Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 25 ( CKTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.19 KB, 26 trang )

Giáo án lớp 5
TUẦN 25
Ngày soạn:5/3/2010.
Ngày dạy: Thứ hai /8/3/2010.
Toán: Kiểm tra định kì giữa học kì 2.
Thời gian :40 phút.
I.Đề bài:
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4,5 dm
3
=… cm
3
c. 87,2m
3
=…dm
3
b.2100 cm
3
…dm
3
…cm
3
. d. 3 m
3
= … dm
3
5

Bài2: Tính nhẩm 22,5 % của 240 :
… % của 240 là …
…% của 240 là …


…% của 240 là …
…% của 240 là …
Vậy: … % của 240 là …
Bài3:
a. Tính đường kính hình tròn có chu vi c=15,7 m.
b. tính bán kính hình tròn có chu vi c= 18,84 dm.
Bài4:
a.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài 25 dm; chiều rộng 1,5 m; chiều cao 18 m.
b.Tính diện tích xung quanh và diện tích toà phần của hình lập phương có cạnh 2 m.
II. Đáp án và cách chấm:
Bài 1: 2 diểm
a. 4500 dm
3
c. 87,2 m3 =87200dm
3
b. 2dm3 100cm
3
d. 3 m3 = 600 dm
3

5
Bài 2: 2 điểm .
22,5% của 240 là 54

Bài 3: 2 điểm
a. 5m
b. 3m

Bài 4: 3 điểm

a. Diện tích xung quanh: (25+15) x 2 x18 = 1440 dm
2
Diện tích toàn phần : 1440 + (25 x 15 ) x2 = 2190 dm
2
.
b. Diện tích xunh quanh: (2 x 2 ) x 4 = 16 m
2
.
Diện tích toàn phần : (2 x 2 ) x 6 = 24
m2.
-Học sinh làm bài trình bày sạch sẽ, rõ ràng : 1 điểm.
Giáo án lớp 5
Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng.
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào , ca ngợi.
- Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- Rèn kĩ năng dọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục học sinh có ý thức nhớ về cội nguồn.
II. Đồ dùng dạy học:+ Giáo viên: tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Qua những vật có hình chữ v, người liên lạc
muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a.Luyện đọc:Treo tranh minh hoạ đền Hùng .
- Luyện đọc từ khó: chót vót, dập dờn, vòi vọi,
sừng sững, Ngã Ba Hạc.

- Hướng dẫn giải nghĩa từ ở SGK.
- Giáo viên đọc bài.
b.Tìm hiểu bài:
+ Tìm những từ ngữ để miêu tả cảnh thiên nhiên
với đền thượng?
- Giảng từ "chót vót", "dập dờn".
-Gọi học sinh nêu ý 1.
-Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh thiên nhiên nơi
lăng các vua Hùng?
-Giảng từ sừng sững.
-Gọi học sinh nêu ý 2.
-Tìm những từ ngư miêu tả cảnh thiên nhiên nơi
đền Trung?-Giảng từ: hoa đại cổ thụ.
-Gọi học sinh nêu ý 3.
-Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
" Dù ai đi ngược về xuôi…tháng 3".
c. Đọc diễn cảm:
-HD đọc diễn cảm đoạn" Lăng xanh mát".
- Hs đọc, tìm giọng đọc,gọi 1 hs đọc mẫu, giáo
viên đọc lại, lớp luyện đọc cá nhân
- Gọi hs đọc, nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố:
+Nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng
và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thân kính
thiêng liêng của một con người đối với tổ tiên.
4.Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-VN đọc lai bài nhiều lần. Đọc trước bài:Cửa sông.
-Hai học sinh lên bảng đọc bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-Cả lớp quan sát tranh phong cảnh đền
Hùng.
-Một em học sinh đọc bài.
-Ba em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (Mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn).
-Một số em lần lượt nêu nghĩa của các
từ ở SGK.
-C ó những khóm h ải đ ư ờng đ âm
bông rực đỏ…
Ý 1:Phong cảnh thiên nhiên nơi đền
thượng.
- Đỉnh Ba Vì cao vòi vọi, dãy Tam Đảo
như bức tường xanh sừng sửng…
Ý 2:Cảnh thiên nhiên nơi lăng các vua
Hùng.
-Những cành hoa đại cổ thụ toả hương
thơm…
Ý 3:Phong cảnh thiên nhiên nơi đền
Trung.
Ngày 10/3 hằng năm là ngày giổ tổ
Hùng Vương. Câu ca dao nhắn nhủ
người đời đừng quên ngày lễ thiêng
liêng đó.
-3 học sinh nối nhau đọc 3 đoạn.
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Giáo án lớp 5
Đạo Đức: Thực hành giữa học kì II.
I.Mục tiêu:

- Thực hành ôn luyện các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay.
- Học sinh biết thể hiện yêu quê hương, biết tham gia các hoạt động do UBND Xã,phường tổ
chức; biết yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước có ý thức xây dựng, giữ dìn và bảo vệ Tổ quấc.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên: tranh, ảnh, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Ổn định lớp:
-Kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành:
*Hoạt động 1:
MT: Học sinh biết biểu hiện, ý nghĩa,
hành động thể hiện lòng yêu quê hương.
Hãy khoanh tròn vào những câu đúng thể
hiện lòng yêu quê hương
a.Góp sức, tiền của xây dựng công trình
công cộng tại quê hương.
b.Kể chuyện về quê hương cho người
khác nghe.
c.Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của quê hương.
d.Gửi thư, gọi điện cho ông bà ở quê.
e.Góp phần cho quỷ khuyến học ở quê.
f.Góp sách cho thư viện ở quê.
g.Tham gia các lễ hội truyền thống của
quê hương.
h.Nghe ông bà, cha, mẹ kể về quê hương.
*Hoạt động 2: MT:Thể hiện lòng yêu quê

hương của học sinh.
*Hoạt động 3: MT: hiểu được tầm quan
trọng của UBND xã.
*Hoạt động 4:
MT: Thể hiện lòng yêu tổ quốc.
3.Củng cố - dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-VN ôn lại bài.Xem trước bài em yêu
hoà bình.
-Cả lớp.
Thảo luận nhóm:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài
tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- khoanh tròn vào ý a,c, e, f, g.
-Học sinh thực hành viết, vẽ về quê hương.
-Học sinh làm bài cá nhân viết, vẽ tranh và trình
bày nội dung tranh vẽ.
-Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về UBND nơi các
em ở, tìm hiểu các công việc chăm sóc, bảo vệ
trẻ em mà UBND đã làm.
- Kể các công việc, các hoạt động mà các em đã
tham gia do UBND TT tổ chức cho trẻ em.
- Làm việc theo nhóm:
- Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm vềphong cảnh,
các thành tựu kinh tế, văn hoá, xã hội của Việt
Nam.
-Học sinh hát, đọc thơ ca ngợi đấtnướcVN
Giáo án lớp 5
Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng.
I.Mục tiêu:

Ôn tập về: - Các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lượng
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu
khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
+G/V:Tranh ảnh sinh hoạt vui chơi ,giải trí.
H/S: pin ,bóng dèn,dây dẫn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học:
A.Bài cũ:
-Nêu các biện pháp đề phòng bị điện giật?
-Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện?
B.Bài mới: *Giới thiệu bài.
*Hoạt động1:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
-Giáo viên đọc to từng câu hỏi và các đáp án để
học sinh lựa chọn.
C1: Đồng có tính chất gì?
C2:Thuỷ tinh có tính chất gì?
C3:Nhôm có tính chất gì?
C4:Thép được sử dụng để làm gì?
C5:Sự biến đổi hoá học là gì?
Câu6:Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung
dịch?
-Giáo viên kết luận.
*Hoạt động2:
Tổng kết bài học và dặn dò.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước

bài ôn tập vật chất và năng lượng tiếp theo.
-Hai học sinh lên bảng trả lời.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
-3 học sinh làm trọng tài,theo dõi xem
nhóm nào nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh
thì thắng cuộc.
-Các nhóm được quyền suy nghĩ trong
vòng 15 giây để tìm câu trả lời.
*Đáp án:
Câu1:d. Có màu đỏ nâu,có ánh kim,dễ dát
mỏng và kéo sợi,dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Câu2:b.Trong suốt,không gỉ cứng nhưng
dễ vỡ.
Câu3: Màu trắng bạc có ánh kim,có thể
kéo thành sợi và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện
và dẫn nhiệt tốt, không gỉ, tuy nhiên có thể
bị một số loại a-xít ăn mòn.
Câu4:b.Dùng trong xây dựng nhà cửa,cầu
bắc qua sông, đường ray tàu hoả máy móc.
Câu5:b. Là sự biến đổi chất này thành chất
khác.
Câu6:C:Nước bột sắn pha sống…
Ngày soạn: 6/3/2010.
Giáo án lớp 5
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010.
Toán: Bảng đơn vị đo thời gian.
I.Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thông dụng
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào

- Đổi đơn vị đo thời gian
-Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài.
-Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:+ GV: bảng đơn vị đo thời gian trên giấy khổ to.
+ H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Trả bài KT định kì, nhận xét.
B.Bài mới:+ Giới thiệu bài.
1.Các đơn vị đo thời gian:
+Một năm nhuận có 366 ngày.
+Một năm thường có 365 ngày.
-Một năm có bao nhiêu tháng?
-Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
Giáo viên: cứ 4 năm liền lại có 1 năm nhuận.
-Một ngày có mấy giờ? Một giờ có mấy phút, một
phút có mấy giây?
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng.
-Đổi giờ ra phút( nêu rõ cách làm).
180 phút = 3 giờ.
Cách làm: 180 : 60 = 3 giờ.
2.Luyện tập:
Bài 1: MT: Ôn tập về thế kỉ, nhớ lại các sự kiện
lịch sử.
Bài 2: MT: Rèn kĩ năng đổi đơn vị do thời gian: . 1
năm =… tháng, 3,5=…tháng.
3ngày = …giờ ; 0,5 ngày = …giờ.
0,5 phút = …giây ; 1 giờ = …giây.

Bài 3: MT: Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian.
72 phút = …giờ ; 30 giây = …phút.
270 phút = …giờ ; 135 giây = …phút.
3.Củng cố - dặn dò:-Học sinh nhắc lại bảng đơn vị
đo thời gian.
-VN học bài.Xem trước bài cộng số đo thời gian.
-Học sinh nhắc lại các đơn vị đo thời
gian.
-Học sinh nêu các số ngày trong năm.
-Học sinh nhắc lại các tháng và số ngày
của từng tháng.
-1 học sinh lên bảng làm bài.
-Học sinh đọc, quan sách SGK,trả lời.
-Xe đạp khi mới phát minh có bánh
bằng gỗ.
-Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người
Nga phóng lên vũ trụ.
-2 học sinh lên bảng làm, nêu cách làm.
1năm = 12 tháng.
3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng

-Hai học sinh lên bảng làm.
-Cả lớp làm vào vở.
Chính tả:( nghe- viết) Ai là thuỷ tổ loài người.
Giáo án lớp 5
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng dạy học:

+ GV: bảng phụ.
+ H/s: SGK, vở bài tập, vở chính tả.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ có vần in, inh, uân.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
-Giáo viên đọc bài chính tả.
-Bài chính tả nói điều gì ?
-Giáo viên đọc bài.
-Giáo viên đọcbài cho h/s dò lại bài.
-G/v chấm.
-Treo phiếu chốt lại.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
-G/v giải thích "cửa phủ": Tên một loại tiền ở
Trung Quốc.
*Tên riêng: Khổng tử, Chu Văn Vương.
4. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-VN luyện viết lại các tiếng còn sai chính tả.
-Cả lớp viết vào bảng con.
- Truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế
giới về thuỷ tổ loài người và cách giải
thích khoa học….
-Học sinh nêu các tiếng, từ khó trong bài.
-Học sinh viết vào bảng con: truyền

thuyết, dành, Nữ Oa, Bra-Hma.
- Học sinh viết vào vở.
-Học sinh viết xong
-Học sinh đỏi vở dò bài.
-Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
-Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui"Dân
chơi đồ cổ".
-1 học sinh lên bảng gạch chân các danh từ
riêng.
-Nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Giáo án lớp 5
I.Mục tiêu
- Hiểu và nhận biết được các từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp
từ ngữ
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các bài tập ở mục III
-Rèn cho học sinh kĩ năng nói và viết câu rõ nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Tìm danh từ có thể kết hợp được với từ an ninh?
-Tìm động từ có thể kết hợp với an ninh?
B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Giáo viên treo bảng phụ.
-Trong câu in nghiêng dưới đây từ nào lặp lại ?
(Đền Thượng…trước đền).
Bài tập 2: Nếu thay từ dùng lặp lại bằng một trong
các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có gì
gắn bó với nhau không?
-Kết luận: Nếu thay đến ở câu thứ 2 bằng một
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2
câu không còn ăn nhập với nhau.
Bài tập 3:
-Việc lặp lại trong trường hợp này có tác dụng gì ?
( Liên kết chặt chẽ với nội dung, tạo thành đoạn
văn, bài văn).
4.Luyện tập:
Bài 1: MT: Củng cố tìm từ ngữ lặp lại trong các
câu văn.
a.Trống đồng(1) – Đông Sơn(1).
Trống đồng(2) – Đông Sơn(2).
b. Cụm từ anh chiến sĩ – nét hoa văn(được lặp
lại).
-Từ lặp lại có tác dụng gì?
Bài 2:MT: Rèn kĩ năng dùng từ ngữ chính xác,
nhận ra được các từ lặp lại.
-TT cần điền: thuyền(5 từ), chợ, cá song, cá chim,
tôm.
5.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.

-VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Hai học sinh lên bảng làm bài.
-Một học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Từ đến được lặp lại.
-Học sinh nêu, lớp nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu BT 3, cả lớp đọc
thầm.
3c.Phần ghi nhớ:
-2 học sinh đọc ghi nhớ.
-Học sinh lấy VD minh hoạ.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 câu a,b.
-2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài tập.
-Học sinh đọc kết quả bài làm, lớp nhận
xét.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài
tập vào vở.
-Được dùng lại để liên kết câu.
Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng (T2)
I.Mục tiêu:
Giáo án lớp 5
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lượng
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu
khoa học.
II.Đồ dùng dạy học:
+G/v: tranh ảnh trang 102, bảng phụ.
+H/s: SGK, phiếu học tập.

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Ổn định lớp, kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1:
MT: Củng cố cho học sinh KT' về việc sử dụng một
số nguồn năng lượng.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+Các phượng tiện máy móc trong các hình lấy năng
lượng từ đâu để hoạt động?
-Giáo viên kết luận:Các phương tiện và máy móc
phục vụ cuộc sống con người cần có năng lượng.
Hoạt động 2: Trò chơi" Thi kể tên các dụng cụ máy
móc sử dụng điện".
*Mục tiêu: củng cố cho học sinh KT' về việc sử
dụng điện.
-Tổ chức cho học sinh chơi theo hình thức "tiếp
sức".
-Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
-Mỗi nhóm chơi khoảng 5 học sinh. Khi giáo viên
hô " bắt đầu", học sinh đứng dầu mỗi nhóm lên viết
tên các dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện…nhóm
nào viết được nhiều thì thắng cuộc.
3.Củng cố-dặn dò:-Hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.
-VN ôn lại bài.Xem trước chương 3.
-Cả lớp.

-Học sinh quan sát tranh.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a.Năng lượng cơ bắp.
b.Năng lượng chất đố từ xăng.
c.Năng lượng gió.
d.Năng lượng nước.
e.Năng lượng chất đốt từ than đá.
f.Năng lượng mặt trời(hệ thống mái
nhà bằng Pin mặt trời nhằm tận dụng
năng lượng mặt trời.
-Các nhóm lên tham gia chơi.
-Cả lớp theo dõi, cổ vũ.
Ngày soạn: 7/3/2010.
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010.
Toán: Cộng số đo thời gian.
Giáo án lớp 5
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản
-Rèn kĩ năng cộng(trừ)số đo thời gian thành thạo.
II.Đồ dùng dạy học:+G/v:-Bảng đơn vị đo thời gian.
-Bảng phụ.
+H/s:SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
3 giờ = …phút ; 1 giờ = …phút.
4 2
B.Bài mới: Giới thiệu bài.

1.Thực hiện các phép cộng số đo thời gian.
-Nêu VD1.
Ví dụ 2:
-Lưu ý: Trong trường hợp số đo theo đơn vị
phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang
đơn vị lớn hơn gần kề.
2.Luyện tập:
Bài 1: MT: Rèn kĩ năng cộng, đổi số đo thời
gian.
-Gọi một số học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2: MT: Rèn kĩ năng giải toán cộng số đo
thời gian.
-Gọi học sinh đọc đề toán.
3.Củng cố - dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-Về nhà làm lại các bài tập.Xem trước bài trừ số
đo thời gian.
Một học sinh nêu bảng đơn vị đo thời
gian.
-2 học sinh lên bảng làm.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt
tính và tính.
-Học sinh nêu phép tính tương ứng:
3h15' + 2h35'.
-Học sinh đặt tính rồi tính:
3h15 '+ 2h35' = 5h50'.
*Học sinh làm tương tự
-Học sinh tính, nêu cách thực hiện.
22phút18giây+23phút25giây =
45phút83giây.
-Học sinh nêu nhận xét: khi cộng số đo

