Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TRAC NGHIEM CHUONG 2-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.13 KB, 22 trang )

CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học:
A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật
chất.
B. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của dao động theo thời gian.
C. Sóng cơ học là lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ theo thời gian trong môi trường vật
chất đàn hồi
Tốc độ truyền sóng cơ học giảm dần trong các môi trường :
A. Rắn, khí nà lỏng. B. Khí, lỏng và rắn.
C. Rắn, lỏng và khí. D. Lỏng, khí và rắn.
Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào ?
A. Tần số sóng. B. Bản chất của môi trường truyền sóng.
C. Biên độ của sóng. D. Bước sóng.
Hãy chọn câu đúng.
A. Sóng là dao động và phương trình sóng là phương trình dao động.
B. Sóng là dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.
C. Sóng là sự lan truyền dao động nhưng phương trình sóng cũng là
phương trình dao động.
D. Sóng là sự lan truyền dao động nhưng phương trình sóng cũng khác
phương trình dao động
Sóng ngang là sóng :
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với
phương truyền sóng
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng
theo phương nằm ngang
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với
phương truyền sóng
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với
phương thẳng đứng


Sóng dọc là sóng :
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với
phương truyền sóng
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với
phương truyền sóng
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng
theo phương thẳng đứng
Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn vuông góc
với phương ngang
Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây
không thay đổi:
A. Tốc độ. B. Tần số.
C. Bước sóng. D. Năng lượng.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền của sóng cơ học?
A. Tần số dao động của sóng tại một điểm luôn bằng tần số dao động của
nguồn sóng.
B. Khi truyền trong một môi trường nếu tần số dao động của sóng càng lớn thì
tốc độ truyền sóng càng lớn.
C. khi truyền trong một môi trường thì bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số dao
động của sóng.
D. tần số dao động của một sóng không thay đổi khi truyền đi trong các môi
trường khác nhau.
Chọn phát biểu đúng về sóng dọc cơ học:
A. Chỉ truyền được trong chất rắn.
B. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. Không truyền được trong chất rắn.
Sóng ngang không truyền được trong các chất:
Rắn, lỏng và khí.
Rắn và lỏng.

Rắn và khí
Lỏng và khí
Sóng dọc không truyền được trong
Kim loại
Nước
Không khí
Chân không
Câu: Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của
sóng:
v
vf
T
λ
= =
T vf
λ
=
v
vT
f
λ
= =
v T
f
λ
λ
= =
Câu: Một sóng có tần số 120Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60m/s,
thì bước sóng của nó là bao nhiêu ?
1,0 m

2,0 m
0,5 m
0,25 m
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng λ = 2m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau
là :
2m
1,5m
1m
0,5m
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng λ = 5m. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha với nhau
là :
2,5m
1,25m
5m
10m
Một người quan sát sóng trên một mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng
liên tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8 s. Vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là :
1,25m
1,5m
2,5m
3m
Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng.
A. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một thời gian
bất kì.
B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao dộng cùng pha nhau trên
phương truyền sóng.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương

truyền sóng và dao động cùng pha.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương
truyền sóng và dao động ngược pha.
Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng
A.Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
B. Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
C. Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên
độ.
D. Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên
độ.
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Bước sóng của sóng đó
không phụ thuộc vào
A. tốc độ truyền của sóng B. chu kì dao động của sóng.
C. thời gian truyền đi của sóng. D. tần số dao động của sóng
Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào?
A. Rắn và trên mặt thoáng chất lỏng B. Lỏng và khí
C. Rắn, lỏng và khí D. Khí và rắn
Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học:
A. quá truyền năng lượng.
B. quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
C. quá tình lan truyền của pha dao động.
D. quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian.
Bài 8: Giao thoa sóng
Câu : Hai nguồn phát sóng nào dưới đây là hai nguồn kết hợp ? Hai nguồn có:
Cùng tần số
Cùng biên độ dao động
Cùng pha ban đầu
Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian
Câu: Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm
có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng:

Một bội số của bước sóng
Một ước số nguyên của bước sóng
Một bội số lẻ của nửa bước sóng
Một ước số của nửa bước sóng
Câu : Sóng phản xạ luôn luôn:
Ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ
Cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ
Ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định
Ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do
Bài 9: Sóng dừng
Câu : Sóng dừng là :
Sóng không lan truyền n ữa do bị một vật cản chặn lại
Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường
Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ
Sóng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định
Câu : Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì
bước sóng bằng:
Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng
Độ dài của dây
Hai lần độ dài dây
Hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
Câu : Để tạo một sóng dừng trên dây có hai đầu cố định thì độ dài của dây phải
bằng:
Một số nguyên lần bước sóng
Một số nguyên lần nửa bước sóng
Một số lẻ lần nửa bước sóng
Một số lẻ lần bước sóng
Câu : Một sợi dây dài 1m hai đầu cố định và rung với hai múi sóng thì bước sóng
của dao động bằng bao nhiêu?
1m

0,5m
2m
0,25m
Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
Sóng âm là sóng cơ học có tần số trong khoảng:
16Hz đến 20kHz
16Hz đến 20MHz
16Hz đến 200kHz
16Hz đến 2kHz
Chọn câu trả lời đúng : Âm thanh :
Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí
Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí và cả chân không
Chỉ truyền được trong chất khí
Không truyền được trong chất rắn
Vận tốc truyền âm :
Tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn
Giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng
Tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm
Có giá trị cực đại khi truyền trong chân không
Để tăng độ cao của âm thanh do một cây đàn phát ra ta phải:
Kéo căng dây đàn hơn
Làm chùng dây đàn hơn
Gảy đàn mạnh hơn
Gảy đàn nhẹ hơn
Một sóng âm lan truyền trong không khí với vận tốc 350m/s, có bước sóng
70cm. Tần số sóng là :
5.10
2
Hz
5.10

3
Hz
50Hz
2.10
3
Hz
Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm

PHẦN SÓNG CƠ HỌC
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào:
A. Tốc độ truyền sóng và bước sóng. B. Phương truyền sóng và tần số
sóng.
C. Phương dao động và phương truyền sóng.
D. Phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Tốc độ truyền sóng tăng dần khi truyền lần lượt qua các môi trường.
A. Rắn, khí và lỏng. B. Khí, rắn và lỏng.
C. Khí, lỏng và rắn. D. Rắn, lỏng và khí.
Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường:
A. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và chu kì sóng.
B. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và năng lượng sóng.
C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi trường như mật độ vật chất, độ đàn hồi
và nhiệt độ của môi trường.
D. Phụ thuộc vào bản chất của môi trường và cường độ sóng.
Sóng cơ học ngang là sóng:
A. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng
theo phương nằm ngang.
B. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với
phương truyền sóng.
C. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc
với phương truyền sóng. D. truyền được trong tất cả các môi trường.

