc, thế nào là góc bẹt.
- Biết vẽ, đọc tên và kí hiệu góc.
- Nhận biết được điểm nằm bên trong, bên ngoài góc.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: a) Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) Đồ dùng dạy học: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1: thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a?
Thế nào là hai nửa mặt
phẳngđối nhau? Vẽ đường
thẳng aa’, lấy điểm O∈ aa’,
chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ
chung là aa’?
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy.
Trên các hình vừa vẽ có
những tia nào? Các tia đó có
đặc điểm gì?
GV đặt vấn đề: Hai
tia chung gốc tạo thành một
hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì? GV vào bài
mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (7’)
Từ việc kiểm tra bài
cũ, GV giới thiệu thế nào là
góc. GV giới thiệu thế nào
là đỉnh, cạnh của góc.
GV giới thiệu ba
dạng góc cho HS thấy thông
qua hình vẽ.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
1. Góc:

Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Gốc chung của hai tia là đỉnh của
góc.
Hai tia là hai cạnh của góc.
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§2 GÓC
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV giới thiệu các
cách kí hiệu góc như SGK.
O: là đỉnh Ox, Oy: là hai cạnh
Kí hiệu:
·
xOy
hoặc
·
yOx
hoặc
·
MON

Hoạt động 2: (3’)
GV chỉ vào hình vẽ
và nói: Hai tia Ox và Oy là
hai tia như thế nào với
nhau?
Thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?
Hoạt động 3: (7’)
GV thực hiện thao tác
vẽ góc cho HS theo dõi.
GV giới thiệu cách kí
hiệu góc:
µ

1 2
;O O
.
GV cho HS lên bảng
vẽ các góc xOy; xOz.
Hoạt động 4: (10’)
Hai tia Ox và Oy có
đối nhau không?
Tia OM có vị trí như
thế nào so với 2 tia Ox, Oy?
Điểm M có tính chất
như vậy thì điểm M gọi là
nằm trong góc xOy.
GV cho HS lên bảng
vẽ một số điểm nằm bên
trong và bên ngoài góc xOy.

4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS làm bài tập 6,
8.
5. Dặn Dò: ( 2’)
- Về nhà học bài theo vở
ghi và SGK. Làm các bài
tập 7, 9, 10.
Đối nhau.
HS trả lời.
HS làm phần ?
HS theo dõi và vẽ
theo GV.
HS lên bảng vẽ góc.
Không đối nhau.
Tia OM nằm giữa.
HS chú ý theo dõi.
HS lên bảng vẽ.
2. Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối
nhau.
?:
3. Vẽ góc:
4. Điểm nằm trong góc:
Hai tia Ox và Oy không đối
nhau.
Điểm M là điểm nằm bên trong
góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
IV. Rút kinh nghiệm:





Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
1
O
2
y
z
x
O
M
y
x
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:22 Ngày soạn:
Tiết: 17 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
0
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
 Thái độ:
- Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
-1/ GV:

a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) Đ DDH: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
-2/ HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
bài cũ:
- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên.
Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc
đó?
- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh
của góc , đặt tên tia đó?
- Trên hình có mấy góc.
Viết và đọc tên các góc đó?
GV nhận xét bài và cho
điểm HS.
Trên hình vẽ có 3 góc,
làm thế nào để biết độ lớn
của các góac đó, làm thến
nào để so sánh các góc đó
 Bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (13‘)
- GV xẽ góc xOy. Để
xác định số đo của góc xOy
ta đó góc xOy bằng một
dụng cụ gọi là thước đo góc.
- Quan sát thước đo góc cho

