Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Lớp 4-Tuần 25 - 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.63 KB, 28 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
TUẦN 25
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
(Xti-ven-xơn)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát, toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan
thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các
nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự
hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh trong sgk
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
-2H đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá.
- Lớp trả lời các câu hỏi ở SGK, nhắc lại nội dung bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-T giới thiệu chủ điểm mới: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM và bài học đầu tiên của
chủ điểm.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: T chia đoạn: 4 đoạn ước lệ.
- H : Mỗi lượt 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, lặp lại nhiều lần, T kết hợp hướng
dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ khó: trắng bệch, dõng dạc, quả quyết, nín thít.
+ Luyện đọc các câu hỏi trong bài: Có câm mồm không? Anh bảo tôi phải không?
+ Tìm giọng đọc toàn bài: Giọng rõ ràng dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu
chuyện.
- Giúp H hiểu nghĩa các từ: Bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, hung


hãn, sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác.
- H luyện đọc.
b. Tìm hiểu bài
- H đọc toàn bài, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:
1. Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
2. Lời nói và cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
3. Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và
tên cướp biển ?
4. Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển ?
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
5. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?( Phải đấu tranh không khoan nhượngh
với cái xấu, cái ác/ Sưc mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có
thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục.
H chọn ý đúng, T chốt lại, ý c là ý đúng.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Mỗi tốp 3H luyện đọc truyện theo cách phân vai.
- T hướng dẫn H luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “Chúa tàu sắp tới” theo cách
phân vai.
- HS: Nêu cách đọc, giọng đọc phù hợp
- HS: Luyện đọc theo cách phân vai theo nhóm 3.
- HS: Thi đọc phân vai giữa các nhóm 3
- L bình chọn nhóm đọc hay nhất, T ghi diểm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Truyện đọc giúp em hiểu điều gì ? (Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa
chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.)
H phát biểu, T ghi nội dung bài.
T củng cố bài, liên hệ, nhận xét giờ học.


Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết được ý nghĩa phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình như ở sgk lên bảng (dán lại)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài làm ở VBT của H
B. Dạy bài mới
1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình
chữ nhật .
H nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích HCN với a = 5, b = 4.
T nêu: Tính diện tích HCN với chiều dài
5
4
m; chiều rộng
3
2
m.
Để tính diện tích HCN ta phải thực hiện phép tính nào ? (
5
4
x
3
2
).
2.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
a. Tính diện tính hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ

H quan sát hình vẽ để nêu : Hình vuông có diện tích bằng 1m
2
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng
15
1
m
2
.
Hình chữ nhật (phần tô màu), chiếm 8 ô. Vậy diện tích HCN chiếm bằng
15
8
m
2
b. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
T: Từ trên ta có HCN là:
5
4
x
3
2
=
15
8
(m
2
).
H nhận xét: 8 = 4 x 2 Từ đó dẫn đến cách tính

5
4
x
3
2
=
15
8
25
24
=
x
x
15 = 5 x 3
H dựa vào phép tính rút ra quy tắc nhân phân số.
-HS: Nối tiếp nhắc lại
H đọc quy tắc ở sgk.
3. Thực hành
Bài tập 1: H dùng quy tắc để tính, nêu kết quả.
Bài tập 2: H nêu yêu cầu bài tập: Rút gọn rồi tính
T cùng H làm một câu:
15
7
5
7
3
1
5
7
6

2
== xx
. H làm các phần còn lại vào vở.
Bài tập 3: H đọc bài toán, làm bài vào vở và nêu kết quả
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhât là:
35
18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
.
T chấm chữa bài. H nêu lại quy tắc nhân hai phân số.
4. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét giờ học

Chính tả:
Nghe viết: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Khuất phục tên

cướp biển.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( d, r, gi, ên, ênh)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a (dán lại)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1H đọc bài tập 2a tiết trước, lớp viết vào vở nháp.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H nghe viết
-H: 1 em đọc đoạn văn: “Cơn tức giận nhốt chuồng” trong bài chính tả.
-Lớp: đọc thầm đoạn văn
- T nhắc H chú ý cách trình bày lời đối thoại, những từ ngữ dễ viết sai trong bài.
-T đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho H viết bài, viết xong tự kiểm tra lại bài
-T đọc lại một lần, H đổi vở, soát lỗi cho nhau
-T chấm 7 – 10 bài.
- T: chữa bài nhận xét những lỗi chính tả H dễ viết sai.
3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả lựa chọn
Bài tập 2a: 1H đọc yêu cầu bài tập.
-T hướng dẫn cách làm
-H suy nghĩ, trao đổi với các bạn trong nhóm vê các từ cần điền.
-H làm bài vào vở, 1H làm bảng lớp
-T cùng H nhận xét, trao đổi, T cùng H chốt lại kết quả đúng: không (gian); bao
(giờ); (dãi) dầu; đứng (gió); rõ (ràng).
4. Củng cố, dặn dò
-T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các từ đã luyện viết.