Chọn Câu trả lời sai
A. Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
B. Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một
môi trường vật chất.
C. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu
kì là T.
D. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với
chu kì là
λ
.
Chọn câu trả lời đúng
A. Giao thoa sóng nước là hiện tượng xảy ra khi hai sóng có cùng tần số gặp
nhau trên mặt thoáng.
B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có hiện tượng giao thoa.
C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lêch pha không đổi theo thời gian là hai
sóng kết hợp.
D. Hai nguồn dao động có cùng phương, cùng tần số là hai nguồn kết hợp.
Chọn phát biểu đúng. Tốc độ truyền âm:
A. Có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.10
8
m/s
B. Tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm.
C. Tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
D. Giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng.
Chọn phát biểu đúng. Âm thanh:
A. Chỉ truyền trong chất khí.
B. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
D. Không truyền được trong chất rắn.
Sóng âm là sóng cơ học có tần số khoảng:

A. 16Hz đến 20KHz B. 16Hz đến 20MHz
C. 16Hz đến 200KHz D. 16Hz đến 2KHz
Siêu âm là âm thanh:
A. tần số lớn hơn tần số âm thanh thông thường.
B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn.
C. tần số trên 20.000Hz
D. Truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm thanh thông thường.
Chọn Câu trả lời sai
A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất, có
tần số từ 16Hz đến 20.000Hz và gây ra cảm giác âm trong tai con người.
B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm, về phương diện vật lí có cùng bản chất.
C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân
không.
D. Tốc độ truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất
khí.
Điều nào sau đây sai khi nói về sóng âm ?
A. Sóng âm truyền dược trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
B. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 2Khz.
C. sóng âm không truyền được trong chân không.
D. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 20000hz.
Bước sóng được định nghĩa:
A. Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền
sóng dao động cùng pha.
B. Là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì.
C. Là khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất trong hiện tượng sóng
dừng.
D. Cả A và B .
Sóng âm truyền trong không khí là:
A. Sóng ngang. B. Sóng dọc.
C. cả sóng ngang và sóng dọc. D. Sóng điện từ.

Sóng âm truyền trong chất rắn là:
A. Sóng ngang. B. Sóng dọc.
C. Cả sóng ngang và sóng dọc. D. Sóng điện từ.
Hai âm có cùng độ cao là hai âm có:
A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ. C. Cùng bước sóng. D. Cả A và
B.
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm cho ta phân biệt được hai âm
A. có cùng biên độ phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
B. có cùng biên độ do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
C. có cùng tần số phát ra do cùng một loại nhạc cụ.
D. có cùng tần số do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra.
Điều nào sau đây sai khi nói về đặc trưng sinh lí của âm ?
A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm.
B. Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị của âm.
C. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ hay mức cường độ âm.
D. Năng lượng sóng âm được bảo toàn.
Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải:
A. Kéo căng dây đàn hơn. B. Làm trùng dây đàn hơn.
C. Gảy đàn mạnh hơn. D. Gảy đàn nhẹ hơn.
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do:
A. Khác nhau về tần số. B. Độ cao và độ to khác nhau.
C. Tần số, biên độ của các hoạ âm khác nhau.
D. Có số lượng và cường độ của các hoạ âm khác nhau.
Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra cùng một nốt nhạc luôn khác nhau về:
A. Độ cao. B. Độ to. C. Âm sắc D. Cả A, B.
Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn
vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là:
A. Cường độ âm. B. Độ to của âm.
C. Mức cường độ âm. D. Năng lượng âm.
Hai nhạc cụ phát ra hai âm cơ bản có cùng tần số và cùng cường độ âm. Người

ta phân biệt được âm thanh do hai nhạc cụ đó phát ra là nhờ vào đặc tính sính lí
của âm đó là
A. mức cường độ âm. B. âm sắc.
C. độ to của âm. D. độ cao và độ to của âm.
Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng:
A. Cường độ âm. B. Biên độ dao động của âm.
C. tần số và mức cường độ âm. D. Mức áp suất âm thanh.
Âm sắc là:
A. Màu sắc của âm thanh.
B. Một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm.
C. đặc trưng của âm dựa vào tần số và dạng đồ thị của âm
D. Một tính chất vật lí của âm.
Độ cao của âm là:
A. Một tính chất vật lí của âm.
B. Một tính chất sinh lí của âm.
C. Vừa là tính chất sinh lí, vừa là tính chất vật lí.
D. Tần số âm.
Độ to của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào:
A. Tốc độ âm. B. Bước sóng và năng lượng âm.
C. Tần số và mức cường độ âm. D. Tốc độ và bước sóng.
Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào:
A. Tốc độ truyền âm. B. Biên độ âm. C. Tần số âm. D. Năng lượng âm.
Các đặc tính sinh lí của âm gồm:
A. Độ cao, âm sắc, năng lượng. B. Độ cao, âm sắc, cường độ.
C. Độ cao, âm sắc, biên độ. D. Độ cao, âm sắc, độ to.
Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời
gian có dạng:
A. Đường hình sin. B. Biến thiên tuần hoàn.
C. Đường hyperbol. D. Đường thẳng.
Cường độ âm được xác định bởi:

A. Áp suất tại một điểm trong môi trường khi có sóng âm truyền qua
B. Năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với
phương truyền âm trong một đơn vị thời gian.
C. Bình phương biên độ âm tại một điểm trong môi trường khi có sóng âm truyền
qua.
D. Năng lượng sóng âm truyền qua trong một giây.
Chọn phát biểu sai
A. Miền nghe được nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau, phụ thuộc vào tần
số âm.
B. Miền nghe được phụ thuộc vào cường độ âm chuẩn.
C. Tiếng đàn, tiếng hát, tiếng sóng biển rì rào, tiếng gió reo là những âm có tần
số xác định.
D. Với cùng cường độ âm I, trong khoảng tần số từ 1000Hz đến 5000Hz, khi tần
số âm càng lớn âm nghe càng rõ.
Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ
khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn
Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:
A. Tần số và biên độ âm họa âm khác nhau.
B. Tần số và năng lượng âm khác nhau.
C. Biên độ và cường độ âm khác nhau. D. Tần số và cường độ âm khác nhau.
Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
A. làm tăng độ cao và độ to của âm.
B. giử cho âm phát ra có tần số ổn định.
C. vừa khuếch đại âm vừa tạo ra âm sắc riêng của nhạc cụ.
D. tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.
Ngưỡng nghe của tai con người phụ thuốc vào
A. tần số của âm B. mức cường độ âm.
C. tần số và biên độ của âm. D. năng lượng âm.
Chọn phát biểu đúng về miền nghe được ở tai người?
A. Miền nghe được phụ thuộc vào biên độ và tần số của sóng âm.

