Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

chương 4 đo lường trong nghiên cứu marketing và phương pháp thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.07 KB, 21 trang )

1
Chương 4
Đo lường trong nghiên cứu
marketing và ph
ươ
ng pháp thi
ế
t k
ế
marketing và ph
ươ
ng pháp thi
ế
t k
ế
bảng câu hỏi phỏng vấn
4.1 Đo lường trong nghiên cứu marketing
4.2 Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
4.1 Đo lường trong nghiên cứu
marketing
A. Thang đo trong nghiên cứu
Có bốn loại thang đo chính thức được sử dụng trong nghiên cứu tiếp thị:
(1) Thang đo định danh (norminal scale)
(2) Thang đo thứ tự (ordinal scale)
(3) Thang đo quãng/khỏang cách (interval scale)
(4) Thang đo tỉ lệ (ratio scale).
Thang đo định danh và thang đo thứ tự được gọi là thang đo không metric
hay thang đo định tính (qualitative scale);
Thang đo t


l

và kho

ng cách đ
ượ
c g

i là thang đo metric hay thang đo
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Thang đo t

l

và kho

ng cách đ
ượ
c g

i là thang đo metric hay thang đo
định lượng (quantitative scale).
Các phương pháp phân tích dữ liệu đòi hỏi thang đo thích hợp cho từng
biến. Vì vậy, khi dùng thang đo nào chúng ta cần chú ý đến phương
pháp phân tích theo sau.
2
Thang đo định danh
Ví dụ: Vui lòng cho biết hiện gia đình anh
(chị)
đ

ang sử dụng loạichất
đ
ốtnào?
(chị)

đ
ang

sử

dụng

loại

chất

đ
ốt

nào?
(1) Củi
(2) Than đá
(3) Dầu
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
(4) Gas
Thang đo thứ tự
Ví dụ: Vui lòng xếp thứ tự các loại chất đốt
h( hị)
hh
mà an

h

(
c
hị)

ư
a t
h
íc
h
?
( ) Củi
( ) Than đá
( ) Dầu
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
( ) Gas
3
Thang đo khoảng cách
Thang đo khoảng cách (interval scale)
 Đo mức độ, xếp hạng đối tượng với khoảng cách giữa các giá trị đo tương ứng
với khoảng cách khác biệt của đối tương.
 Không có giá trị gốc 0 tuyệt đối. (0 là giá trị chủ quan)
 Thang khoảng cách = Thang thứ tự + Điều kiện về khoảng cách bằng nhau
 Thang đo lưỡng cực (đối nghĩa); Thang Likert; Thang Stapel.
Ví dụ: hãy cho biết đánh giá của bạn đối với thái độ của nhân viên bán hàng ở
cửa hàng XYZ.
Thân thiện
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Thân


thiện
-3 -2 -1 +1 +2 +3
•Thang đo lưỡng cực (đối nghĩa)
Ví dụ: Đánh giá của độc giả về một Tạp chí
1 2 3 4 5 6 7
Hi

n đ

i
X
L

c h

u


X
ạ ậ
Hứng thú
X
Buồn chán
Được ưa
chuộng
X
Không ưa
chuộng
Giá đắ

t
X Giá rẻ
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Dành cho
nam
X Dành cho
nữ
Minh họa
tốt
X Minh họa
tồi
4
• Thang đo Stapel: chỉ dùng 1 tính từ cho mỗi
hạng mục được đưa ra để đánh giá và sự đánh giá
bằng dãy số (-) Æ (+)
Ví dụ: Mức độ phục vụ nhanh chóng ở ngân hàng?
-5 -4 -3 -2 -1 +1 +2 +3 +4 +5
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
• Thang đo Likert: không sử dụng tính từ đối
nghịch ý nghĩa nhau. Thay vì sử dụng cặp tính
từ, Likert chỉ sử dụng 1 tính từ để diễn tả sự đánh
g
i
á

bấ
t k


đặc


đ
i

m n
ào
tr
ê
n th
a
n
g

đ
i

m t

“h
òa
n
gábấ ỳ đặc đ ể ào ê a g đ ể ừ òa
tòan đồng ý” đến “hòan tòan không đồng ý”.
Ví dụ: Câu hỏi “Bia Tiger ngon nhất ở VN”?
 Hoàn toàn đồng ý 1
 Đồng ý 2
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
 Chưa chắc3
 Không đồng ý 4
 Hòan toàn không đồng ý 5