Buổi chiều: Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT: CA DAO
I .Mục đích yêu cầu:
- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài luyện viết: Con chó nhà hàng
xóm trong vở luyện viết
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Luyện vết chữ hoa.
- HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa.
- HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết.
- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:Ơ,Đ,Ô, T,Đ, V, S, L,M
- HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong
vở luyện viết để viết cho đẹp.
- T: Lưu ý HS quan sát thật kĩ mẫu chữ ở vở để viết cho đúng mẫu.
- Cách trình bày bài ca dao
- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở
3. Nhận xét bài viết của HS.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- GV: Xem và chấm bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của HS.
- Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của HS.
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.

Bồi dưỡng Tiếng Việt:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích, yêu cầu
- H tiếp tục được luyện tập về dạng câu kể Ai là gì ?
- Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
A. Bài dành cho HS cả lớp
Bài tập 1: Hãy viết 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em có sử dụng câu kể Ai là gì
? Nêu rõcâu nào la câu kể Ai là gì?
-H làm bài vào vở.
- HS: nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
T yêu cầu H nói rõ những câu nào là câu kể Ai là gì ?
Bài tập 2: Tìm các câu kể Ai là gì ? trong các câu văn sau, xác định vị ngữ
trong mỗi câu vừa tìm được:
a. Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi
thơm đận, bay rất xa, lâu tan trong không khí.
b. Bấy giờ, tôi còn là một chú bé lên mười. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm
bứt một nắm cây tía đất.
- HS: Tự trao đổi trong nhóm đôi và làm bài vào vở
- HS: 2em chữa bài bảng lớp
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng:
VD:Bấy giờ, tôi / còn là một chú bé lên mười
CN VN
B. Bài dành cho HS khá giỏi:
Bài tập 3: Viết một đoạn hội thoại có sử dụng dấu gạch ngang với hai tác
dụng: Đánh dấu đầu câu hội thoại và đánh dấu phần chú thích.
-H làm bài vào vở
- T theo dõi.
- HS: 1 số em đọc bài làm của mình trước lớp

-T chấm nhận xét,chữa những chỗ chưa phù hợp trong bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò:
-T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các bài tập đã luyện.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B

Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
-Củng cố về phép cộng, nhân phân số.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập: H lần lượt làm bài vào vở, lên chữa bài.
Bài tập 1: Tính
a.
14
3
7
2
+
b.
18
7
6
5
+
c.
4
1

12
6
+
- HS: Làm bài vào bảng con, T kiểm tra kết quả và chữa bài
Bài tập 2: Tính
a.
5
2
3
1
x
b.
6
1
8
2
x
c.
4
1
7
5
x
d.
9
2
10
9
x
- HS: Làm baì vào vở, 4 em chữa bài bảng lớp.

- Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 3: Rút gọn rồi tính.
a.
3
1
12
3
x
b.
10
5
7
6
x
c.
8
2
15
5
x
- HS: Làm bài vào vở
Bài tập 4: Tính chu vi và diện tích hình vông có cạnh
5
4
m.
- HS: Tự làm bài vào vở
- T: Chấm bài một số em và gọi HS chữa bài bảng lớp
VD: Bài giải:
Diện tích hình vuông là:


5
4
x
5
4
=
25
16
(m
2
)
Đáp số:
25
16
(m
2
)
3. Củng cố, dặn dò:
-T nhận xét giờ học .Nhắc HS ghi nhớ các bài tập đã luyện

Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H:
- Biết cách nhận phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (
5

2
x 3 là tổng của
ba phân số bằng nhau
5
2
+
5
2
+
5
2
)
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- H nhắc quy tắc nhân hai phân số.
- Lớp làm bảng con lại bài 1 tiết trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài tập 1: Thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên
T cùng H phân tích mẫu
9
2
x 5
H chuyển phép nhân đó thành phép nhân hai phân số:
9
2
x
1

5
và vận dụng quy tắc
đã học
9
2
x 5 =
9
2
x
1
5
=
9
10
T giới thiệu cách viết gọn
9
2
x 5 =
9
10
Lưu ý H khi làm bài nên trình bày theo cách rút gọn.
Bài tập 2: Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phân số.
H tự phân tích mẫu ở sgk, làm bài vào vở và nêu kết quả.
T lưu ý H nên chọn cách viết ngắn gọn.
VD: a, 5 x
7
24
7
64
7