B. Miền nghe được là miền giới hạn giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau.
C. Miền nghe được có mức cường độ từ 0 đến 130 dB.
D. Miền nghe được không phụ thuộc vào tần số của âm.
Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 500Hz lan truyền trong không khí.
Chọn phát biểu đúng:
A. Chu kì dao động của sóng bằng 0,02 giây.
B. Tốc độ dao động của một phần tử không khí nơi có sóng truyền qua bằng tốc
độ truyền âm trong không khí.
C. Trong thời gian một giây mỗi phần tử không khí nơi có sóng truyền qua thực
hiện được 500 dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
D. Phương dao động của các phần tử không khí nơi có sóng truyền qua trùng
với phương truyền sóng.
Hai sóng kết hợp là hai sóng:
A. Có chu kì bằng nhau
B. Có tần số gần bằng nhau
C. Có tần số bằng nhau và độ lệch pha không đổi
D. Có bước sóng bằng nhau
Để hai sóng giao thoa được với nhau thì chúng phải có:
A. Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha.
B. Cùng tần số, cùng biên độ và hiệu pha không đổi theo thời gian.
C. Cùng tần số và cùng pha.
D. Cùng tần số và hiệu pha không đổi theo thời gian.
Nguồn sóng kết hợp là các nguồn sóng có:
A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ.
C. Độ lệch pha không đổi theo thời gian. D. Cả A và C.
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại
liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng
A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Hộp cộng hưởng có tác dụng:

A. tăng tần số sóng. B. làm giảm cường độ âm.
C. làm tăng cường độ âm. D. làm giảm cường độ âm.
Khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước
sóng thì
A. vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe. B. sóng gặp khe bị phản xạ lại.
C. sóng gặp khe dừng lại.
D. sóng truyền qua khe giống như khe là tâm phát sóng mới.
Hai nguồn sóng kết hợp là 2 nguồn sóng có phương trình
A. u
1
= asin(2ft +
4
π
) và u
2
= asin(2πft +
4
π
) B. u
1
= asin(2πft +
4
π
) và u
2
=
asin(2πft +
t
6
π

)
C. u
1
= 2asin(πft +
4
π
) và u
2
= asin(2πft +
t
6
π
) D. u
1
= 2asin(2πft +
4
π
) và u
2
=
asin(2πft +
6
π
)
Trên mặt nước nằm ngang có một sóng cơ học lan truyền với tần số f, tốc độ v.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động
cùng pha là
A.
v
2f

.B.
v
f
. C. v.f . D. 2
v
f
.
Trong quá trình giao thoa sóng. Gọi
ϕ

là độ lệch pha của hai sóng thành phần.
Biên độ dao động tổng hợp tại M trong miền giao thoa đạt giá trị nhỏ nhất khi
A.
2n
ϕ π
∆ =
. B.
(2 1)n
ϕ π
∆ = +
. C.
(2 1)
2
n
π
ϕ
∆ = +
. D.
(2 1)
2

∆ = +
v
n
f
ϕ
.
Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là
cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k
Z∈
)
A.
2 1
2
d d k
λ
− =
B.
2 1
(2 1)
2
d d k
λ
− = +
C.
2 1
d d k
λ
− =
D.
2 1

(2 1)
4
d d k
λ
− = +
Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là
cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k
Z∈
)
A.
2 1
2
d d k
λ
− =
B.
2 1
(2 1)
2
d d k
λ
− = +
C.
2 1
d d k
λ
− =
D.
2 1
(2 1)

4
d d k
λ
− = +
Một sợi dây đàn hồi có đầu A được gắn cố định. Cho đầu dây B dao động với tần
số f thì thấy có sóng truyền trên sợi dây trên dây với tốc độ v. Khi hình ảnh sóng
ổn đinh thì xuất hiện những điểm luôn dao động với biên độ cực đại và có những
điểm không dao động. Nếu coi B dao động với biên độ rất nhỏ thì chiều dài sợi
dây là l luôn bằng
A. k
v
f
. B. kvf.
C. k
v
2f
với k∈N
*
. D. (2k + 1)
v
4f
với k∈N
Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S
1
và S
2
dao động theo phương
thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ A không thay đổi trong quá trình truyền
sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm
của đoạn S

1
S
2
có biên độ
A. cực đại. B. bằng A/2 . C. cực tiểu. D. bằng A.
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a,
bước sóng là 10cm. Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ

A. 2a B. a C. -2a D. 0
Biên độ sóng tổng hợp tại điểm M trên mặt chất lỏng cách hai nguồn sóng có
biên độ A cùng tần tần số, cùng pha những đoạn d
1
và d
2
là:
A.
2 1
2 | cos(2 ) |
d d
A
π
λ

B.
2 1
2 | cos( ) |
d d
A
π
λ


C.
2 1
| cos( ) |
d d
A
π
λ

D.
2 1
2 | cos( ) |
d d
A
π
λ
+
Trong thí nghiệm về hiện tượng giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai
nguồn sóng kết hợp A và B có cùng biên độ và pha ban đầu lệch nhau 1π. Coi
biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Tại điểm O là trung điểm của AB sóng
tổng hợp có
A. biên độ cực đại vì tại đó hai sóng luôn cùng pha.
B. biên độ phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn.
C. luôn có biên độ cực đại và không phụ thuộc vào các điều kiện ban đầu.
D. biên độ bằng 0 vì tại đó hai sóng ngược pha.
Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao
động cùng phương với phương trình lần lượt là u
A
= acosωt và u
B

= acos(ωt +π). Biết tốc
độ và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong
khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung
điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0. B. a. C. a. D. 2a.
Các sóng giao thoa bị triệt tiêu lẫn nhau tại vị trí cố định trong môi trường nếu tại
vị trí này
A. các pha của chúng lệch nhau π/2 và có tốc độ bằng nhau
B. chúng cùng pha và có chu kỳ bằng nhau
C. các pha của chúng khác nhau 1 lượng bằng π, chúng có bước sóng bằng
nhau
D. các pha của chúng khác nhau 1 lượng bằng 2kπ
Hiệu ứng Đốp - le gây ra hiện tượng là:
A. thay đổi cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
B. thay đổi độ cao của âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
C. thay đổi âm sắc của âm khi người nghe chuyển động lại gần nguồn âm.
D. thay đổi cả độ cao và cường độ âm khi nguồn âm chuyển động
Trường hợp nào sau đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần
số của nguồn âm phát ra?
A. Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu,
B. Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm đứng yên.
C. Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên.
D. Máy thu chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ với nguồn âm
Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là:
A. Ben(B) B. Đềxiben(dB)
C. J/s D. W/m
2
Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công
thức:
A.

