Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bồi dưỡng HSG môn TV lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.52 KB, 17 trang )

Trường Tiểu học Hòa Thạch B Giáo án lớp 3
Thứ bảy ngày 06 tháng 3 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Đề số 1
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
- Tìm được các hình ảnh so sánh, các sự vật nhân hóa trong các câu thơ
- Sử dụng dấu chấm, dấu phảy để đặt vào chỗ thích hợp
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận TLCH: Ai? Con gì? Làm gì? Như
thế nào?
- Nêu được cảm nhận của mình về nội dung các câu thơ
- Viết được doạn văn kể về một người nghệ sĩ mà em hâm mộ
II/Hoạt động dạy và học
HĐ của GV HĐ của HS
1.HD HS làm BT
bài 1: Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm
- Y/c Hs tự làm bài
- NX chữa bài
bBài 2: Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm
- Y/c Hs tự làm bài
- NX chữa bài
Bài 3 :Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm
- Y/c Hs tự làm bài
-NX chữa bài
Bài 4: Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm
Ngắt đoạn văn sau thành câu và đặt dấu phảy,
dấu chấm cho phù hợp. ( Viết lại đoạn văn cho
đúng ngữ pháp).
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- NX bài của bạn, đọc lại đoạn văn
“Sông nằm quanh co uốn khúc giữa làng rồi
chạy dài bất tận. Những hàng tre xanh chạy dọc


theo bờ sông. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn
buông xuống, em lại ra sông hóng mát. Trong sự
yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì
thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh
thơi, trong sáng vô cùng.”
- Đọc các câu thơ sau: Những người chân đất
thật thà
Em thương như thể thương bà
ngoại em
a) Em hiểu từ “chân đất”trong các câu thơ trên
như thế nào ?
b) Đặt một câu với từ “chân đất”
- Vài hs nêu Kq – HS khác NX
a/ Nghĩa từ “chân đất”ý nói là người nông dân
- Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm
- 4 hs lên bảng làm, hs khác làm vở
- NX chữa bài
a)Các bạn nhỏ bỡ ngỡ đứng nếp bên người thân.
Ai?
c)Nh÷ng chó ong ch¨m chØ kiÕm hoa lµm mËt .
Con gì?
GV thực hiện:
Trường Tiểu học Hòa Thạch B Giáo án lớp 3
d)Vên xu hµo nhµ Minh rÊt xanh tèt .
như thế nào?
- Đọc bài thơ và TLCH: Trong bài thơ trên, tác
giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa và so sánh.
Em hãy tìm các từ ngữ, hình ảnh thể hiện rõ điều
đó ?


Sao Mai
Ngôi sao chăm chỉ Gà gáy canh tư Mặt trời ửng hồng
Là ngôi sao Mai Mẹ em xay lúa Bạn đi chơi hết
Em choàng trở dậy Lúa vàng như sao Sao Mai còn ngồi
Thấy sao thức rồi. Sao nhìn ngoài cửa. Làm bài mải miết.
- Y/c Hs tự làm bài
- NX chốt lời giải đúng
Bài 5 : Gọi hs đọc y/c , lớp đọc thầm
- Y/c Hs tự làm bài
- NX chốt lời giải đúng
Bài 6: Gọi hs đọc y/c, lớp đọc thầm
- Y/c hs đọc các câu hỏi gợi ý
- Y/c Hs tự làm bài
- Gọi vài hs đọc bài làm của mình
- NX cho điểm
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- NX giờ học
- HS nào chưa xong bài văn về nhà hoàn
thành nốt.
- Hs suy nghĩ làm bài,
- Vài HS nêu kết quả
- NX bài của bạn
a/Các hình ảnh so sánh là:
Ngôi sao chăm chỉ là ngôi sao Mai.
Mẹ em xay lúa, lúa vàng nh
b)Các từ ngữ thể hiện Sao Mai được nhân
hóa như: chăm chỉ, thức dậy, nhìn ngoài cửa,
ngồi làm bài mải miết
-…Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn

đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi
cảm (bằng một câu hoặc một số câu)
a)Mùa đông cây bàng khẳng khiu, trụi lá.
b)Hè đến,cây phượng già trước sân trường nở
hoa đỏ rực
- HS làm vở
- Vài Hs đọc câu của mình
- NX bài làm của bạn
- hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ
- 1 hs đọc các câu hỏi gợi ý :
+ Đó là nghệ sĩ nào, hoạt động trong môi
trường nghệ thuật nào?
+ Vì sao em hâm mộ nghệ sĩ đó?
- HS làm bài vào vở
- 4,5 hs đọc bài làm của mình
- NX bài của bạn
GV thực hiện:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
3- (3) Gch chõn (chỳ ý ghi rừ ) di nhng danh t, ng t, tớnh t trong hai
cõu th ca Bỏc H :
" Cnh rng Vit bc tht l hay
Vn hút chim kờu sut c ngy."
4-(2) Trong bi búc lch (Ting Vit 2, tp 2) nh th B Kin Quc cú vit:
" Ngy hụm qua li
Trong v hng ca con
Con hc hnh chm ch
L ngy qua vn cũn "
Nh th mun núi vi em iu gỡ qua on th trờn?
Cõu 3: (2)
Bi th Ngy hi rng xanh ca Vng Trng cú on:

Nm mang ụ i hi
Ti sui, nhỡn mờ say
kỡa, anh cn nc
ang chi trũ u quay
a) Tỡm nhng t ch hot ng ( ca ngi hoc vt )trong on th
trờn.
b) on th trờn cú dựng bin phỏp nhõn húa nhng hỡnh nh no?
Cõu 4: (1)
Bi th Quờ hng ca Trung Quõn cú on:
Quờ hng l cỏnh diu bic
Tui th con th trờn ng,
Quờ hng l con ũ nh
ấm m khua nc ven sụng.
Hóy nờu cm xỳc ca em khi c on th trờn.
Cõu 5: ( 5)
Hóy k v mt tm gng Vt khú trong hc tp lp (hoc
trng, a phng m em bit).
Bộ đề ôn tập học sinh giỏi lớp 3 tết canh dần
Năm học 2009 2010
Môn : tiếng việt
1
I . phần Trắc nghiệm
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trớc từ ngữ viết sai chính tả.
a. cơm rẻo b. rẻo cao c. giày da d. da vào
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc dễ
Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trớc từ chỉ đặc điểm.
a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng
e. chăm chỉ g. múa hát d. thông minh i. dịu dàng

Bài 3. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau.
Bốn luống rau cải chạy đều một hàng có luống vừa bến chân mới trổ đợc đôi
ba tàu lá bé những mảnh lá xanh rờn có khía răng ca khum sát xuống đất.
Bài 4. Viết tiếp các từ chỉ công việc của nhà nông mà em biết vào chỗ trống.
Gieo mạ, bón phân,
Bài 5. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng phù hợp ở cột bên phải để tạo thành từ ngữ chỉ
ngời.
đội
hơng
ruộng
đồng đen
nghiệp
bào
Bài 6. Khoanh tròn vào chữ cái trớc từ ngữ em chọn sẽ điềnvào chỗ trống để tạo thành
câu có mô hình Ai làm gì ?
ở câu lạc bộ, em và các bạn
a. là những ngời chăm chỉ đọc sách.
b. rất ngoan và cẩn thận.
c. chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
ii. Phần tự luận
Bài 1. Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về:
a) Cây cối
b) Hoạt động
Bài 2. Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn
có sử dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng.
Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để giới thiệu về một cảnh đẹp
đất nớc cho một ngời bạn.
2
Câu 1: (1 đ) Viết 3 từ có tiếng chứa vần âng
Câu 2: (1 đ) Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

Đồng ruộng, xóm làng, rừng rú, giang sơn, sông ngòi, đất nớc, ao hồ, lúa
khoai, quốc gia.
Câu 3: (1 đ)Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào không phải từ chỉ gộp những ngời trong
gia đình?
Ông bà, cha mẹ, em út, anh em, bà nội , chú bác, ông ngoại, ông cháu
Câu 4: (2 đ) Gạch dới bộ phận câu - trả lời câu hỏi làm gì? Trong các câu sau:
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu.
b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên.
Câu 5: (2 đ) Gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
b) Giấc ngủ còn dính
Trên mi sơng dài.
Câu 6: (3 đ)Trong đoạn thơ sau, các sự vật đợc so sánh với nhau ở những
đặc điểm nào? Hãy ghi nội dung trả lời.
Giữa mặt nớc mênh mông
Tàu hải quân ta đó
Xếp hàng nối đuôi nhau
Trông nh từng dãy phố.
Câu 7: (2 đ) Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn d-
ới đây và viết lại cho đúng:
Cứ chiều chiều chim sáo lại bay về vờn nhà Trâm vì tổ của nó ở
đấy nhng hôm nay có lẽ trời nóng quá không kiếm đợc mồi chim sáo về
muộn.
Câu 8: (7 đ)Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) giới thiệu về em và tình hình
học tập của lớp em với bố mẹ.
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Đề 3

Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo
rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và
nhóm từ chỉ nghệ thuật.
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
Câu 2: Đọc bài thơ: Em thơng
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn vào ngồi trong cây
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải ngồng
a.Trong bài thơ Làn gió và Sợi nắng đợc nhân hoá nhờ những từ ngữ nào?
b. Em thấy Làn gió và Sợi nắng trong bài thơ giống ai? Tình cảm của tác
giả bài thơ dành cho những ngời này nh thế nào?
Câu 3: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều
bay lững thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hơng lúa chín thoang thoảng đâu đây.
Câu 4: Viết một đoạn văn ( 7 đến 10 câu) tả quang cảnh trờng em vào buổi
sáng đầu mùa hè.
B i 5 a)Tỡm t gn ngha vi t : Khai trng, cn cự. giang sn .
b)Tỡm 3 t ghộp cú : quc ng trc v gii ngha tng t .
Bi 6 : Dựng 2 gch chộo (//) tỏch b phn ch ng, v ng ca cỏc cõu sau:
-Sui chy rúc rỏch.
-Ting sui chy rúc rỏch.
-Mựa hố nng rt vng.
-Bói cỏt di chúi nng.
-Con sụng qua mựa cn.
Bi 7
- Tỡm t cựng ngha(hoc gn ngha) v trỏi ngha vi cỏc t: dng cm, nhn nhp , cn
cự, hy sinh

Bi 8 : Gch mt gch di b phn tr li cho cõu hi Ai ? hai gch di b phn tr li
cõu hi lm gỡ?, l gỡ? Nh th no ? trong cỏc cỏc cõu sau :
- Hụm qua em ti trng.
- Chớch bụng l mt con chim bộ xinh p trong th gii loi chim.
- Ting sui trong nh ting hỏt xa.
- Hng rng thm i vng.
- M ca em nh l cụ giỏo mn thng.
- Vit Nam cú Bỏc H.
Bi 9 Hóy t li mt cõy trng m em thớch nht.
Đề 4
Bi 1 Khoanh vo cỏc ch cỏi trc nhng t vit sai chớnh t
GV thc hin:
Trường Tiểu học Hòa Thạch B Giáo án lớp 3
a. huýt sáo b.lườm nguýt c.suýt soát d.ăn quỵt e.tít còi g.xe buýt
h. hít thở i. khịt mũi
Bài 2 Khoanh vào các chữ cái trước những chữ không có nghĩa
a. nhỏ b. nhõ c. rõ d. rỏ e. giõ g. giỏ h.củi i.cũi
k. chủ l.chũ m.chỉ n. chĩ
Bài 3 Nối từng cặp từ có nghĩa giống nhau ở hai cột
a.bố con con nít (1)
b.anh cả ăn hiếp (2)
c.vào ấp (3)
d.bắt nạt tía(4)
e.trẻ con anh hai (5)
g.thôn vô(6)
Bài 4
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm

Quang Huy
Trong đoạn văn trên, hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh
động , gợi cảm như thế nào?
Bài 5 Trong bài “Bóc lịch” , nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết :
Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn
Qua đoạn thơ trên tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc
sống ?
Bài 6
Em hãy kể lại một câu chuyện nói về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc nghe kể lại.
GV thực hiện:
Trường Tiểu học Hòa Thạch B Giáo án lớp 3
§Ò 5
Câu 1: Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp:
Nước chảy l….l….
Chữ viết n….n….
Ngôi sao l… l…
Tinh thần n……n……
Câu 2: Đọc đoạn văn sau:
Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc
thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.
a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư, ruộng bậc thang.
b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào?
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh

so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như………………
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………
c/ Những giọt sương sớm long lanh như…………………………………
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân
dài và mảnh trên nền đất …Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ
hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi
dọc, đi ngang sục sạo, tìm kiếm.
a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên.
b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào?
Câu 5: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu
vẻ đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.
GV thực hiện:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Đề 6
1. Cau cao, cao mói
Tu vn gia tri
Nh tay ai vy
Hng ln ma ri .
a) Tỡm cỏc t ch hot ng cú trong kh th ?
b) Nhng hot ng no c so sỏnh vi nhau ?
2. Hóy sa li nhng ch m bn Mai ó t du cõu thiu hoc khụng thớch hp:
a. ở nh em thng giỳp b xõu kim,
b. Trong lp, Liờn luụn chm chỳ nghe ging ?
c. ễng i ngi ta phỏt minh ra in lm gỡ.
3. Cõu tc ng : Em thun anh ho l nh cú phỳc.
Giỳp em hiu c iu gỡ ? t mt cõu vi cõu tc ng trờn.
4. Sp xp li trt t ca nhng cõu vn sau thnh on vn k li bui u em i hc :