5
Thang đo tỉ lệ (Giá trị)
Ví dụ: Giả sử anh (chị) có 100.000 đ ngân quỹ gia

ố ổ
đình dùng mua ch

t đ

t. Vui lòng phân b

cho
các loại chất đốt mà anh (chị) ưa thích?
Củi _______ đ
Than đá _______ đ
Dầu
đ
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Dầu

_
______
đ
Gas _______ đ
Sai số do không hồi đáp
Sai số do lấy
mẫu
Siố khô d lấ

B. Các loại sai số trong nghiên cứu

S
a
i
s


khô
n
g

d
o
lấy

mẫu
T

n
g
sai
số
Sai số do bỏ sót biến số
Sai số đo lường
Sai số ngẫu
nhiên
Sai số hệ thống
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Sai do phương
pháp
Sai do hệ thống

trả lời
6
1. Sai số không hồi đáp (Nonresponse error)
Là sai do người được phỏng vấn không trả lời cả bảng câu hỏi hoặc bỏ sót các mục hỏi
nào đó.
2. Sai số trong trong đo lường bao gồm hai phần:
a. Sai số có hệ thống
:Xảy ra cho mọi đốitượng đo, nguyên nhân do lỗi

sai lệch
a.

Sai

số



hệ

thống
:

Xảy

ra

cho

mọi


đối

tượng

đo,

nguyên

nhân

do

lỗi

sai

lệch

của phương pháp” (method bias), tức công cụ đo tồi hoặc hoặc sai số xảy ra do
người được đo lường trả lời bị sai lệch (social desirability responses).
-> Sai số có hệ hệ thống tạo nên một độ lệch cố định trong đo lường.
b. Sai số ngẫu nhiên: Xảy ra một cách ngẫu nhiên cho một số lần đo.
•Om = Giá trị đo lường được Ts = Giá trị thật
•Se = Sai số hệ thống Re = Sai số ngẫu nhiên
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
• Các dạng sai lệch thường gặp: Người được phỏng vấn mỏi mệt, đau yếu, nóng
giận, quá vui vẻ; Có sự xuất hiện của người thứ ba; Câu hỏi tối nghĩa, phỏng vấn
viên thiếu kinh nghiệm, bảng câu hỏi in không rõ, cách phỏng vấn không nhất
quán; Nhập liệu, phân tích sai,…

Om = Ts + Se + Re
Độ giá trị (Validity) và độ tin cậy (Reliability)
 Độ giá trị của một phép đo: Mức độ cho phép việc đo lường tránh được
các sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Độ giá trị liên quan đến câu hỏi: “Có phải chúng ta đo đúng cái mà
chúng ta nghĩ là cần đo
?

.Nếu đo đúng cái cần đothìđạt độ giá trị hoàn
chúng

ta

nghĩ



cần

đo
?

.

Nếu

đo

đúng


cái

cần

đo

thì

đạt

độ

giá

trị

hoàn

hảo và khi đó cả sai số hệ thống lẫn ngẫu nhiên đều bằng 0.
 Độ tin cậy của phép đo: Mức độ mà phép đo tránh được các sai số ngẫu
nhiên.
Độ tin cậy liên quan đến tính chính xác, tính nhất quán của kết quả.
Nó là
điều kiện cần để một đo lường có giá trị (chua đủ).
+ Phép đo tốt: Om = Ts
Se = 0
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Re = 0
+ Cần đảm bảo:
- Độ tin cậy

- Độ giá trị
- Tính thực tiễn
7



Â

4.2 THI

T
K

B

NG C
Â
U H

I
PHỎNG VẤN
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Mục tiêu của bảng câu hỏi
• Giúp đáp viên hiểu đúng nội dung câu hỏi

Động viên, tranh thủ sự cộng tác
Động

viên,


tranh

thủ

sự

cộng

tác
•Hướng dẫn cách trả lời
•Tối thiểu các sai sót có thể xảy ra khi đáp viên trả
lời
•Kết hợp chào hàng, quảng cáo cho công ty
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
8
Nội dung bảng câu hỏi
Phần giới thiệu
•Giới thiệu bản thân phỏng vấn viên
•Giới thiệu lý do, mục đích nghiên cứu
•Khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành
Phần sàng lọc
•Chọn đúng đối tượng để thu dữ liệu
•Thường dùng câu hỏi phân đôi
Phầnnội dung chính
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Phần