LT báo cáo sỉ số
Thước đo góc:
- Là một nửa hình
tròn được chia thành 180
phần bằng nhau được ghi
từ 0 đến 180.
1. Đo góc:
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§3 SỐ ĐO GÓC
O
x
y
O
x
y
O
x
y
M
N
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
biết nó có cấu tạo như thế
nào?
- Đơn vị của thước đo
góc là gì?
- GV vừa nói, vừa làm
trên bảng các thao tác đo
góc:
- Các số từ 0 đến
180 được ghi theo hai

vòng ngược chiều nhau để
thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình
tròn là tâm của thước.
GV yêu cầu HS nêu
lại cách đo và mỗi HS vẽ
một góc vào vở và tự đo góc
của mình.
Hãy xác định số đo
góc của các góc sau?
Nhận xét góc pOq là góc gì?
Số đo của góc pOq
bằng bao nhiêu độ?
Nhận xét số đo độ
của góc aIb với 180
0

Hoạt động 2: (8‘)
GV giới thiệu cách so
sánh hai góc thông qua số
đo của hai góc.
Hoạt động 3: (7‘)
GV giới thiệu cho HS
hình ảnh về góc vuông, góc
nhọn và góc tù.
4. Củng Cố ( 7’)
GV cho HS làm bài tập 11.
5. Dặn Dò: ( 3’)
- Về nhà học bài theo vở
ghi và SGK.

- Làm các bài tập: 12, 13.
Đơn vị đo góc là độ (
0
),
đơn vị nhỏ hơn là phút (‘),
giây (‘’)
HS thao tác đo góc
theo GV.
Nêu lại cách đo góc.
HS chú ý theo dõi,
so sánh và nhắc lại.
HS chú ý theo dõi
và nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện
- Mỗi góc có một số đo xác định.
- Số đo của góc bẹt là 180
0
.
- Số đo mỗi góc không quá 180
0
2. So sánh hai góc:
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
- Góc lớn hơn có số đo lớn hơn.
qOpmKn
qOp
mKn
>⇒






=
=
0
0
50
135
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có số đo bằng
180
0
.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
90
0
.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90
0
và nhỏ hơn 180
0
.
IV. Rút kinh nghiệm:



Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
O
x

y
O
x
y
O
x
y
M
N
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:23 Ngày soạn: 06/01/2010
Tiết: 18 Ngày dạy: 13/01/2010
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
0
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
 Thái độ:
- Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
-1/ GV:
a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
b) Đ DDH: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
-2/ HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy nháp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐ_GV HĐ_HS NỘI DUNG

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Để đo góc người ta dùng
thước gì?
?. Thế nào là góc nhọn, góc
vuông, góc tù, góc bẹt. vẽ
hình minh họa
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
HĐ1: Nhận biết các loại
góc
- Gv treo hình vẽ trên bảng
phụ
?. ước lượng các góc nhọn,
góc vuông, góc tù và góc bẹt
trong hình sau?
?. Cho biết số đo của mỗi
góc.
- quan sát
- góc 3, 6: là góc nhọn
- góc 5 : là góc vuông
- góc 4: là góc tù
- góc 2: là góc bẹt
- 6 HS lên đo số đo của
6 góc
BT 14/ SGK.79
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
LUYỆN TẬP §4
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
?. nhận xét

- Gv đánh giá và cho điểm.
HĐ2: Thực hành đo các
góc trên đồn hồ
- GV treo hình vẽ trên bảng
phụ
?. y/c từng HS lên vẽ và ghi
số đo của các góc trên.
Giải thích:
Đồng hồ là một hình tròn
360
0
, hình tròn được chia ra
12 phần bằng nhau, và mỗi
phần là một góc có sđ 30
0
.
- Từ đó ta có thể khhong cần
đo mà suy trực tiếp số đo của
các góc 2h, 3h, 5h, 6h và 10h
trên đồng hồ.
?. y/c HS đúng tại chỗ trả
lời BT 16
4. Củng cố:
- nhắc lại cách đo góc
- Khái niệm góc nhọn, góc
vuông, góc tù và góc bẹt.
5. Hướng dẫn về nhà:
- học bài
- BTVN 17/sgk.80.
- HS nhận xét chéo lẫn

nhau
- quan sát
- Đáp số:
+ Góc 2h là góc 60
0
+ Góc 3h là góc 90
0
+ Góc 5h là góc 190
0
+ Góc 6h là goác bẹt
bằng 180
0
+ Góc 10h là góc 60
0
- lắng nghe.
- sửa bài tập vào vở
- đúng 12h là góc 0
0
- lắng nghe
Bài 15/ SGK.80
Bài tập 16/ SGK.80
Vào lúc 12h, kim giờ và kim phút tạo
thành một góc 0
0
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:24 Ngày soạn: …/01/2010
Tiết: 19 Ngày dạy: …/01/2010
Tên bài dạy:

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
- Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
- Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) PP:Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH:SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động GV Hoạt động HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Vẽ
·
xOy
. Vẽ tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy.
- Đo các góc
·
xOy
,
·
yOz


·
xOz
. So sánh
·
xOy
+
·
yOz
với
·
xOz
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (5’)
Khi kiểm tra bài cũ,
GV cho HS thực hành dưới
lớp như HS trên bảng.
Sau khi kiểm tra bài
cũ, GV giới thiệu vào bài
mới.
Vậy khi nào thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
?
GV giới thiệu nhận
xét như trong SGK.
GV củng cố bằng bài
tập tương tự với hình vẽ là 3
tia OA, OB, OC với tia OB
nàm giữa.

GV cho HS phát biểu
HS vẽ, đo và so
sánh
Khi tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz.
HS trả lời.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc
xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Oz thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
. Ngược
lại, nếu
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§4 KHI NÀO góc xOy+ góc yOz = góc xOz
x
O
y
z
y
x
O
z

Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
nhận xét với hình vẽ trên.
Hoạt động 2: (15’)
GV giới thiệu thế nào
là hai góc phụ nhau, kề
nhau, bù nhau, kề bù.
GV cho VD minh họa
cho từng trường hợp cụ thể.
GV cho HS trả lời ?3.
4. Củng Cố ( 12’)
- GV cho HS làm bài tập 18
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Về nhà học bài theo vở ghi
và SGK.
- Làm các bài tập 20, 21, 22.
HS chú ý theo dõi
và vẽ hình cho từng
trường hợp cụ thể.
Hai góc kề bù có
tổng số đo bằng 180
0
.
- thực hiện
- lắng nghe về nhà thực
hiện
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù
nhau, kề bù:
Hai góc kề nhau là hai góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn lại
nằm trên hai nửa mặt phẳng đoói

nhau có bờ chứa cạnh chung.
Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 90
0
.
Hai góc bù nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 180
0
.
Hai góc vừa kề nhau, vừa bù
nhau gọi là hai góc kề bù.
IV. Rút kinh nghiệm:





Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
O
O
x
y
z
x
y
z
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần: 25 Ngày soạn: …/…/2010
Tiết: 20 Ngày dạy: …/…/2010
Tên bài dạy:

I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
- Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV a) PP:Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH:SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐ_GV HĐ_HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Sửa BT18tr
82
Treo đề bài trên bảng phụ,
gọi 1 HS lê bảng sửa
Hoạt động 2: Sửa BT19tr
82
Treo đề bài trên bảng phụ,
gọi 1 HS lê bảng sửa
Hoạt động 3: Sửa BT20tr
82
Treo đề bài trên bảng phụ,
gọi 1 HS lê bảng sửa
Hoạt động 4: Sửa BT21tr
82
Treo đề bài trên bảng phụ,
gọi 1 HS lê bảng sửa
Lớp trưởng áo cáo sỉ số

- Đáp số:
BÔA + AÔC = BÔC
45
0
+ 32
0
= BÔC
Vậy BÔC = 77
0
- Đáp số:
xÔy + yÔy’ = 180
0
120
0
+ yÔy’ = 180
0
Vậy yÔy’ = 60
0
-
Đáp số:
BÔI =
4
1
AÔB =
4
1
. 60
0
= 15
0

AÔI + IÔB = AÔB
AÔI = AÔB – IÔB = 60
0
-15
0
= 45
0
- Đáp số:
ở h.28/b SGK., các cặp góc
phụ nhau: aÔb và bÔd,
aÔc và cÔd
Sửa BT18tr 82
BÔA + AÔC = BÔC
45
0
+ 32
0
= BÔC
Vậy BÔC = 77
0
Sửa BT19tr 82
xÔy + yÔy’ = 180
0
120
0
+ yÔy’ = 180
0
Vậy yÔy’ = 60
0
Sửa BT20tr 82