a) Em mc qun ỏo mi, eo cp mi cựng vi ụng ni n trng hc bui hc u tiờn.
b) Sỏng hụm y tri rt p, nng vng ti ri nh trờn ng.
c) Cụ giỏo ún em v cỏc bn xp hng d l khai ging.
d) Em b ng theo ụng bc vo sõn trng ụng vui nhn nhp.
e) Sau l khai ging, chỳng em v lp hc bi hc u tiờn.
g) Chỳng em c nghe cụ Hiu trng ỏnh trng khai trng v c xem diu hnh,
hỏt, mỳa rt hay.
h) Nhng ngi bn mi v nhng bi hc mi ó lm em nh mói bui hc u tiờn.
5. Dựa vào đoạn văn ở bài trên (sau khi đã sắp xếp lại đúng), em hãy viết một đoạn văn
ngắn kể lại buổi đi học đầu tiên của em.
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Đề 7
1. Câu 1: Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Em hày tìm thêm nhứng tiếng
khác ( gồm 2 tiếng ) có tiếng gia với nghĩa nh trên .Ví dụ: gia tài
2. Câu 2: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau thành nhóm thích hợp :
- Em ngã đã có chị nâng.
- Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Khôn ngoan đối đáp bề ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo phần con.
- Con có cha nh nhà có nóc.
- Con hiền cháu thảo
a) Nhóm 1: Cha mẹ đối với con cái
b) Nhóm 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c) Nhóm 3: Anh chị em đối với nhau
Câu 3: Gạch một gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?( Cái gì, con gì?); gạch hai
gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau:
+ Ông bà, cha mẹ là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình.
+ Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

+ ở lớp em, Lan là học sinh giỏi toán nhất.
Câu 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
Đầu năm học mới Huệ nhận đợc quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh
cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới . Huệ thầm
hứa học chăm học giỏi cho bố vui lòng.
5. Câu 5:Nêu các sự vật đợc so sánh với nhau trong mỗi khổ thơ? Ngời ta dựa vào dấu
hiệu chung nào để so sánh? Từ dùng để so sánh ?
Khi mặt trời lên tỏ
Nớc xanh chuyển màu hồng
Cờ trên tàu nh lửa
Sáng bừng cả mặt sông.
6.Câu 6: Viết đoạn văn 7-10 câu giới thiệu về các thành viên trong tổ em cho một ngời
bạn mới chuyển đến ( Trong đó có dùng 3-5 câu thuộc mẫu câu Ai-Là gì?
Đề 7 Phần i. Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trớc bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào trong câu
sau: Những hạt sơng sớm long lanh nh những bóng đèn pha lê.
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
A. Những hạt sơng sớm C. Long lanh nh những bóng đèn pha lê
B. Những hạt sơng sớm long lanh D. Nh những bóng đèn pha lê
Câu 2: Đọc đoạn thơ:
Rồi đến chị rất th ơng
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền nh hạt gạo
Bà hiền nh suối trong.
Những từ gạch dới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ đ-
ợc so sánh với nhau về đặc điểm gì? Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng.
A. Đặc điểm màu sắc C. Đặc điểm tính nết con ngời
B. Đặc điểm hình dáng D. Đặc điểm những phẩm chất tốt
Câu 3: Bộ phận gạch dới trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi gì? Khoanh tròn

chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phờng.
Các bạn trong ph ờng và em thờng đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ để đọc
sách.
Sách của th viện có nhiều loại lắm.
A. Ai? (hoặc Cái gì? Con gì?) B. Là gì? C. Làm gì?
Câu 4: Đọc câu cha hoàn chỉnh sau rồi khoanh tròn chữ cái trớc từ em chọn để
điền vào chỗ trống của câu.
Mỗi bông hoa cỏ may nh một cái tháp nhiều tầng.
A. lộng lẫy B. xinh xắn C. đồ xộ
Câu 5: Khoanh tròn chữ cái trớc từ ngữ em chọn sẽ điền vào chỗ trống để tạo
thành câu có mô hình Ai là gì?
Chị gái của Lan
A. rất xinh B. là cô giáo dạy vẽ C. làm đồ chơi rất kéo
Câu 6: Khoanh tròn chữ cái trớc những từ ngữ viết cha đúng
A. tháng giêng B. dàn mớp C. giặt quần áo D. rát nh bỏng
Phần II. Tự luận
Câu 7: Sắp xếp lại thứ tự những câu văn sau để tạo thành đoạn văn nói về quê
hơng em ( hoặc nơi em đang sống)
A. Quê em ở thành phố biển Hải Phòng
B. Em chỉ mong hè đến để đợc về thăm quê
C. Có những chiếc tàu đậu cả tuần trong cảng. Trông nó nh một toà nhà đồ sộ.
D. Em yêu quê mình lắm
E. Nơi đấy có bến cảng rất đông vui, tàu bè ra vào tấp nập suốt ngày đêm.
F. Chiều chiều, gió biển thổi vào làm mát rợi cả phố phờng.
Câu 8: Nối thành nghữ ở bên trái với ý nghĩa của thành ngữ đó ở bên phải
A. Chung lng đấu cật 1. Đối xử trọn vẹn với ngời khác
B. Cháy nhà hàng xóm bình
chân nh vại
2. ích kỷ, mặc kệ ngời khác khi ngời ta

gặp nạn.
C. ăn ở nh bát nớc đầy
3. Họp sức nhau lại để làm việc có ích.
Câu 9 : Trong bài Con cò nhà thơ Chế Lan Viên có viết:
Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Hai dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận đợc điều gì đẹp đẽ và sâu
sắc?
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Đề 8 Đọc thầm đoạn văn sau:
Tổ của Ong Mật vừa chắc chắn, vừa ấm áp. Thấy vậy, Chim Sẻ vội hỏi
cách làm. Ong Mật nhanh nhảu:
Cậu cứ đi tìm phấn hoa về làm mật, rồi lại biến mật thành sáp để gắn
tổ.
Nghe xong, Sẻ thở dài:
Ôi, sao mà phiền phức thế cơ chứ! Tớ chỉ thích làm đơn giản thôi!
Gặp Chim én, Sẻ lại hỏi:
Tổ của chị Gió chẳng lọt vào, ma không ớt tới. Chị bày cho em cách làm
đi!
én nhiệt tình chỉ bảo:
- Em cứ chịu khó láy bùn về, đắp từng tí một trên tờngnhà hay trên bậu cửa là
đợc thôi mà!
Sẻ con nhăn mặt:
- Eo ơi, bùn đất bẩn lắm , em chịu thôi!
Thấy tổ chim Chèo Bẻo vừa thoáng vừa sáng sủa, Sể rất ng ý, liền nhờ Chèo bẻo
hớng dẫn cách làm. Chèo Bẻo hớng dẫn ngay:
Cậu chỉ kiếm cành cây nhỏ về đan với nhau cho thật kheo là thành tổ

ngay mà!
Thấy cách này có vẻ dễ, Sẻ bắt tay làm ngay. Nhng Sẻ cắp cành cay cũng
không chịu cắp thật chặt, để cành cây rơi xuống đất. Hì hục mãi chẳng tha
đợc cành nào, Sẻ tức mình bật khóc. Rồi nó quyết định: Chẳng cần làm tổ
trên cây nữa. Làm tổ trên cây nhỡ gió bay mất thì phí công
Vừa lời, vừa ngại khó, lại vụng về, đến giờ Sẻ vẫn không có tổ.
Chọn chữ cái đúng nhất
1.Tổ của Ong Mật làm bằng gì?
a, Bằng phấn hoa b, Bằng sáp mật c, Bằng mật
2.Để làm đợc tổ nh tổ của Chim én cần phải thề nào?
a, Không ngại khó b, Khéo léo c, Không ngại bẩn
3.Vì sao Sẻ không làm đợc tổ nh của Chèo Bẻo?
a, Vì Sẻ ngại khó b, Vì Sẻ không thích c, Vì Sẻ vụng về
4.Vì sao đến giờ Sẻ vẫn không có tổ:
a, Vì Sẻ lời, ngại khó lại vụng về

b, Vì Sẻ sợ gió thổi
bay tổ đi mất
c, Vì Sẻ không thích
làm tổ trên cây
5.Từ nào trái nghĩa với từ lời?
a, Vụng về b, Chăm chỉ c, ngoan
6.Trong câu ôi, sao mà phiền phức thế cơ chứ! , từ phiền phức có thể
thay bằng từ nào?
a, phiền não b, phức tạp c, phiền lòng
7.Câu Tổ của Ong Mật vừa chắc chắn, vừa ấm áp thuộc kiểu câu nào?
a, Thế nào? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?
8.Bộ phận đợc gạch chân Vừa lời, vừa ngại khó, vụng về, đến giờ Sẻ vẫn
không có tổ trả lời câu hỏi nào?
a, Thế nào? b, Vì sao? c, Khi nào?