nội

dung


chính
Đa số câu hỏi liên quan đến nội dung NC
Phần phân loại: chia đáp viên thành các nhóm
Phần quản lý: xác nhận, lời cam đoan, mẫu số
Phần giới thiệu
Xin chào, tôi là __________, thuộc nhóm nghiên cứu
thị trường_________________. Chúng tôi đang tiến
hành
khảo
sát
ý
kiến
ng
ư
ời
tiêu
dùng
về
một
số
vấn
hành
khảo
sát
ý
kiến
ng
ư
ời

tiêu
dùng
về
một
số
vấn
đề có liên quan đếnthị hiếu, nhu cầu mua và sử dụng
mộtsố nhãn hiệudầugội đầutrênthị trường. Anh
(chị) vui lòng dành chút thời gian khoảng 30 phút để
giúp chúng tôi trả lờimộtsố câu hỏi có liên quan
d
ư
ới
đ
ây
.
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
d
ư
ới
đ
ây
.
Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộngtácvàgiúpđỡ của
anh (chị). Các ý kiếntrả lờicủa anh (chị)sẽđược
đảmbảogiữ bí mậttuyệt đối.
9
Phần câu hỏi gạn lọc
1. Bản thân anh hoặcbạnthânhayngười nhà có làm việc trong các ngành sau đây không?
Showcard

Tiếpthị/Nghiên cứuthị trường …… 1 Æ Ngưng phỏng vấn
Q
uan hệ côn
g
cộn
g
…………………….2 Æ N
g
ưn
g
p
hỏn
g
vấn
Q
g
g
g g
p g
Quảng cáo ……………………… …… 3 Æ Ngưng phỏng vấn
Báo chí/Truyền thông đại chúng……….4 Æ Ngưng phỏng vấn
Sảnxuất/bán lẻ/phân phối (thuốc lá)….5 Æ Ngưng phỏng vấn
Phát triểnsảnphẩmmới ……………….6 Æ Ngưng phỏng vấn
Sảnxuất/bán lẻ (máy tính) …………….7 Æ Tiếptục
Không làm trong các ngành trên ( không có trên Showcard) Æ Tiếptục
2. Xin cho
b
iếttuổicủaanh
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Dưới18tuổi ……………………….1 Æ Ngưng phỏng vấn

18-25 ………………………………. .2 Æ Quota
26-35 ……………………………… 3 Æ Quota
Trên 35 tuổi …………………………4 Æ Ngưng phỏng vấn
3. ….
Phần quản lý
Nghiên cứu số: Vùng, địa phương:
Bảng câu hỏi số: Phỏng vấn viên:
Phỏng vấn lúc: Thời gian phỏng vấn:
Giám sát viên: Kết luận của GSV:
Kiểm tra viên: Kết quả kiểm tra:
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Tên người trả lời: Địa chỉ:
Điện thoại:
10
Qui trình thiết kế bảng câu hỏi
Qui trình thiết kế bảng câu hỏi có thể được chia
thành tám (08) bước như sau:


1. Xác định cụ th

dữ liệu c

n thu thập
2. Xác định dạng phỏng vấn
3. Đánh giá nội dung câu hỏi
4. Xác định hình thức trả lời
5. Xác định cách dùng thuật ngữ
6
Xác đ


nh
c

u trúc
b

ng câu h

i
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
6
.
Xác đ

nh
c

u trúc
b

ng câu h

i
7. Xác định hình thức bảng câu hỏi
8. Thử
lần 1 Æ sửa chữa Æ bản nháp cuối cùng.
1. Xác định dữ liệu cụ thể cần thu thập
D


án Bản
g
câu hỏi Nhóm n
g
ười trả

nghiên cứu
g
g
lời
Danh mục
các thông tin
cần có
Các câu hỏi cần
được hỏi chi tiết
Các dữ liệu cần
thu thập
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
11
2. Xác định dạng phỏng vấn
Có bốn dạng phỏng vấn chính dùng trong
nghiên c

u th

tr
ườ
ng, đó là:
nghiên c


u th

tr
ườ
ng, đó là:
(1) Phỏng vấn trực diện/cá nhân
(2) Phỏng vấn qua điện thoại
(3) Phỏng vấn bằng cách gửi thư, và
(4)
Ph

ng v

n thông qua m

ng internet
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
(4)
Ph

ng v

n thông qua m

ng internet
(bao gồm thư điện tử e-mail).
Câu hỏi cho phỏng vấn trực diện
(cho xem Showcard)
Xếphạng
Tên cửa hàng