BÔI =
4
1
AÔB =
4
1
. 60
0
= 15
0
AÔI + IÔB = AÔB
AÔI = AÔB – IÔB = 60
0
-15
0
= 45
0
Sửa BT21tr 82
ở h.28/b SGK., các cặp góc phụ
nhau: aÔb và bÔd,
aÔc và cÔd
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn về nhà:
BTVN 20,21 SGK tr 82
IV. Rút Kinh Nghiệm:

Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
LUYỆN TẬP
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tuần:26 Ngày soạn:…/…/2010

Tiết: 21 Ngày dạy:…/…/2010
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một
tia Oy sao cho
·
xOy
= m
0
(0 < m < 180)
2. Kĩ năng:
HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:
Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HĐ_GV HĐ_HS NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Vẽ
·
xOy
. Đo
·
xOy
và cho biết

·
xOy
là góc
nhọn, góc vuông, góc tù hay
góc bẹt.
Vẽ tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy.
3. Nội dung bài mới
LT báo cáo sỉ số
1 HS trả bài
Hoạt động 1: (15‘)
GV giới thiệu VD1.
GV giới thiệu cách vẽ
·
xOy
như sau: Vẽ tia Ox bất
kì. Đặt thước đo góc sao
cho số 0 ở giữa thước trùng
với gốc O và mép thước
trùng với tia Ox. Ngay điểm
40
0
trên thước, ta đánh dấu
một điểm. Nối điểm đó với
O ta được tia Oy.
Sau khi vẽ xong, GV
giới thiệu nhận xét.
GV cho HS lên bảng
HS đọc VD1.
HS chú ý theo dõi

và làm theo.
HS đọc nhận xét.
Hai HS lên bảng
1. Vẽ góc trên nửa mặ phẳng:
VD1: Vẽ
·
xOy
= 40
0


Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho
·
xOy
=
m
0
(0 < m < 180)
VD2: Vẽ
·
ABC
= 30
0

Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
x
O

y
0
0
40
0
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
làm VD2.
GV cho 2 HS khác
lên kiểm tra rồi cho điểm 4
em.
làm VD2, các em khác
làm vào vở, theo dõi và
nhận xét.
- Vẽ tia BC bất kì.
- Vẽ tia Ba tạo với tia BC một góc
30
0
.

·
ABC
là góc cần vẽ.
Hoạt động 2: (15‘)
GV cho HS đọc VD3.
GV lần lượt cho HS
lên bảng vẽ tia Ox, góc
xOy, góc xOz có số đo như
trong VD3.
GV chỉ một HS dưới
lớp cho biết trong 3 tia Ox,

Oy, Oz thì tia nào nằm giữa.
Các em có biết vì sao
tia Oy lại nằm giữa không?
GV gới thiệu nhận xét như
trong SGK.
HS đọc VD3.
3 HS lần lượt lên
bảng vẽ tho yêu cầu của
VD3, các em khác vẽ vào
trong vở, theo dõi và nhận
xét hình vẽ của các bạn.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS chú ý và nhắc lại
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD3: (SGK)
Vẽ hai tia Oy và Oz như hình
vẽ 34. Ta thấy, tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz (vì 30
0
< 40
0
).
Nhận xét: Trên hình 34,
·
0
xOy m=
,
·
0

xOz n=
. Vì m
0
< n
0
nên tia
Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
4. Củng Cố ( 8’)
GV cho HS làm bài tập
24,25.
5. Dặn Dò: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD và
bài tập 26, 27, 28, 29.
- lắng nghe
lắng nghe về thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:





Tuần:26 Ngày soạn:19/2/09
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
O
z
0
0
45
0
x

y
30
0
O
z
0
0
n
0
x
y
m
0
Hình 33 Hình 34
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Tiết: 21 Ngày dạy: 26/2/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.
- Biết vẽ tia phân giác của một góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV: a) PP: Đặt và giải quyết vấn đề.
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2/ HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Vẽ