0
( ) lg
I
L dB
I
=
B.
0
( ) 10lg
I
L dB
I
=
C.
0
( ) lg
I
L dB
I
=
D.
0
( ) 10ln
I
L dB
I
=
Hai nguồn âm có tần số 50Hz và 150Hz. Khi tổng hợp hai nguồn này ta được
nguồn có tần số là:
A. 50Hz. B. 150Hz. C. 200Hz. D. 100Hz.

Có 3 nguồn âm có tần số 20Hz, 40Hz và 60Hz khi tổng hợp chúng lại thành một
nguồn âm thì tần số là:
A. 60Hz. B. 120Hz. C. 40Hz. D. 20Hz.
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là
5
10

W/m
2
. Biết cường
độ âm chuẩn là
12
0
10I

=
W/m
2
. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A. 50dB B. 60dB C. 70dB D. 80dB
Tại điểm A cách nguồn âm O một đoạn d=100cm có mức cường độ âm là L
A

=90dB, biết ngưỡng nghe của âm đó là:
12
0
10I

=
W/m

2
. Cường độ âm tại A là:
A.
0,01
A
I =
W/m
2
B.
0,001
A
I =
W/m
2
C.
4
10
A
I

=
W/m
2
D.
8
10
A
I =
W/m
2

Khi mức cường độ âm tăng 20dB thì cường độ âm tăng:
A. 2 lần. B. 200 lần. C. 20 lần. D. 100 lần.
Một sóng hình cầu có công suất 1W, giả sử năng lượng phát ra được bảo toàn.
Cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 250m là:
A.

13mW/m
2
B.

39,7mW/m
2
C.

1,3.10
-6
W/m
2
D.

0,318mW/m
2
Một nguồn âm có cường độ 10W/m
2
sẽ gây ra nhức tai lấy
π
=3,14. Nếu một
nguồn âm kích thước nhỏ S đặt cách tai một đoan 100cm thì công suất của
nguồn âm phát ra để nhức tai là:
A. 12,56W. B. 125,6W. C. 1,256KW. D. 1,256mW.

Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất, lấy
π
=3,14. Cường độ âm tại
diểm cách nó 400cm là:
A.

5.10
-5
W/m
2
B.

5W/m
2
C.

5.10
-4
W/m
2
D.

5mW/m
2
Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất, lấy
π
=3,14. Mức cường độ
âm tại diểm cách nó 400cm là:
A.


97dB.

B.

86,9dB.

C.

77dB. D.

97B.
Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn d. Nguồn này phát sóng cầu.
Khi người đó đi lại gần nguồn âm 50m thì thấy cường độ âm tăng lên gấp đôi.
Khoảng cách d là:
A.

222m.

B.

22,5m.

C.

29,3m.

D.

171m.
Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M

một đoạn 62m thì mức cường độ âm tăng thêm 7dB. Khoảng cách tà S đến M là:
A.

210m.

B.

209m

C.

112m. D.

42,9m.
Một sóng âm lan truyền trong không khí với tốc độ 350m/s,có bước sóng 70cm.
Tần số sóng là
A. 5000Hz B. 2000Hz C. 50Hz D. 500Hz
Tiếng còi xe có tần số 1000Hz phát ra từ xe ôtô đang chuyển động tiến lại gần
bạn với tốc độ 36km/h, tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Khi đó bạn
nghe được âm có tần số là:
A. 969,69Hz. B. 970,59Hz.
C. 1030,3Hz. D. 1031,25Hz.
Tiếng còi xe có tần số 1000Hz phát ra từ xe ôtô đang chuyển động tiến ra xa bạn
với tốc độ 36km/h, tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Khi đó bạn nghe
được âm có tần số là:
A. 969,69Hz. B. 970,59Hz.
C. 1030,3Hz. D. 1031,25Hz.
Một nguồn âm phát ra tần số 800Hz, tốc độ truyền âm trong không khí là
330m/s. Một người đang đi lại gần nguồn âm với tốc độ 18km/h sẽ nghe được
âm có tần số:

A. 812,12Hz. B. 787,79Hz. C. 756,36Hz. D. 843,64Hz.
Một nguồn âm phát ra tần số 800Hz, tốc độ truyền âm trong không khí là
330m/s. Một người đang đi ra xa nguồn âm với tốc độ 18km/h sẽ nghe được âm
có tần số:
A. 812,12Hz. B. 787,79Hz. C. 756,36Hz. D. 843,64Hz.
Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, trong nước là 1435m/s. Một âm có
bước sóng trong không khí là 50cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là:
A. 217,4cm. B. 11,5cm. C. 203,8cm. D. Một giá trị khác.
Một người gõ một nhát búa vào đường sắt ở cách đó 1056m một người khác áp
tai vào đường sắt thì nghe thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3giây. Biết tốc độ truyền
âm trong không khí là 330m/s thì tốc độ truyền âm trong đường sắt là
A. 5200m/s B. 5280m/s C. 5300m/s D. 5100m/s
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt
là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của
nó sẽ
A. tăng 4 lần. B. tăng 4,4 lần. C. giảm 4,4 lần. D. giảm 4 lần.
Phương trình sóng tại một điểm trên một sợi dây cách nguồn sóng đoạn x có
dạng u
1
= 3cos(4
π
t - 0,1
π
x) trong đó u và x đo bằng cm, t đo bằng s. Tốc độ
truyền sóng trên dây là:
A. 12
π
cm/s. B. 60 cm/s. C. 80
π
cm/s. D. 40 cm/s.