Xếp

hạng
Tên

cửa

hàng
1
2
3
4
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
4
5
6
12
Câu hỏi phỏng vấn qua điện thoại
Cửa hàng
Rất
thích
Hoàn toàn
không thích
1. Kim Tín 1 2 3 4 5 6
2. Quang Minh 1 2 3 4 5 6
3. Kim Phát 1 2 3 4 5 6
4. Hoàng Kim 1 2 3 4 5 6
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
5. Quang sang 1 2 3 4 5 6
6. Thịnh Vượng 1 2 3 4 5 6

Câu hỏi phỏng vấn bằng thư tín
Cửa hàng Xếp hạng
1. Kim Tín
2. Quang Minh
3. Kim Phát
4
.
Hoàng
Kim
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
4
.
Hoàng
Kim
5. Quang sang
6. Thịnh Vượng
13
3. Nội dung các câu hỏi
•Căn cứ vào các bước 1 và 2.
•Cần 1 hay nhiều câu hỏi cho 1 thông tin?
•Người được hỏi có biết trả lời không? Hiểu câu
hỏi không? Có thông tin để trả lời không?
•Người được hỏi có trả lời không?
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Nội dung các câu hỏi
Sự kiện: hiện tượng khách quan đã diễn ra
• Định lượng: sử dụng bao nhiêu kg bột giặt?
Đị htí h ử d bộtiặthãhiệ à?

Đị

n
h


n
h
: s


d
ụng
bột
g
iặt
n

n
hiệ
u n
à
o
?
Ý kiến: thái độ, nhận định chủ quan
Ý kiến đánh giá về chất lượng bột giặt Tide?
Động cơ:
nguyên nhân thúc đẩy hành động
Vì sao ch

n mua b


t
g
i

t Tide 3 k
g
?
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
ọ ộ g ặ g
Ý định: hành vi ứng xử xảy ra trong tương lai
Trong 3 tháng tới có định đổi nhãn hiệu?
14
Khắc phục trường hợp đáp viên thấy khó
khăn hay không sẵn lòng trả lời
Khó khăn khi trả lời:

Đáp viên không biết rõ thông tin
đư
ợchỏi
Đáp

viên

không

biết



thông


tin

đư
ợc

hỏi
• Đáp viên có thể không nhớ thông tin
• Đáp viên có thể diễn đạt không rõ ràng
Không sẵn lòng trả lời:
•Câu hỏi l

m d

n
g
s

nỗ l

c của đá
p
viên
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
ạ ụ g ự ự
p
•Câu hỏi có ngữ cảnh không thích hợp
•Những thông tin mang tính nhạy cảm, vấn đề
riêng tư, gây bối rối khi trả lời
4. Xác định hình thức trả lời

•Dạng câu hỏi mở hay đóng?
• Bao nhiêu lựa chọn?
• Dùng thang đo gì?
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
15
Dạng câu hỏi mở
Câu hỏi mở là các câu hỏi không có câu trả lời sẵn, người trả lời hoàn toàn tự do
diễn đạt các trả lời của mình.
Ví dụ:Lýdonàobạnthíchsử dụng dầugọi 2 trong 1? Trả lời và còn gì nữa?


dụ:



do

nào

bạn

thích

sử

dụng

dầu

gọi


2

trong

1?

Trả

lời
….


còn



nữa?

Trả lời ………………………………………………………………
Ưu điểm
: Người trả lời được tư do diễn đạt hành vi, thái độ của mình; tránh tình
trạng miễn cưỡng chấp nhận các trả lời đã cho sẵn, giúp nhà nghiên cứu thu
được nhưng thông tin ‘bên trong’ của người tiêu dùng.
Nhược điểm
: (1) Các câu hỏi mở thường bị chệch do phỏng vấn viên tóm tắt các
trả lờihơn là ghi đầy đủ những gì ngườitrả lờidiễn đạt. (2) Việcphỏng vấn,
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
trả


lời

hơn



ghi

đầy

đủ

những



người

trả

lời

diễn

đạt.