·
0
xOy 60=
. Vẽ
·
0
xOz 30=
3. Nội dung bài mới:
Lt báo cáo sỉ số
2 HS lên bảng vẽ
Hoạt động 1: (8‘)
Khi kiểm tra bài cũ
xong, GV giới thiệu thế nào
là tia phân giác của một
góc.
GV cho HS đọc lại
định nghĩa trong SGK.
Hoạt động 2: (15‘)
GV trình bày cách vẽ
tia phân giác của một góc
như trong SGK.
Cách 2, GV cho HS
thực hành tại chỗ.
HS chú ý theo dõi.
HS đọc định nghĩa.
HS chú ý theo dõi
và lên bảng vẽ, các em
khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét.
HS gấp giấy.

1. Tia phân giác của một góc là gì?
Tia phân giác của một góc là
tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo
với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
2. Cách vẽ tia phân giác của một
góc:
VD: Vẽ tia phân giác Oz của
·
0
xOy 64=
Giải:
Cách 1:
Ta có:
·
·
xOy yOz=

·
·
0
xOy yOz 64+ =
Nên
·
0
0
64
xOz 32
2
= =
Vậy: ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox

và Oy sao cho
·
0
xOz 32=
Cách 2: Gấp giấy (SGK)
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
O
y
z
x
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
GV yêu cầu HS vẽ tia
phân giác của góc bẹt.
Sau khi HS vẽ tia
phân giác của góc bẹt, GV
giới thiệu nhận xét như
trong SGK.
Hoạt động 3: (5‘)
GV vẽ hình và giới
thiệu thế nào là đường phân
giác của một góc.
HS vẽ tia phân giác
của góc bẹt.
HS đọc và nhắc lại
nhận xét trong SGK.
HS vẽ hình và chú ý
theo dõi.
Nhận xét: Mỗi góc (không phải là
góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.

3. Chú ý:
Đường thẳng chứa tia phân giác của
một góc là đường phân giác của góc
đó.
VD: mn là đường phân giác của
·
xOy
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS nhắc lại thế
nào là tia phân giác, đường
phân giác của một góc.
- Cho HS làm bài tập 31.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD
và làm các bài tập 32, 33.
- nghe
- thực hiện
- nghe về thực hiện
IV/ Rút Kinh Nghiệm:






Tuần:27 Ngày soạn:22/2/09
Tiết: 22 Ngày dạy: 5/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::

O
m
y
n
x
O
x
y
m
n
Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế.
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật
thực hành cho HS.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a)PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) Đ DDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn
0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 6 giác kế cho 6 nhóm
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (15’)
HS1
? Góc là gì?

?nêu cách đo góc bằng thước
đo góc?
? khi nào xÔy + yÔz = xÔz ?
HS2
? thế nào là góc vuông, góc
nhọn, góc tù?
? Thế nào là 2 góc kề nhau, bù
nhau, phụ nhau, kề-bù?
HS3:
Vẽ các góc theo các số đo sau
30
0
, 90
0
, 145
0
trên cùng một
nữa mp
- nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện các
yêu cầu trên
- nghe
Hoạt động 1: (25‘)
GV cho HS tìm hiểu
dụng cụ đo và hướng dẫn HS
cách đo trên mặt đất.
GV đặt giác kế trước lớp,
rồi giới thiệu với HS: dụng cụ
đo góc trên mặt đất là giác kế.

Bộ phận chính của giác
kế là 1 đĩa tròn
Hãy cho biết trên mặt đĩa
tròn có gì?
HS quan sát giác kế, trả lời
các câu hỏi của GV và ghi bài. HS
quan sát giác kế và trả lời câu hỏi:
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn
từ 0
0
đến 180
0
.
Hai nửa hình tròn ghi theo hai
chiều ngược nhau (xuôi và ngược
chiều kim đồng hồ).
Hai đầu thanh gắn 2 tấm
thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở,
1. Dụng cụ đo góc trên
mặt đất:
Dụng cụ đo góc trên mặt
đất là giác kế.
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Trên mặt đĩa tròn còn có
1 thanh có thể quay xung quanh
tâm của đĩa. Đĩa tròn được đặt
như thế nào, cố định hay quay
được. GV giới thiệu dây dọi
treo dưới tâm đĩa.