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên
tiếp bằng 2m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8s. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là:
A. 3,2m/s B. 1,25m/s C. 2,5m/s D. 3m/s
Một sóng cơ học có tần số 120Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60m/s,
thì bước sóng của nó là:
A. 1m B. 2mC. 0,5m D. 0,25m
A
B
C
D
E
Một điểm A trên mặt nước dao động với tần số 100Hz. Trên mặt nước người ta
đo được khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 3cm. Khi đó tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là :
A. v = 50cm/s. B. v = 50m/s. C. v = 5 cm/s. D. v = 0,5cm/s.
Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích cho nó dao động với chu
kỳ không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. sóng âm. B. nhạc âm C. hạ âm. D. siêu âm.
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng
2m
. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là:
A. 0,5m B. 1m C. 1,5m D. 2m
Một sóng âm có tần số 510Hz lan truyền trong không khí với tốc độ 340m/s, độ
lệch pha của sóng tại hai điểm có hiệu đường đi từ nguồn tới bằng 50cm là:
A.
3
2
π

rad. B.
2
3
π
rad. C.
2
π
rad. D.
4
π
rad.
Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước tốc độ 2m/s.
Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường
thẳng qua O và cách nhau 40cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng
đó là:
A. 0,4Hz B. 1,5Hz C. 2Hz D. 2,5Hz
Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ truyền sóng bằng 20m/s.
Biết rằng hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động
lệch pha nhau
π
/2 bằng 50cm. Tần số dao động của một phần tử trên mặt
nước có sóng truyền qua bằng
A. 1KHz. B. 10Hz. C. 100Hz. D. 4KHz.
Trên mặt nước nằm ngang có một sóng cơ học lan truyền với bước sóng λ, tốc
độ truyền sóng bằng v. Xét hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau
đoạn x. Độ lệch pha của sóng tại M và N ở cùng thời điểm là ∆ϕ bằng
A. 2πλ/x. B. 2πx/λ. C. 2πxλ. D. λ/2πx.
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường tại một điểm cách nguồn x(m)
có phương trình:
2

4 s( . . )
3 3
u co t x cm
π π
= −
. Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó
có giá trị:
A. 2m/s B. 1m/s C. 0,5m/s D. 1,5m/s.
Một nguồn âm dìm trong nước có tần số f = 500Hz. Hai điểm gần nhau nhất trên
phương truyền sóng cách nhau 25cm luôn lệch pha nhau
4
π
. Tốc độ truyền sóng
nước là:
A. 500m/s B. 1km/s C. 250m/s D. 750m/s
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng
3m
λ
=
. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau 90
0
là:
A. 0,75m B. 1,5m C. 3m D. 1,25m/s.
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng
5m
λ
=
. Khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là:

A. 10m B. 2,5m C. 5m D. 1,25m.
Một sóng ngang truyền trên bề mặt với tân số f=
10Hz.Tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước
có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng các từ vị trí cân bằng của A đến vị trí
cân bằng của D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng .Chiều
truyền sóng và tốc độ truyền sóng là:
A. Từ A đến E với tốc độ 8m/s. B. Từ A đến E với tốc độ 6m/s.
C. Từ E đến A với tốc độ 6m/s. D. Từ E đến A với tốc độ 8m/s.
Hai điểm A và B trên một phương truyền sóng cách nhau một đoạn x. Sóng
truyền từ A đến B thì độ lệch pha của sóng ở B và A là :
A.
φ

=
2
x
π
λ
B.
φ

= -
2
x
λ
π
. C.
φ

= -

2
x
π
λ
. D.
φ

=
2
x
λ
π
.
Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên
mặt nước thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách
nhau 10cm trên phương truyền sóng luôn luôn dao dộng ngược pha nhau. Bước
sóng trên mặt nước là:
A. 4cm. B. 16cm.
C. 25cm. D. 5cm.
Sóng truyền trên dây với tốc độ 4m/s tần số của sóng thay đổi từ 22hz đến
26Hz. Điểm M cách nguồn một đoạn 28cm luôn luôn dao động vuông pha với
nguồn. Bước sóng truyền trên dây là:
A. 160cm. B. 1,6cm.
C. 16cm. D. 100cm
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng với tần số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng
tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn
dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng
từ 70cm/s đến 80cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 75cm/s. B. 80cm/s. C. 70cm/s. D. 72cm/s.

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm
S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao
động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s và
tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48Hz đến 64Hz. Tần số dao
động của nguồn là
A. 64Hz. B. 48Hz. C. 54Hz. D. 56Hz.
Sóng truyền theo một sợi dây được căng nằm ngang. Biết phương trình sóng tại
nguồn O có dạng u
0
=3cos4
π
t(cm,s), tốc độ truyền sóng là v=50cm/s. Nếu M và
N là 2 điểm gần nhau nhất dao động cùng pha với nhau và ngược pha với O thì
khoảng cách từ O đến M và N là
A. 25cm; 75cm B. 37,5cm; 12,5cm C. 50cm; 25cm D. 25cm; 50cm
Sóng truyền từ O đến M với bước sóng 60cm. Điểm M cách O một đoạn 45cm
thì tính chất của sóng tại M là :
A. M dao động ngược pha với O. B. M dao động chậm pha hơn O 3
2
π

rad.
C. M dao động nhanh pha hơn O 3
2
π
rad.
D. M dao động cùng pha với O
Phương sóng tại nguồn O là u
o

= Acos(ωt+ϕ)cm. Phương trình sóng tại điểm M
cách O một đoạn x là :
A. u
M
= Acos(ωt+ϕ +
2
x
π
λ
)cm. B. u
M
= Acos(ωt -
2
x
π
λ
)cm.
C. u
M
= Acos(ωt +
2
x
λ
π
)cm. D. u
M
= Acos(ωt+ϕ -
2
x
π

λ
)cm.
Phương trình sóng của nguồn A là
s(100 )u Aco t cm
π
=
, tốc độ lan truyền dao
động là 10m/s. Điểm M cách A 0,3m sẽ dao động theo phương trình
A.
s(100 )u Aco t cm
π
=
B.
s(100 3 )u Aco t cm
π π
= −

C.
s(100 )
2
u Aco t cm
π
π
= +
D.
2
s(100 )
3
u Aco t cm
π

π
= −
Phương sóng tại nguồn O là u
o
= 4cos50
π
t cm, tốc độ truyền sóng là 50cm/s.
Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn 25cm là :
A. u
M
= 4cos(50
π
t +
π
)cm. B. u
M
= 4cos(50
π
t -
π
)cm.
C. u
M
= 4cos(50
π
t +
2
π
)cm. D. u
M