(2)

Việc


phỏng

vấn,

hiệu chỉnh và mã dữ liệu cho các câu hỏi mở tốn kém nhiều thời gian, công
sức hơn là các câu hỏi đóng. Vì vậy, câu hỏi mở được dùng chủ yếu trong
nghiên cứu định tính và câu hỏi đóng được tận dụng trong nghiên cứu định
lượng.
Dạng câu hỏi đóng
Câu hỏi đóng là lọai câu hỏi ấn định sẵn
những khả năng trả lời cho người đượchỏi
những

khả

năng

trả

lời

cho

người

được

hỏi
.
Chúng được phân thành nhiều dạng:

1. Câu hỏi phân đôi
2. Câu hỏi đánh dấu tình huống theo danh sách
liệt kê (SR hay MR)
3
Câu hỏixếpthứ tự
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
3
.
Câu

hỏi

xếp

thứ

tự
4. Câu hỏi xếp hạng cho điểm
5. Câu hỏi phân cấp
16
Câu hỏi phân đôi
Q1. Có thành viên nào trong gia đình anh (chị)hayngười
thân trong dòng họ hiện đang làm việctại các công ty sản
xuất
kinh
doanh
dầu
gội
đ
ầu

không?
xuất
kinh
doanh
dầu
gội
đ
ầu
không?
1. Có Æ Tạmdừng
2. Không Æ Tiếpcâu2
Q2. Có thành viên nào trong gia đình anh (chị)hayngười
thân
trong
dòng
họ
hiện
đ
ang
làm
việc
tại
các
công
ty
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
thân
trong
dòng
họ

hiện
đ
ang
làm
việc
tại
các
công
ty
quảng cáo không?
1. Có Æ Tạmdừng
2. Không Æ Tiếp câu 3
Câu hỏi theo danh sách liệt kê
Q18. Vui lòng cho biết các nhãn hiệudầugội nào khác mà anh (chị)
chưatừng sử dụng? Loại nào khác nữa? (MR)
Q19. Nhãn hiệu nào anh (chị) đã dùng gần đây nhất? (SR)
Q
20
Nhãn
hiệu
nào
anh
(chị)
đ
ã
dùng
lần
tr
ư
ớc

đ
ó?
(SR)
Q
20
.
Nhãn
hiệu
nào
anh
(chị)
đ
ã
dùng
lần
tr
ư
ớc
đ
ó?
(SR)
Q21. Nhãn hiệu nào anh (chị) dùng phổ biếnnhất? (SR)
Loại nhãn hiệu
Q18 Q19 Q20 Q21
1. Sunsilk
2. Rejoice
1
2
1
2

1
2
1
2
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
3. Pantene
4. Dimension
5. Clear
6. Palmolive
7. Loại khác (mô tả):
3
4
5
6
7
3
4
5
6
7
3
4
5
6
7
3
4
5
6
7

17
Câu hỏi xếp thứ tự
Q23. Vui lòng xếp thứ tự các nhãn hiệu mà
anh
(
ch
ị)

ư
a thích?
( ị)
Loại nhãn hiệu
Q23
1. Sunsilk
2. Rejoice
3. Pantene
( )
( )
( )
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
4. Dimension
5. Clear
6. Palmolive
7. Loại khác (mô tả):…………
( )
( )
( )
( )
Câu hỏi xếp hạng cho điểm
Q30. Dựa theo các đặc tính của dầu gội, anh (chị) vui lòng so sánh để cho điểm

xếp hạng chất lượng 4 loại nhãn hiệu dầu gội theo bảng sau đây [Xếp hạng
theo thang điểm 5]
5: Rất tốt, 4: Tốt, 3: Trung bình, 2: Kém, 1: Rất kém
Đặctínhcủadầugội
đ
ầu
Sunsilk
Rejoice
Pantene
Clear
Đặc

tính

của

dầu

gội

đ
ầu
Sunsilk
Rejoice
Pantene
Clear
1. Làm sạch tóc
2. Có nhiềubọt
3. Làm cho tóc suông dễ chải
4. Làm cho tóc mềmmại

5. Làm cho tóc có mùi thơmdễ chịu
6
Làm
cho
tóc
sáng
bóng
m
ư
ợt
( )
( )
( )
( )
( )
()
( )
( )
( )
( )
( )
()
( )
( )
( )
( )
( )
()
( )
( )

( )
( )
( )
()
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
6
.
Làm
cho
tóc
sáng
,
bóng
m
ư
ợt
7. Giữ cho tóc không bị chẻ ngọn
8. Giữ cho tóc không bị gàu
9. Giữ cho tóc không bị khô
10. Chắckhỏe, nuôi dưỡng chân tóc
(