6
==
x
.
Bài tập 3: Tìm hiểu thêm ý nghĩa của phép nhân với số tự nhiên.
H nêu yêu cầu của bài và tính kết quả hai phép tính, kết luận.
5
6
5
2
5
2
5
2
3
5
2
=++=x
T:
3
5
2
x
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau
5
2
5
2
5
2

++
Bài tập 4: H nêu yêu cầu bài toán: Tính rồi rút gọn
T cùng H làm 1 câu để hướng dẫn H cách trình bày
a.
3
4
15
20
5
4
3
5
==x
H làm các câu còn lại vào vở.
Bài tập 5: H nêu yêu cầu bài toán, nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình
vuông .
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
7
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
H làm bài vào vở, 1H làm bảng lớp.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
7
20
4
7
5
=x
(m)
Diện tích hình vuông là:

49
25
7
5
7
5
=x
(m
2
)
Đáp số:
49
25
m
2
3.Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã luyện trong giờ học

Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục đích, yêu cầu
- H nắm được ý nghĩa, cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?, tạo được câu kể Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn câu kể Ai là gì ? trong đoạn thơ phần Nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Xác định câu kể Ai là gì trong các câu, xác định vị ngữ
trong câu vừa tìm được :
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá che nghiêng

Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
1H đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, lần lượt thực hiện các yêu cầu ở sgk.
T mở phần bảng viết sẵn
a. Ruộng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí
Nhà nông là chiến sỹ
H xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm được
b. Anh Kim Đồng và các bạn anh là những người đội viên đầu tiên của đội ta.
CN
3. Phần Ghi nhớ:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- 3H nối tiếp đọc phần ghi nhớ trong sgk.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1: H đọc bài tập, lần lượt thực hiện các yêu cầu trong sgk, tìm câu kể
Ai là gì ? . Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm được.
- HS: Làm bài vào vở, 1H làm phiếu to đính bảng lớp.
- T chấm một số bài của một số em
Lớp cùng T nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2: H nêu yêu cầu bài tập 2
-H suy nghĩ, phát biểu ý kiến, T chốt lại lời giải đúng.
VD: Trẻ em / là tương lai của đất nước
CN
Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em
CN

Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập. T gợi ý cách làm
H suy nghĩ, nối tiếp đặt câu với các chủ ngữ cho trước.
VD: Bạn Bích Vân / là học sinh giỏi lớp 4A là người Thái Bình.
-HS: tự đătj câu vào vở, nối tiếp đọc câu của mình trước lớp.
- T: Nhận xét, chữa nhanh những câu chưa phù hợp
5. Củng cố, dặn dò:
-H đọc lại ghi nhớ.
-T nhận xét giờ học.

Kể chuyện:
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của T và tranh minh hoạ, H kể lại được
câu chuyện đã nghe, có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
Hiểu nội dung của truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt tên
khác cho chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe T kể chuyện, nhớ chuyện
Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2H kể lại việc em đã làm để góp phần giữ gìn làng xóm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. T kể chuyện:
- Lần 1: H nghe
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
-Lần 2: T vừa kể, vùa chỉ tranh

Lần 3: H nghe.
3. Hướng dẫn H kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- H nêu nhiệm vụ của bài kể chuyện ở sgk.
a. Kể chuyện trong nhóm 3:
- H dựa vào lời kể của cô giáo, kểlại từng đoạn của câu chuyện sau đó kể toàn bộ
câu chuyện. Cùng trao đổi về nội dung câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- HS: Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Vài H thi kể toàn bộ câu chuyện, kể xong cùng các bạn trả lời các câu hỏi:
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của chú bé ?
+ Tại sao câu chuyện lại có tên “Những chú bé không chết”
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này ?
- T: cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn nhớ câu chuyện
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học. dặn H về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn
bị cho giờ kể chuyện tuần 26.

Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II.
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp H kiểm tra lại các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
- Thực hiện các hành vi đạo đức đã học trong cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
Bài tập 1: T nêu các ý kiến đúng, sai, H chọn ý kiến đúng và lý giải sự lựa
chọn của mình.
a. Thể hịên lòng biết ơn thầy cô giáo là nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
b. Thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động là quý trọng sản phẩm lao

động.
c. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
Bài tập 2: Hãy kể một câu chuyện về tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng.
H suy nghĩ, kể trong nhóm
-HS: kể trước lớp.
T kết luận, giáo dục, liên hệ H, nhắc nhở các em những điều cần thực hiện thuộc
các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
10
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
3. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét giờ học

Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Thể dục:
BÀI 49
I. Mục đích, yêu cầu
- Tập phối hợp chạy nhảy, mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối
đúng.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào
trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
-Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện và trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh.