= 4cos(50
π
t -
2
π
)cm.
Một điểm B trên mặt nước dao động với tần số 100Hz, tốc độ truyền sóng
50cm/s, biên độ dao động là 1,5cm, pha ban đầu bằng 0. Phương trình sóng tại
điểm M cách B một đoạn 5cm là :
A. u
M
= 1,5cos(200
π
t+20
π
)cm. B. u
M
= 1,5cos200
π
(t -0,1)cm.
C. u
M
= 1,5cos200
π
t -200
π
)cm.D. u
M
= 1,5cos(200
π

t+ 200
π
)cm.
Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 1m/s. Phương trình sóng của một điểm O
trên phương truyền đó là:
0
3 s( . )u co t cm
π
=
. Phương trình sóng tại điểm M nằm
sau O và cách O một đoạn 25cm là:
A.
3 s( . )
2
M
u co t cm
π
π
= −
B.
3 s( . )
2
M
u co t cm
π
π
= +

C.
3 s( . )

4
M
u co t cm
π
π
= −
D.
3 s( . )
4
M
u co t cm
π
π
= +
Một sóng cơ học lan truyền một phương truyền sóng với tốc độ 40cm/s.
Phương trình sóng tại điểm O trên phương truyền đó là:
2 s(2 . )
O
u co t cm
π
=

Phương trình sóng tại một điểm M nằm trước O 10cm là:
A.
2 s(2 . )
2
M
u co t cm
π
π

= −
B.
2 s(2 . )
2
M
u co t cm
π
π
= +
C.
2 s(2 . )
4
M
u co t cm
π
π
= −
D.
2 s(2 . )
4
M
u co t cm
π
π
= +
Sóng truyền từ O đến M có phương trình sóng tại M là
u
M
= 5cos(50πt -
2

π
)cm, tốc độ truyền sóng là 50cm/s, M cách O một đoạn
12,5cm thì phương trình sóng tại O là :
A. u
O
= 5cos(50
π
t -
π
)cm. B. u
O
= 5cos(50
π
t +
π
)cm.
C. u
O
= 5cos(50
π
t -
π
/4 )cm. D. u
O
= 5cos50
π
t cm.
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại
nguồn O là:
2

cos( . )
o
u A t cm
T
π
=
Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở
thời điểm t = 1/2 chu kì có độ dịch chuyển u
M
=2cm. Biên độ sóng A là:
A. 2cm B.
4
3
cm

C. 4cm D.
2 3cm
Sóng truyền trên mặt nước với tốc độ 80cm/s. Hai điểm A và B trên phương
truyền sóng cách nhau 10cm, sóng truyền từ A đến M rồi đến B. Điểm M cách A
một đoạn 2cm có phương trình sóng là
u
M
= 2cos(40
π
t +3
4
π
)cm thì phương trình sóng tại A và B là:
A. u
A

= 2cos(40
π
t +
7
4
π
)cm và u
B
= 2cos(40
π
t +
13
4
π
)cm.
B. u
A
= 2cos(40
π
t +
7
4
π
)cm và u
B
= 2cos(40
π
t -
13
4

π
)cm.
C. u
A
= 2cos(40
π
t +
13
4
π
)cm và u
B
= 2cos(40
π
t -
7
4
π
)cm.
D. u
A
= 2cos(40
π
t -
13
4
π
)cm và u
B
= 2cos(40

π
t +
7
4
π
)cm.
Một sóng ngang truyền từ M đến O rồi đến N cùng trên một phương truyền sóng
với tốc độ 18m/s, MN = 3m, MO=NO. Phương trình sóng tại O là u
O
= 5cos(4
π
t -
6
π
)cm thì phương trình sóng tại M và N là :
A. u
M
= 5cos(4
π
t -
2
π
)cm và u
N
= 5cos(4
π
t +
6
π
)cm.

B. u
M
= 5cos(4
π
t +
2
π
)cm và u
N
= 5cos(4
π
t -
6
π
)cm.
C. u
M
= 5cos(4
π
t +
6
π
)cm và u
N
= 5cos(4
π
t -
2
π
)cm.

D. u
M
= 5cos(4
π
t -
6
π
)cm và u
N
= 5cos(4
π
t+
2
π
)cm.
Hai điểm A và B (AB = 10cm) trên mặt chất lỏng dao động theo cùng phương
trình. u
A
= u
B
= 2cos(100
π
t)cm, với tốc độ truyền sóng trên mặt nước 100cm/s,
Phương trình sóng của điểm M ở trên đường trung trực của AB là.
A. u
M
= 4cos(100
π
t -
π

d)cm. B. u
M
= 4cos(100
π
t +
π
d)cm.
C. u
M
= 2cos(100
π
t-
π
d)cm. D. u
M
= 4cos(200
π
t-2
π
d)cm.
Người ta tạo trên mặt nước hai nguồn A và B dao động cùng phương trình u
A
=
u
B
= 5cos(10
π
t)cm, tốc độ truyền sóng là 20cm/s. Điểm M trên mặt nước có
MA=7,2cm, MB = 8,2cm có phương trình dao động là:
A. u

M
= 5
2
cos(20
π
t- 7,7
π
)cm. B. u
M
= 5
2
cos(10
π
t+ 3,85
π
)cm.
C. u
M
= 10
2
cos(10
π
t-3,85
π
)cm. D. u
M
= 5
2
cos(10
π

t -3,85
π
)cm.
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước hai nguồn sóng giống nhau dao động với
phương trình u = 2cos20πt (cm). Tốc độ truyền sóng trên sợi dây v = 60cm/s.
Khoảng cách hai nguồn là 15cm. Phương trình sóng tại một điểm M cách hai
nguồn những đoạn d
1
và d
2

A. 4cos
π
2 1
d d
6
+
cos(20
π
t–2,5
π
)cm B. 2cos
π
2 1
d d
4

sin(20
π
t– 3,75

π
)cm
C. 4cos
π
2 1
d d
6

cos(20
π
t–2,5
π
)cm D. 4cos
π
2 1
d d
4
+
sin(20
π
t–3,75
π
)cm
Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng theo các phương
trình:u
A
=0,3cos(50
π
t+
2

π
)cm và u
B
=0,3cos(50
π
t-
2
π
)cm , tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 50cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng có MA = d
1
, MB = d
2

phương trình sóng là:
A. u
M
= 0,3sin(
π
2 1
2
d d−
)cos[50
π
t -
2
π
(d
1
+d

2
)]cm.
B. u
M
= 0,6sin(
π
2 1
2
d d−
)cos[50
π
t -
2
π
(d
1
+d
2
)]cm.
C. u
M
= 0,6cos(
π
2 1
2
d d−
)cos[100
π
t -
2