)
( )
( )
( )
( )
(

)

( )
( )
( )
( )
(

)
( )
( )
( )
( )
(

)
( )
( )
( )
( )
18
Câu hỏi phân cấp theo mức độ
Phân cấp theo thang đo Likert
Q35. Vui lòng cho biết ý kiến của anh (chị) về
hậ
đ
ị h
đ
â
“Dầ ộiR j i ótá
n
hậ

n
đ

n
h
sau
đ
â
y:
“Dầ
u g
ội

R
e
j
o
i
ce c
ó


c
dụng trị gàu tốt nhất”
Rất đồng ý
Đồng ý
Ch
ư
a chắc
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:

Không đồng ý
Rất không đồng ý
Câu hỏi theo thang đo ngang
Câu hỏi phân biệt ngữ nghĩa (cặp tĩnh từ cực)
Đánh giá đặc tính trị gàu của dầu gội Rejoice?
Không tốtRất tốt
1234567
Câu hỏi theo thang đo Stapel (tĩnh từ đơn)
Đánh
g
iá mức đ

hấ
p
dẫn của
Q
C Re
j
oice?
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
g
ộ p
Qj
-5 -4 -3 -2 -1 +1 +2 +3 +4 +5
19
5. Xác định cách dùng thuật ngữ
•Bảo đảm câu hỏi có một nghĩa duy nhất.
• Dùng từ ngữ đơn giản
• Tránh: câu hỏi mập mờ, câu hỏi dẫn, câu hỏi
hai nội dung, viết tắt, biệt ngữ, phủ định hai lần,

giả định ngầmvv
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
giả

định

ngầm
,
v
.
v
.
Cân nhắc khi sử dụng từ đặt câu hỏi
• Ý nghĩa của từ mà chúng ta định sử dụng là gì?
•Từ nà
y

ý
n
g
hĩa nào khác nữa khôn
g
?
yýg g
•Nếu diễn đạt thêm ngữ cảnh có làm cho ý nghĩa được
rõ ràng hơn không?
•Từ đó có nhiều hơn 1 cách diễn đạt không?
•Có bất kỳ từ nào khác có cách phát âm tương tự làm
nhầmlẫn không?
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:

nhầm

lẫn

không?
•Có một hay cụm từ nào đơn giản hơn nên sử dụng thay
thế không?
20
6. Xác định cấu trúc bảng câu hỏi
•Bắt đầu bằng những câu đơn giản, gây quan tâm
thích thú.
thích

thú.
•Dẫn dắt từ tổng quát đến chi tiết.
•Cẩn thận khi sử dụng câu hỏi rẽ nhánh / điều
kiện
• Các câu hỏi cơ bản
,
câu hỏi
gạ
n l

c để ở trước
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
, gạ ọ
• Câu câu hỏi xếp loại, câu hỏi khó, “nhạy cảm”
để cuối cùng.
7. Hình thức bảng câu hỏi
•Có tầm quan trọng quyết định đến sự chấp

nhận trả lời và độ chính xác của các câu trả lời

Phầngiớithiệuhướng dẫncần đượcchuẩnbị
Phần

giới

thiệu
,
hướng

dẫn

cần

được

chuẩn

bị

cẩn thận.
• Trình bày rõ ràng, trang trọng (kiểu chữ, bìa)
dễ theo dõi, không gây nhàm chán.
• Không in hai mặt

Chấtlượng / khổ giấy, kiểuchữ,inấn, copy,
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:
Chất


lượng

/

khổ

giấy,

kiểu

chữ,

in

ấn,

copy,

bì thư,v.v
• Không nén dòng, có đủ khoảng trống cho
phần trả lời của câu hỏi mở
21
Hình thức bảng câu hỏi (tt)
• Cách đóng bìa thuận lợi khi lật trang
•Bản
g
câu hỏi dài nên có tran
g
màu
p

hân cách

g gp
từng ph

n
•Nếu có phần rẽ nhánh/điều kiện thì cần hướng
dẫn cụ thể
•Câu hỏi phức tạp nên có phần hướng dẫn trả lời
chi tiết
H hế hiề dài bả âhỏiàố âhỏi
Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email:

H
ạn c
hế
c
hiề
u
dài

bả
ng c
â
u
hỏi
v
à
s


c
â
u
hỏi

•Thời gian trả lời < 30 phút, tốt nhất 15 – 20 phút.

×