- Tập bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB: Tập phối hợp chạy nhảy, mang vác.
T hướng dẫn cách tập luyện, sau đó H thực hiện thử một số lần và tiến hành
thi đua giữa các tổ với nhau.
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
-T nêu tên trò chơi, nhắc lại và hướng dẫn cách chơi.
Sau đó cho H chơi thử, rồi chơi chính thức.
T chia các tổ tập theo khu vực và hướng dẫn cho các tổ chơi.
- HS: Chơi thi giữa các tổ, tổ nào nem đượ nhiều bóng vào rổ và đúng luật là
thắng.
3. Phần kết thúc
-HS: Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- T cùng H hệ thống bài
- T nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

Tập đọc:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
(Phạm Tiến Duật)
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
11
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
I. Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đoc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sỹ lái
xe.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qa hình ảnh độc đáo những chiến sỹ lái xe vì bom
giật rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sỹ lái xe trong

những năm tháng chống Mỹ cứu nước.
3. HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
3H đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai, trả lời câu hỏi :
Truyện này giúp em hiểu điều gì ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
a. Luyện đọc:
- H nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ: đọc 2 -3 lượt.T kết hợp hướng dẫn HS:
+ sửa lỗi phát âm sai của H.
+Lưu ý các em nghĩ hơi đúng ở những dòng thơ như:
Không có kính / không phải vì xe không có kính.
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim.
+ Tìm giọng đọc toàn bài: Giọng đọc tự hào, lạc quan, nhập vai với giọng của
những chiến sỹ lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về
ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó.
- H luyện đọc theo cặp
- T đọc diễn cảm toàn bài:
b. Tìm hiểu bài.
- H đọc thầm 3 khổ đầu bài thơ và trả lời câu hỏi: Nhũng hình ảnh nào trong bài
thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sỹ lái xe ?
- H đọc thầm khổ thơ thứ 4 trả lời câu hỏi: Tình đồng chí, đồng đội của các chiến
sỹ được thể hiện trong những câu thơ nào ?
- 1H đọc cả bài thơ, lớp trả lời câu hỏi: Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn
băng băng ra trận giữa đạn bom của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?

T chốt lại: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu
nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kỳ chiến tranh chống đế quốc Mỹ.
T: Hỏi thêm: Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì? ( Tinh thần lạc quan của các chiến sĩ
lái xe trong chiên tranh thật đáng khâm phục/ Tự hào về truyền thống dân tộc )
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
12
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- H nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
-T hướng dẫn H tìm đúng giọng đọc từmg khổ và thể hiện diễn cảm.
- T chọn hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn khổ thơ thứ 1 và 2.
- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- HS: Thi đọc diễm cảm trước lớp
- H nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS: Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, sau đó cả bài thơ trước lớp
- Lớp cùng T nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài thơ nhất.
3. Củng cố, dặn dò
-T hỏi H về ý nghĩa bài thơ, H trả lời
T chốt lại: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính, tác giả cac ngợi tinh
thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sỹ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ
cứu nước.
T nhận xét giờ học .Dặn H tiếp tục HTL ở nhà.

Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H:
- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán,
tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học

1. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
a, Giới thiệu về tính chất giao hoán:
- H tính:
3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
Sau đó H so sánh và rút ra kết quả:
3
2
5
4
5
4
3
2
xx =
- H rút ra được tính chất giao hoán: Khi đổi chổ một phân số trong một tiách thì
tích không thay đổi.
- Một vài H nhắc lại tính chất trên.
b, Giới thiệu tính chất kết hợp: Thực hiện tương tự như phần a.
T hướng dẫn H tự nhận xét trên ví dụ cụ thể:
)
4

3
5
2
(
3
1
4
3
)
5
2
3
1
( xxxx =
để nêu được tính
chất kết hợp của phân số.
c, Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
T hướng dẫn trên ví dụ:
4
3
5
2
4
3
5
1
4
3
)
5

2
5
1
( xxx +=+
để nêu được tính chất nhân một
tổng hai phân số với một phân số.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
13
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
2. Thực hành
Bài tập 1: b. H vận dụng tính chất vừa học để làm bài tập vào bảng con
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài
Bài tập 2: HS: Đọc bài toán
- T: Cùng HS phân tích bài toán
H tự làm bài rồi chữa bài:
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
15
44
2)
3
2
5
4
( =+ x
(m)
Đáp số:
15
44
m.