A. Tự luận
GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Câu 1: Đặt câu hỏi để tìm từng bộ phận trong câu sau:Trên nền lá xanh thẫm,
mấy chùm hoa trắng muốt đang khẽ rung rinh nh những chiếc chuông bạc.
Câu 2 Công dẫn đầu đội múa Kì nhông diễn ảo
thuật
Khớu lĩnh xớng dàn ca. Thay đổi hoài màu da.
a, Trong khổ thơ trên, những sự vật nào đợc nhân hoá?
b, Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao?
c, Em hãy cảm nhận về khổ thơ trên?
Câu 3: Hằng năm, vào mùa xuân, nhiều địa phơng tổ chc lễ hội mang
đậm nét văn hoá của các vùng quê. Em hãy viết một đoạn văn kể về lễ hội
mà em biết.
GV thc hin:
Trường Tiểu học Hòa Thạch B Giáo án lớp 3
§Ò 9
1/ Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau :
Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những
cành hoa đỏ thắm đầu mùa .
2/ Điền từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm :
a. Em bé ………
b. Con thỏ ………….
3/ Em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá nói về cái
trống trường .
4/ Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a. Vì chạy chơi ngoài nắng Long đã bị cảm sốt .
b. Do mất điện cuộc liên hoan văn nghệ phải tạm dừng .
5/ Hãy khoanh tròn vào trước dòng là câu hỏi và điền dấu chấm hỏi vào
câu đó .

a. Hà Nội có sân bay quốc tế Nội Bài
b. Thành phố nào lớn nhất và đông dân nhất nước ta
6/ Tìm từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
7/ Gạch dưói từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá của tre trong khổ thơ
sau :
Vươn mình trong gió tre đu .
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm .
II/ Tập làm văn :
Em hãy viết thư thăm hỏi một người thân ở xa và kể về tình hình học tập
của em trong học kì 1 .
GV thực hiện:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Đề 10 Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời
đúng
Câu 1 : Dòng nào dới đây viết đúng chính tả ?
A. Xấu bụng, xấu đói, chữ sấu, xấu hoắc.
B. Xấu bụng, xấu hổ, xấu mã, xấu nết, xấu tính.
C. Cây xấu, cá sấu, xấu hổ, xấu bụng .
D. Sấu tính, xấu xa, xấu xí, sấu nết
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trớc từ ngữ em sẽ chọn để điền vào chỗ chấm để
tạo thành câu có mô hình Ai làm gì ?
ở câu lạc bộ, em và các bạn .
A. là những ngời chăm chỉ đọc sách .
B. rất ngoan và cẩn thận .
C. chơi cầu lông , đánh cờ , học hát và múa .
Câu 3. Câu văn có hình ảnh nhân hoá là:
A. Con gà trống đang gáy sáng.
B. Anh gà trống đang hát khúc ca của bình minh.

C. Con gà đang gáy sáng là con gà trống choai.
Câu 4. Cho câu: Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá. Bộ phận
câu trả lời câu hỏi ở đâu ? là:
A. Trò chuyện trong vòm lá B. Ríu rít trò
chuyện trong vòm lá
C. Vòm lá D. Trong vòm lá.
Câu 5: Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi gốc cây
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải ngồng
a. Những sự vật đợc nhân hoá là:
A. Làn gió
B. Vờn
C. Sợi nắng
D. Cải ngồng
b. Cách tả trong bài thơ có gì hay ?
A. Làm cho sự vật dễ tìm thấy trong câu thơ
B. Làm cho sự vật sinh động và gần gũi
C. Làm cho câu thơ dài hơn
Phần II. Tự luậ n
Câu 6. Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm:
Trảy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo
a. Chỉ dịp vui tổ chức định kỳ:.
b. Chỉ cuộc họp:

Câu 7. Đọc đoạn thơ sau:
Vơn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm

GV thc hin:
Trng Tiu hc Hũa Thch B Giỏo ỏn lp 3
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre đợc nhân hoá. Biện pháp
nhân hoá đã giúp ngời đọc cảm nhận đợc những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây
tre?
GV thc hin:

×