2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
Đĩa tròn được đặt nằm ngang
trên một giá ba chân, có thể quay
quanh trục.
HS lên bảng mô tả lại.
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn về nhà:
- học bài
- đọc bài thực hành kĩ ở nhà - nghe về thực hiện
IV/ Rút Kinh Nghiệm:






Tuần:28 Ngày soạn:22/2/09
Tiết: 23 Ngày dạy: 12/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế.
- Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật
thực hành cho HS.
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
(tt)
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:

a)PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) Đ DDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn
0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 6 giác kế cho 6 nhóm
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Nội dung thực hành:
Chi Hs ra địa điểm để thực hành
Lt báo cáo sỉ số
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 2: (5‘)
GV cho HS chuẩn bị
dụng cụ để thực hành.
Hoạt động 3: (45‘)
GV hướng dẫn từng
nhóm đến vị trí thực hành của
nhóm mình và phân công nhiệm
vụ: đóng cọc A và B, sử dụng
giác kế theo 4 bước đã học.
GV quan sát các tổ thực
hành, nhắc nhở, điều chỉnh,
hướng dẫn HS cách đo góc cho
chính xác.
GV kiểm tra kết quả của
các nhóm.

HS chuẩn bị dụng cụ để thực hành.
- Nhóm trưởng tập trung nhóm viên và phân công nhiêm vụ
- Các nhóm tiến hành thực hành, có thể thay đổi vị trí các
điểm A, B, C để luyện các đo.
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất
Nhóm: ……………………. Lớp: ………………………
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu
2) Ý thức kỷ luật trong giời thực hành
3) Kết quả thực hành:
………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………
………………………
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá; Trung bình.
Đề nghị điểm cho từng người trong nhóm.
4. Nhận xét – đánh giá:( 10’)
- GV nhận xét, đánh giá từng - nghe
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
nhóm.
- Cho điểm thực
hành từng tổ và thu biên bản
của các nhóm.
5. Dặn Dò: ( 5’)
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay
chân, chuẩn bị giờ học sau.
- Tiết sau mang theo Compa và
đọc trước bài “Đường tròn”.
-

- nghe
- làm theo hướng dẫn của
GV
- nghe về thực hiện
IV/ Rút Kinh Nghiệm:






Tuần:29 Ngày soạn:11/3/09
Tiết: 24 Ngày dạy: 19/3/09
Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu đường tròn, hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính,
bán kính.
- Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo compa, vẽ được đường tròn, cung tròn.
- Thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình cẩn thận, chính xác vàđẹp.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a)PP: Thuyết trình; hoạt động nhóm; thực hành ngoài trời, nêu vấn đề.
b) Đ DDH: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn
0,3m; 1 búa đóng cọc.
+ 6 giác kế cho 6 nhóm
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§8. ĐƯỜNG TRÒN
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
2/ HS: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà.

III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV HĐ_HS GHI BẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (15’)
GV vẽ hình và giới
thiệu thế nào là đường tròn
tâm O, bán kính R và kí
hiệu.
GV vẽ các điểm M,
N, P và yêu cầu HS cho biết
điểm nào nằm trên, điểm
nào nằm trong và điểm nào
nằm ngoài đường tròn.
GV giới thiệu tiếp thế
nào là hình tròn.
HS chú ý theo dõi.
HS nhìn hình vẽ và
đứng tại chỗ trả lời nhanh
.
HS theo dõi và nhắc
lại khái niệm hình tròn.
1. Đường tròn và hình tròn:
Điểm M nằm trên đường tròn.
Điểm N nằm trong đường tròn.
Điểm P nằm ngoài đường tròn.
Hoạt động 2: (10’)
GV vẽ hình và giới