π
(d
1
+d
2
)]cm.
D. u
M
= 0,6sin[
π
(d
1
+d
2
)]cos[50
π
t -π(d
1
+d
2
)]cm.
Tại hai điểm A nà B trên mặt nước dao động cùng tần số 16Hz, cùng pha, cùng
biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30cm,
MB = 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là :
A. 36cm/s. B. 24cm/s. C. 20,6cm/s. D. 28,8cm/s.
Hai điểm M và N trên mặt chất lỏng cách 2 nguồn O
1
O
2

những đoạn lần lượt là :
O
1
M =3,25cm, O
1
N=33cm , O
2
M = 9,25cm, O
2
N=67cm, hai nguồn dao động cùng
tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Hai điểm này dao
động thế nào :
A. M đứng yên, N dao động mạnh nhất. B. M dao động mạnh nhất, N đứng
yên.
C. Cả M và N đều dao động mạnh nhất. D. Cả M và N đều đứng yên.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S
l
, S
2
cách nhau 25 cm dao
động cùng tần số, cùng pha với nhau. Bước sóng l0cm. Không tính hai nguồn thì
số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S
1
S
2
là:
A. 3 B. 6 C. 7 D. 5
Trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ học dao động với phương trình
u
1

=5sin(1000πt+
6
π
)cm và u
2
=5sin(100
π
t-5
6
π
)cm. Biết tốc độ truyền sóng bằng
20m/s. Gọi O là trung điểm khoảng cách giữa hai nguồn. Điểm M nằm trên
đường thẳng nối hai nguồn cách O đoạn 12cm sẽ
A. dao động với biên độ 10cm. B. dao động với biên độ 5cm.
C. dao động với biên độ 2,5cm. D. không dao động.
Cho 2 nguồn phát sóng âm cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số f = 440Hz,
đặt cách nhau 1m. Hỏi một người phải đứng ở đâu để không nghe thấy âm (biên
độ sóng giao thoa hoàn toàn triệt tiêu). Cho tốc độ của âm trong không khí bằng
352m/s.
A. 0,4m kể từ nguồn bên trái. B. 0,4m kể từ nguồn bên phải.
C. 0,4m kể từ 1 trong hai nguồn D. 0,3m kể từ 1 trong hai nguồn
Hai nguồn kết hợp S
1
,S
2
cách nhau 10cm, có chu kì sóng là 0,2s. Tốc độ truyền
sóng trong môi trường là 25cm/s. Số cực đại giao thoa trong khoảng S
1
S
2

( trừ
S
1
,S
2
) là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 7
Tại hai điểm S
1
, S
2
cách nhau 10cm trên mặt nước dao động cùng tần số
50Hz,cùng pha cùng biên độ, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 1m/s. Trên S
1
S
2

có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động:
A. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 9 điểm không dao động.
B. có 11 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
C. có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và 11 điểm không dao động.
D. có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động.
Tại hai điểm A và B cách nhau 8m có hai nguồn âm kết hợp có tần số âm 440Hz,
tốc độ truyền âm trong không khí lag 352m/s. Trên AB có bao nhiêu điểm có âm
nghe to nhất và nghe nhỏ nhất:
A. có 19 điểm âm nghe to trừ A, B và 18 điểm nghe nhỏ.
B. có 20 điểm âm nghe to trừ A, B và 21 điểm nghe nhỏ.
C. có 19 điểm âm nghe to trừ A, B và 20 điểm nghe nhỏ.
D. có 21 điểm âm nghe to trừ A, B và 20 điểm nghe nhỏ.
Hai điểm A, B trên mặt nước dao động cùng tần số 15Hz, cùng biên độ và cùng

pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 22,5cm/s, AB = 9cm. Trên mặt nước
số gợn lồi quan sát được trừ A, B là:
A. có 13 gợn lồi. B. có 11 gợn lồi.
C. có 10 gợn lồi. D. có 12 gợn lồi.
Tại hai điểm A và B (AB = 16cm) trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz,
cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 100cm/s . Trên AB số điểm dao
động với biên độ cực đại là:
A. 15 điểm kể cả A và B B. 15 điểm trừ A và B.
C. 16 điểm trừ A và B. D. 14 điểm trừ A và B.
Hai điểm M và N (MN = 20cm) trên mặt chất lỏng dao động cùng tần số 50Hz,
cùng pha, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Trên MN số điểm không
dao động là:
A. 18 điểm. B. 19 điểm. C. 21 điểm. D. 20 điểm.
Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng là vì
A. Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền
sóng
B. Sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của các sóng phản xạ
C. Sóng dừng là sự giao thoa một sóng tới và một sóng phản xạ trên cùng
phương truyền sóng.
D. sóng dừng là giao thoa của hai sóng có cùng tần số.
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng các giữa hai nút liên tiếp bằng:
A. Một bước sóng. B. Nửa bước sóng.
C. Một phần tư bước sóng. D. Hai lần bước sóng.
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định bước sóng
bằng:
A. Độ dài của dây.
B. Một nửa độ dài của dây.
C. Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp.
D. Hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp.
Sóng dừng là:

A. Sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong môi trường.
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa hai sóng kết hợp truyền ngược
nhau trên cùng một phương truyền sóng khi gặp vật cản cố định.
D. Cả A và B.
Sóng phản xạ:
A. Luôn luôn bị đổi dấu.
B. Luôn luôn không bị đổi dấu.
C. Bị đổi dấu khi phản xạ trên một vật cản cố định.
D. Bị đổi dấu khi phản xạ trên một vật cản di động được.
Một sợi dây đàn hồi căng thẳng đứng một đầu cố định, một đầu gắn với một
thanh thép đàn hồi. Cho thanh thép dao động theo phương vuông góc với sợi
dây thì thấy trên dây có sóng lan truyền. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Sóng lan truyền trên dây là sóng ngang vì phương dao động của các phần tử
trên sợi dây theo phương ngang
B. Sóng lan truyền trên dây là sóng dừng vì có sự giao thoa giữa sóng tới và
sóng phản xạ.
C. Bước sóng của sóng này là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
sợi dây dao động cùng pha
D. Sóng lan truyền trên dây là sóng dọc vì nó lan truyền theo phương thẳng
đứng dọc theo sợi dây.
Điều kiện để có sóng dừng trên dây khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do
là :
A.
k
λ
=l
B.
2
k