Bài tập 3: H tự làm bài rồi chữa bài:
Bài giải:
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
23
3
2
=x
(m)
Đáp số: 2m vải.
3. Củng cố, dặn dò:
-T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các tinnhs chất của phép nhân phân số vừa
học.

Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục rèn cho H kỹ năng tóm tắt tin tức.
2. Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt về các hoạt động học tập,
sinh hoạt diễn ra xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy khổ rộng cho H viết tóm tắt tin ở Bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1H đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước;
- 1HS: đọc tóm tắt về bài báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận (BT2)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H luyện tập
Bài tập 1, 2.
- 2H nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, 2.

- T yêu cầu H đọc lại bản tin để nắm chắc nội dung.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
14
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- H đọc thầm hai đoạn tin, tóm tắt nội dung mỗi tin bằng 1, 2 câu, viết lại vào vở.
- H nối tiếp đọc 2 tin đã tóm tắt. T nhận xét.
- T mời H có phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý dán kết quả lên bảng lớp.
VD: Tin a: Liên đội trường tiểu học Lê Văn Tám( An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam)
trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn.
Tin b: Một số hoạt động lí thú, bổ ích của những học sinh tiểu học thuộc nhiều
màu da ở trường quốc tế Liên hợp quốc( Vạn Phúc- Hà Tây)
Bài tập 3: - H đọc yêu cầu bài tập.
- T lưu ý 2 bước trong yêu cầu của bài tập. Bước 1: tự viết tin. Bước 2: tóm tắt lại
tin đó.
-T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- Một vài H nói về đề tài mình sẽ viết.
- H viết tin và tóm tắt tin vào vở.
- H nối tiếp đọc bản tin và lời tóm tắt trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn viết tin hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau

Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục đích, yêu cầu : Sau bài học, H có thể:
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua môt
phần vật cản sáng để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh, không đọc, viết những nơi có ánh sáng quá yếu.

II. Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng
vào mắt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qúa mạnh không đựoc
nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh
có hại cho đôi mắt .
* Cách tiến hành: B1: H dựa vào hình trang 98, 99 sgk và vốn sống để tìm
hiểu ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
B2: H hoạt động theo nhóm 6 để tìm hiểu về những việc nên làm để tránh tác hại
do ánh sáng quá mạnh gây ra.
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
15
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
-T giới thiệu thêm một số tranh ảnh đã đựoc chuẩn bị, hướng dẫn H liên hệ các
kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối để bảo vệ đôi mắt.
- HS: 1 em đọc mục Bạn cần biết ở SGK
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc nên/ không nên làm để bảo vệ ánh
sáng khi đọc,viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về việc tạo thành bóng tối, về vật cho ánh
sáng truyền qua để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết nơi có ánh sáng
quá mạnh hay quá yếu.
* Cách tiến hành: B1: Quan sát tranh ở sgk trang 99 và trả lời câu hỏi trong
sách, nêu lý do lựa chọn của mình.
B2: Thảo luận cả lớp: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng
ở phía tay trái.
B3: H làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
T chốt lại những việc nên và không nên làm để đảm bảo ánh sáng khi đọc, khi viết.

C. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét, giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài hôm sau.

Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu
- H luyện đọc đúng, trôi chảy, đọc hiểu bài tuần 25.
- Đọc diễn cảm và HTL các bài đã học.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. H luyện đọc theo nhóm.
-H luyện đọc từng bài trong nhóm , theo thứ tự các bài: Khuất phục tên cướp biển,
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
* Bài Khuất phục tên cướp biển – HS: Luyện đọc phân vai theo nhóm 3
* Bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính –HS: Đọc diễn cảm và thuộc lòng
3.Thi đọc truớc lớp
- H nối tiếp cả lớp đọc bài : Khuất phục tên cướp biển.
Thi đọc phân vai giữa các nhóm.
- T nêu lại một số câu hỏi kiểm tra lại mức độ hiểu của H về nội dung bài học.
- H thi đọc thuộc lòng bài thơ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Với H đọc yếu chỉ cần yêu cầu H đọc thuộc 1 khổ thơ.
- HS: Khá giỏi: Yêu cầu các em đọc thuộc lòng cả bài và có yêu cầu diễn cảm.
-T cùng H chọn bạn đọc hay nhất và thuộc nhất.
-H nêu lại nội dung bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét giờ học . Dặn H luyện đọc thêm ở nhà.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
16
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B


Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS: Luyện thực hành các phép tính đã học với phân số
- Luyện giải tón có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Rút gọn rồi tính
a)
6
5
8
2
+
b)
16
12
8
1
+
c)
30
6
4
1
+
d)
42
12
18
12

+
- HS: Tự làm bài vào vở, T theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu
- HS: 4em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét chốt kết quả đúng.
* Bài 2: Tính hiệu
a)
2
1
1−
b)
5
2
8
5

c)
5
2
5 −
d)
5
1
4
1

- HS: Thực hiện tương tự bài tập 1
* Bài 3: Tìm diện tích một căn phòng có chiều dài là
2
11
m và chiều rộng là
2

7
m.
- T cùng HS phân tích bài toán
- HS: Làm bài vào vở, T chấm bài một số em và tổ chức chữa bài
Bài giải:
Diện tích phòng học đó là
2
11
x
2
7
=
4
77
(m
2
)
Đáp số:
4
77
(m
2
)
* Nhận xét, dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.

Toán :
BỒI DƯỠNG - PHỤ ĐẠO TOÁN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp cho H yếu rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về phân số.

- Nâng cao cho H giỏi những bài toàn có liên quan đến phân số.
II. Các hoạt động dạy học
1. Dành cho H yếu
Bài tập 1: Tính
a.
9
5
7
3
+
b.
9
4
12
6

c.
7
2
x
9
3
d.
8
5
:
7
4
Bài tập 2: Tính nhanh
Giáo viên Trần Minh Việt Trang

17
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
a.
2
1
x
3
2
b.
15
10
x
20
15
c.
13
14
:
13
12
d.
8
9
:
8
7
Bài tập 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 48 m. Chều rộng
bằng
4
3

chiều dài. Tính:
a. Chu vi thửa ruộng
b. Diện tích thửa ruộng
Giải :
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
48 x
4
3
= 36 (m)
Chu vi thửa ruộng là : (48 + 36) x 2 = 168 (m)
b. Diện tích thửa ruộng là: 48 x 36 = 1728 (m )
Đáp số: a. 168 m
b. 1728 m
2. Dành cho H giỏi
Bài tập 1: Tính nhanh
a.
12
15
12
14
12
13
12
12
12
11
12
10
12
9

12
8
12
7
12
6
12
5
12
4
12
3
12
2
12
1
+−+−+−+−+−+−+−
( kq :
3
2
)
b.
2
1
x
3
2
x
4
3

x
5
4
x
6
5
x
7
6
x
8
7
x
9
8
x
10
9
(kq:
10
1
)
c.
7
8
:
6
7
:
5

6
:
4
5
:
3
4
:
2
3
:
2
1
(kq:
8
1
)
Bài tập 2:Một người bán tấm vải, lần thứ nhất bán
3
1
tấm vải. Lần thứ hai người
đó bán
4
3
chỗ vải còn lại thì tấm vải chỉ còn lại 8m. Hỏi lúc đầu vải dài bao nhiêu
m ?
Giải:
Phân số chỉ số vải còn lại sau lần bán thứ nhất là:
3
2

3
1
1 =−
(tấm vải)
Phân số chỉ số vải bán lần thứ hai là:
2
1
4
3
3
2
=x
(tấm vải)
Phân số chỉ 8 m vải là:
6
1
2
1
3
2
=−
(tấm vải)
Tấm vải lúc đầu dài là:
8 :
6
1
= 48 (m)
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
18
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B

Đáp số: 48m
3. Củng cố, dặn dò :
-T nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện.

Thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009
Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp H biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- H nêu quy tắc nhân hai phân số.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu cách tìm phân số của một số
a. Nhắc lại dạng toán: Tìm một phần mấy của một số ?
T nêu:
3
1
của 12 quả cam là bao nhiêu ?
H nêu cách tính :
3
1
của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
b. T nêu bài toán như ở sgk: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi
3
2
số cam trong rổ
có bao nhiêu quả ?