thiệu lần lượt về cung, dây,
đường kính của đường tròn.
Để củng cố, GV vẽ
hình khác và yêu cầu HS chỉ
ra đâu là dây, đâu là cung,
đâu là đường kính.
HS chú ý theo dõi
và vẽ hình vào trong vở.
HS trả lời tại chỗ.
2. Cung và dây cung:
- Hình vẽ trên ta có cung CD.
- Đoạn thẳng CD gọi là dây cung.
- Dây đi qua tâm gọi là đường
kính.
- Đường kính dài gấp đôi bán
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
O
R
P
N
M
O
M
Đường tròn tâm O, bán kính R là
hình gồm các điểm cách O một
khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R).
Hình tròn là hình gồm các điểm
nằm trên đường tròn và các điểm
nằm bên trong đường tròn đó.
O

B
A
C
D
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
Hoạt động 3: (10’)
GV giới thiệu cách so
sánh hai đoạn thẳng AB và
MN như trong SGK.
GV trình bày tiếp
VD2
HS chú ý theo dõi
và lên bảng thực hiện lại.
HS chú ý theo dõi.
kính.
3. Một công dụng khác của compa:
VD1: Cho hai đoạn thẳng AB và MN.
Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng
ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng.
VD2: (SGK)
4. Củng Cố ( 8’)
- GV cho HS làm bài tập 38
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
Về nhà xem lại các VD và
làm các bài tập 39, 40, 42.
IV/ Rút kinh nghiệm:


Tuần:30 Ngày soạn:16/3/09
Tiết: 25 Ngày dạy: 26/3/09

Tên bài dạy:
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Kĩ năng: Vẽ, gọi tên và kí hiệu được tam giác. Nhận biết điểm bên trong, bên ngoài tam
giác.
- Thái độ: rèn luyện tư duy, tính cẩn thận, chính xác và khoa học.
II. Chuẩn Bị:
1/ GV:
a)PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
b) Đ DDH: SGK, thước thẳng.
2/ HS: SGK, thước thẳng.
III. Các Bước Lên Lớp:
HĐ_GV HĐ_HS Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
- Thế nào là đường tròn tâm
O, bán kính R?
- Thế nào là hình tròn?
- GV cho 2 HS lên bảng vẽ
LT báo cáo sỉ số
Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
§9. TAM GIÁC
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6
(O;R) và vẽ các điểm nằm
trong, trên và ngoài (O;R)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: (13’)
GV giới thiệu thế nào
là tam giác ABC.
GV cho HS nhắc lại

định nghĩa tam giác.
GV giới thiệu các cạnh,
các đỉnh, các góc của tam giác
ABC.
GV giới thiệu điểm
nằm trong, điểm nằm ngoài
của tam giác.
HS chú ý theo dõi.
HS nhắc lại.
HS chú ý theo dõi.
1. Tam giác là gì?
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn
thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng. Kí hiệu:

ABC.
Các cạnh: AB, BC, CA
Các đỉnh: A, B, C
Các góc:
·
BAC
;
·
ABC
;
·
ACB
Điểm M nằm trong

ABC.

Điểm N nằm ngoài

ABC.
Hoạt động 2: (12’)
GV trình bày VD1.
Để củng cố, GV cho
HS lên bảng vẽ một tam giác
tùy ý thích.
HS chú ý theo dõi.
Hai HS lên bảng.
2. Vẽ tam giác:
VD1:Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm,
AC = 2cm, BC = 4cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên. Gọi
giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có

ABC.
4. Củng Cố: (10’)
GV cho HS làm bài tập 45, 46
5. Hướng dẫn học ở nhà:
( 3’)
- Về nhà xem lại các VD và
làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị các câu hỏi phần
ôn tập.

- lắng nghe
- lắng nghe về thực
hiện
IV/ Rút Kinh Nghiệm:




Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::
A
CB
M .
N .
Trường THCS Phước Bình Giáo án: HÌNH HỌC 6



Giáo viên: Phạm Thị Hạnh ::::

×