λ
=l
C.
(2 1)
2
k
λ
= +l
D.
(2 1)
4
k
λ
= +l
Điều kiện để có sóng dừng trên dây khi cả hai đầu dây đều cố định là:
A.
k
λ
=l
B.
2
k
λ
=l
C.
(2 1)
2
k
λ
= +l

D.
(2 1)
4
k
λ
= +l
Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống chiều dài L, hai đầu hở là:
A. 4L, 4L/3 B. 2L, L C. 4L, 2L D. L/2, L/4
Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống có chiều dài L, một đầu hở, và
đầu kia kín là:
A. 4L, 4L/3 B. 2L, L C. L, L/2 D. 4L/3, 2L
Một ống sáo hở hai đầu để hai đầu ống sao nghe âm to nhất thì ống sáo có
chiều dài là:
A.
L k
2
λ
=
B.
L (2k 1)
2
λ
= +
C.
L k
4
λ
=
D.
L (2k 1)

4
λ
= +
Hai người đứng cách nhau 4m và quay một sợi dây nằm giữa họ. Bước sóng lớn
nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là:
A. 16m B. 8m C. 4m D. 2m
Một hình trụ 1m. ở một đầu có pittông để điều chỉnh chiều dài cột không khí
trong ống. Đặt một nguồn âm dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống,
tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng trong ống thì
chiều dài ống không khí là:
A. 0,75m B. 0,5m C. 25cm. D. 12,5cm.
Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,5m với hai đầu sợi dây được gắn cố định có một
sóng dừng ổn định. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây bằng 1500m/s. Tần số dao
động của các phần tử trên sợi dây nhỏ nhất là:
A. 3000Hz. B. 750Hz. C. 1500Hz. D. 300Hz.
Một sợi dây đàn hồi dài 2 m có hai đầu cố định. Khi kích thích cho 1 điểm trên sợi dây
dao động với tần số 100Hz thì trên dây có sóng dừng, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố
định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 100 m/s. B. 60 m/s. C. 80 m/s. D. 40 m/s.
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi kích thích cho sợi dây dao động thì
trên dây có một sóng dừng mà khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng
bằng 0,1s, khoảng cách giữa hai điểm không dao động kiên tiếp trên sợi dây
bằng 20cm. Tốc độ của sóng truyền trên sợi dây bằng
A. 2m/s. B. 20cm/s. C. 0. D. 100cm/s.
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai
đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai
điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên
tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 8m/s B. 4m/s. C. 12 m/s. D. 16 m/s.
Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai nút sóng thì bước sóng của

dao động là:
A. 1m B. 0,5m C. 2m D. 0,25m
Một sợi dây dài 90cm có hai đầu cố định được kích thích cho dao động với tần
số f = 200 Hz để tạo thành sóng dừng trên dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là
40m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 8 B. 9 C. 6 D. 10
Một sợi dây đàn hồi dài 100cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tần
số 50Hz, trên dây đếm được năm nút sóng, kể hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng
trên dây là:
A. 30m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 15m/s
Một sợi dây AB dài 21cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s, đầu A dao động
với tần số 100Hz. Trên dây có sóng dừng hay không? số bụng sóng khi đó là :
A. Có, có10 bụng sóng. B. Có, có 11 bụng sóng.
C. Có, có 12 bụng sóng. D. Có, có 25 bụng sóng.
Một sợi dây đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 100Hz,
l
=130cm, tốc độ
truyền sóng trên dây là 40m/s. Trên dây có bao nhiêu nút sóng và bụng sóng :
A. 6 nút sóng và 6 bụng sóng. B. 7 nút sóng và 6 bụng sóng.
C. 7 nút sóng và 7 bụng sóng. D. 6 nút sóng và 7 bụng sóng.
Một sợi dây 2 đầu đều cố định, đầu B dao động với tần số 25Hz, AB=18cm, tốc
độ truyền sóng trên dây là 50cm/s. Trên dây có bao nhiêu bó sóng và bụng
sóng :
A. 18 bó sóng và 19 bụng sóng. B. 19 bó sóng và 19 bụng sóng.
C. 19 bó sóng và 18 bụng sóng. D. 18 bó sóng và 18 bụng sóng.
Một sợi dây AB =
l
(cm) treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số
40Hz thì trên dây có 5 bó sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s. Khi đó
chiều dài dây và số nút sóng trên dây là :

A.
l
= 62,5cm, 6 nút sóng. B.
l
= 62,5cm, 5 nút sóng.
C.
l
= 68,75cm, 6 nút sóng. D.
l
= 68,75cm, 5 nút sóng.
Một dây AB hai đầu cố định AB = 50cm, tốc độ truyền sóng trên dây 1m/s, tần số
rung trên dât 100Hz. Điểm M cách A một đoạn 3,5cm là nút hay bụng sóng thứ
mấy kể từ A:
A. nút sóng thứ 8. B. bụng sóng thứ 8.
C. nút sóng thứ 7. D. bụng sóng thứ 7.
Một sợi dây AB =50cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số
50Hz thì trên dây có 12 bó sóng nguyên. Khi đó điểm N cách A một đoạn 20cm
là bụng hay nút sóng thứ mấy kể từ A và tốc độ truyền sóng trên dây lúc đó là :
A. là nút thứ 6, v= 4m/s. B. là bụng sóng thứ 6, v = 4m/s.
C. là bụng sóng thứ 5, v = 4m/s. D. là nút sóng thứ 5, v = 4m/s.
Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây có
4 bó sóng. Khi tần số tăng thêm 10Hz thì trên dây có 5 bó sóng, tốc độ truyền
sóng trên dây là 10m/s. Chiều dài và tần số rung của dây là :
A.
l
= 50cm, f = 40Hz. B.
l
= 40cm, f = 40Hz.
C.
l

= 5cm, f = 50Hz. D.
l
= 50cm, f = 50Hz.
Một sợi dây cao su AB = 80cm căng dầu A cố định, đầu B dao động với tần số
100Hz, biên độ sóng trên dây 2cm, tốc độ truyền sóng trên dây 32m/s. Phương
trình sóng của điểm M trên dây cách đầu A một đoạn d(m) là:
A. u
M
=4cos(6,25
π
d)cos(200
π
t-5
π
)cm.
B. u
M
=4sin(6,25
π
d)sin(200
π
t-5
π
)cm.
C. u
M
= 4cos(6,25
π
d) cos(200
π

t +5
π
)cm.
D. u
M
= 2sin(6,25
π
d) sin(200
π
t - 5
π
)cm.
Hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×