H quan sát hình vẽ đã vẽ sẵn trên bảng, nêu lên nhận xét.
H nhận xét:
3
1
của 12 quả cam là 4 quả.
3
2
số cam là : 4 x 2 = 8 (quả)
T ghi:
3
1
số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)

3
2
số cam trong rổ là : 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy
3
2
của 12 quả cam là 8 quả cam. Ta có thể giải bài toán như sau:
Bài giải:
3
2
số cam trong rổ là :
12 x
3
2
= 8 (quả)
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
19

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Đáp số: 8 quả
T: Muốn tìm
3
2
của 12 ta làm như thế nào ? T lấy thêm một vài VD.
2. Thực hành
Bài tập 1:
-H đọc bài tập 1, dựa vào bài mẫu để làm bài vào vở và nêu kết quả.
Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài 1
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:
120 x
6
5
= 100 (cm)
Đáp số: 100 cm
Bài tập 3: Lớp làm vở, 1H làm bảng lớp.
Bài giải:
Học sinh nữ lớp 4A là :
16 x
8
9
= 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét giờ học

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM

I. Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm.
- Biết cử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu
văn hoặc đọan văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy viết các từ ngữ ở BT1
- Bảng lớp viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2.
- Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
-H1 nhắc lại phần Ghi nhớ trong tiết LTVC trước, xác định chủ ngữ.
- H2: Làm lại bài tập 3 tiết LT&C trước
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H làm bài tập
Bài tập 1: H nêu yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài, phát biểu ý kiến.
-T nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
20
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Các từ cùng nghĩa với Dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, gan lỳ, bạo gan, quả cảm
Bài tập 2: H đọc yêu cầu bài tập.
-T gợi ý: Các em cần ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước
để tạo ra tập hợp có nội dung thích hợp.
-H làm bài vào vở, nối tiếp đọc kết quả.
VD: Tinh thần (dũng cảm) / Người chiến sỹ (dũng cảm) / (dũng cảm) nói lên sự
thật.
Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập 3.
- Lớp làm bài vào vở và nêu kết quả.
VD: gan lì: gan đến mức trơ ra, không biết đến sợ là gì ?

Bài tập 4: T nêu yêu cầu bài tập:
Đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống cần lựa chọn các từ ngữ trong
ngoặc đơn điền vào để tạo ra câu có nôi dung.
- H làm bài vào vở và nêu kết quả (đọc đoạn văn đã điền đúng).
- T chốt lại kết quả đúng. Thứ tự các từ cần điền ở 5 ô trống là: người liên lạc – can
đảm - mặt trận - hiểm nghèo - tấm gương.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét giờ học, yêu cầu HS ghi nhớ vồn từ vừa được cung cấp

Lịch sử:
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH.
I. Mục đích, yêu cầu : Học xong bài này, H biết:
- Từ thế kỷ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nông dân bị đẩy và những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ
cực, không bình yên.
- Người dân tỏ thái độ không chấp nhận đất nước bị chia cắt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của H
III. Các hoạt động dạy học
1. Sự suy thái của nhà Hậu Lê
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
T dựa vào sgk và tài liệu tham khảo để mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ
thế kỷ 16.
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, chém giết lẫn nhau để tranh dành quyền lợi
+ Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc.
2. Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
21

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
T giới thiệu cho H về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam Triều
và Bắc Triều
* Hoạt động 3: H làm việc cá nhân: T cho H dùng phiếu học tập và trả lời các câu
hỏi:
- Năm 1592 nước ta có sự kiện gì ?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ?
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn ra sao ?
2H lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
3. Kết quả chiến tranh Trịnh - Nguyễn
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp: Thảo luận các câu hỏi:
-Chiến tranh Nam Triều - Bắc Triều cũng như chiến tranh Trịnh Nguyễn diễn ra vì
mục đích gì ? (Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau).
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? (Nhân dân lao động cực khổ, đất
nước bị chia cắt).
+ Đất nước bị chia cắt.
+ Gia đình li tán, cuộc sống nhân dân 2 miền loạn lạc, khổ cực.
* H đọc phần kết luận ở sgk.
5. Củng cố, dặn dò: T nhận xét giờ học

Địa lý:
ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, H biết:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, Sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB
- Chỉ trên bản đồ vị trí Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài
đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
-H nêu bài học bài : Thành phố Cần Thơ.
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: H chỉ vào bản đồ ĐLTN các vị trí:
- Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ ?
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai ?
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 6
+ B1: Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng tổng kết so sánh về thiên nhiên của
ĐBBB và ĐBNB vào phiếu học tập theo mẫu sau:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
22
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Đặc điểm thiên nhiên Sự khác nhau
Địa hình

ĐBBB ĐBNB
+ B2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-T giúp H điền đúng phần kiến thức vào bảng.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- H trả lời câu hỏi 3 sgk, nêu ý kiến.
- T nhận xét, chốt ý đúng. (ý b, d đúng)
C. Củng cố, dặn dò:
-T nhận xét giờ học, nhắc HS tự ôn tập thêm ở nhà

Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Thể dục
BÀI 50
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.

-Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chủ động.
II. Địa điểm: Sân trường
Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
-T nhận lớp, nêu yêu cầu giờ học.
- H thực hiện các đông tác khởi động: Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê.
- HS: Ôn lại bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
a. Bài tập RLTTCB
* Nhảy dây kểu chụm chân, chân trước, chân sau.
- H nhảy dây kiểu chụm hai chân 1 lần
- T hướng dẫn cách nhảy dây mới và làm mẫu.
- H luyện tập đội hình hàng ngang (khoảng cách giữa hai em tối thiểu là 2m). H
nhảy tự do - nhảy chính thức.
- HS: Thi nhảy dây giữa các cá nhân: Ai nhảy được nhiều, đúng luật trong 1 lân
thi là người đó thắng
- Lớp cùng T biểu dương bạn nhảy tốt.
b. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- T: Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại kĩ thuật chơi, luật chơi
- HS: Chơi thử 1 lần để nhớ lại sau đó chơi chính thức
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
23
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
-T tổ chức và làm trọng tài cho H chơi, lần lượt từng tổ thi đua chạy tiếp sức và
ném bóng vào rổ, tổ nào ném được nhiều bóng vào rổ nhất là tổ đó thắng. Tổ nào
thua dứng thành vòng tròn và đồng thanh hô : Học tập đội bạn.
3. Phần kết thúc.
-H đứng tại chỗ hít thở sâu.

-T hệ thống bài, nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà cho H.

Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục đích, yêu cầu
- H nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học
- T: tranh ảnh một số loài hoa để H quan sát.
- Bảng lớp viết dàn ý quan sát (dán lại).
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2H đọc bài tập 3 tiết TLV trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H luyện tập
Bài tập 1: H đọc yêu cầu bài tập, tìm sự khác nhau trong hai cách mở bài của
hai đoạn tả cây hồng nhung . Nêu ý kiến trước lớp.
-T chốt lại ý kiến đúng.
+ Cách 1: Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2: Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn – cây hoa
cần tả.
Bài tập 2: T nêu yêu cầu bài tập, nhắc H: Viết 1 kiểu bài gián tiếp.
H viết bài, nối tiếp đọc bài của mình trước lớp
- T nhận xét, sửa lỗi cho H.
- HS: NHững em có mở bài hay đọc lại trước lớp cho các bạn nghe.
Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập.
-T kiếm tra H đã quan sát ở nhà 1 cái cây. Sưu tầm ảnh về cây đó.
- H lần lượt trả lời các câu hỏi ở sgk để hoàn thành các ý cho một đoạn cho một

đoạn mở bài hoàn chỉnh.
-H nối tiếp phát biểu, T nhận xét, góp ý cho câu trả lời của H.
Bài tập 4:
T nêu yêu cầu của bài, gợi ý cho H viết 1 đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp, dựa
trên dàn ý trả lời cho các câu hỏi ở BT3.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
24
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- H viết đoạn văn, nối tiếp đọc mở bài của mình, yêu cầu H nói rõ đó là đoạn mở
bài theo kiểu nào ?
T nhận xét, biểu dương và cho điểm những đoạn viết tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết mở bài chưa đạt về nhà viết lại

Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ.
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp H: Biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược)
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu phép chia phân số
- T nêu VD: Hình chữ nhật ABCD có diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng
3
2
m. Tính chiều

dài.
- H nhắc lại cách tính chiều dài HCN, khi biết diện tích và chiều rộng.
- H nêu phép tính, T ghi bảng :
15
7
:
3
2
- T nêu cách chia phân số: Lấy phân số
15
7
nhân với
3
2
đảo ngược tức là:
2
3
15
7
x
- H tính:
15
7
:
3
2
=
2
3
15

7
x
=
30
21
. Vậy chiều dài HCN là:
30
21
m
- H thử lại:
30
21
x
3
2
=
90
42
15
7
6:90
6:42
==
- HS: Rút ra qui tắc chia hai phân số.
2. Thực hành
Bài tập 1:
H tự làm bài vào bảng con, T kiểm tra kết quả và chữa bài
Bài tập 2: T cùng H làm 1 bài:VD:
a.
35

16
5
8
7
2
8
5
:
5
2
== x
H làm các câu còn lại và nêu kết quả.
Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập.
H tính theo từng cột 3 phép tính x ; : ; :. Chẳng hạn:
a.
7
5
42
30
2
3
21
10
3
2
:
21
10
;
3

2
105
70
5
7
21
10
7
5
:
21
10
;
21
10
7
5
3
2
======= xxx
Bài tập 4: 1H đọc bài toán.
H dựa vào bài toán mẫu để làm bài tập 4.
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang
25

×