thời gian cần cộng các số đo theo từng
loại đơn vị.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
-Học sinh nêu cách tính, cách đổi.
-Học sinh đọc đề.
-Cả lớp làm vào vở.
Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng
lịch sử?
35' + 2h30' = 2h55'
Địa lý: Châu Phi.
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi:
Giáo án lớp 5
+ Châu Phi năm ở phía nam châu Âu và phía Tây nam châu Á, đường xích đạo đi qua giữa
châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : địa hình chủ yếu là cao nguyên; Khí hậu
nóng và khô; đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xavan
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Phi
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha- ra trên bản đồ
II.Đồ dùng dạy học:
+Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, quả địa cầu, hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới rừng
thưa và xa van.
Học sinh:SGK,sưu tầm tranh ảnh về châu Phi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy: Hoạt động học:
A.Bài cũ: Treo bản đồ lên bảng.
B.Bài mới:*Giới thiệu bài.
1.Vị trí địa lý giới hạn:*Hoạt động1: -Treo bản
đồ tự nhiên châu Phi .

-Châu Phi giáp với những châu lục biển và đại
dương nào?
-Đường xích đạo đi ngang qua phía nào của
châu Phi?
-Diện tích của châu Phi bao nhiêu km
2
.
-Đường bờ biển của Châu Âu và châu Phi có gì
dặc biệt?
2. Đặc điểm tự nhiên: Hoạt động 2:
Yêu cầu h/s dựa vào của bản đồ TN châu Phi
và lược đồ H1 để thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi.
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Châu Phi chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào?
Đặc điểm khí hậu châu Phi có gì khác các châu
lục khác. Tại sao?
Hoạt động 3:-Hãy đọc tên các cao nguyên và
bồn địa của châu Phi?
-Tìm và chỉ vị trí 2 con sông lớn nhất của châu
Phi trên lược đồ?
-Châu Phi có những quang cảnh tự nhiên nào?
Tìm và chỉ trên hình1 những nơi có xa van? Mô
tả đặc điểm tự nhiên của xa van?
-Tìm và chỉ vị trí của hoang mạc Xa –ha-ra trên
lược đồ?
3.Củng cố-dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài. Chẩn bị một số tranh ảnh về
dân cư, hoạt động sản xuất của người dân c.Phi.
-Hai học sinh lên bảng chỉ vị trí châu

Âu,châu Á trên bản đồ.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và
phía Tây Nam châu Á…
-Đường xích đạo đi ngang qua phần giữa
lãnh thổ của châu Phi.
-3o triệu km
2
, đứng hàng thứ 3 trên thế giới
sau châu Á và châu Mĩ.
-ít bị chia cắt, ít có biển lấn sâu vào đất
liền.
-Thảo luận nhóm 4 ,trình bày kết quả thảo
luận.
+Địa hình tương đối cao.toàn bộ châu lục
giống như cao nguyên khổng lồ xen lẫn
các bồn địa .
+Khí hậu châu phi nóng khô vào bậc nhất
thế giới.
…vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới
lại không có các biển lấn sâu vào đất liền.
-Làm việc cả lớp.
-Sông Nin v à sông Ni-Giê.
-Hoang mạc Xa-ha-ra là hoanh mạc lớn
nhất thế giới 9 triệu km
2
, Mùa hè ban ngày
nóng tới 60
o

C,ban đem chỉ lạnh 0
o
C,lượng
mưa không quá 50mm/ năm…
-Học sinh đọc ghi nhớ.
Kể chuyện: Vì muôn dân.
I.Mục tiêu
Giáo án lớp 5
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa : Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cử xử vì đại
nghĩa
-Rèn cho học sinh kĩ năng kể chuyện rõ ràng, tự nhiên, kể lưu loát, có đầu có cuối.
II.Đồ dùng dạy học:+G/v: -Tranh minh hoạ phóng to.
-Bảng phụ.
+H/s: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài.
2.Giáo viên kể chuyện:
-G/v kể lần 1, giãi nghĩa 1 số từ khó.
• Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau…
• Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất
của quân đội.
• Sát thát: giết dặc Nguyên.
-G/v treo giấy khổ to (bảng phụ) về quan hệ da
tộc, g /t nhân vật trong truyện.
-G/v kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ treo trên bảng.

3.Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về
nghĩa câu chuyện.
-Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm.
-Theo dõi ,quan sát các nhóm kể.
4. Củng cố-dặn dò:
-Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét giờ học.
-VN chuẩn bị trước tiết kể chuyện ở tiết sau.
-Hai học sinh kể lại câu chuyện đã chứng
kiến hoặc tham gia về trật tự an ninh…
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
-Cả lớp vừa nghe,vừa quan sát tranh minh
hoạ.
a.Kể chuyện trong nhóm: từng cặp học sinh
kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
b.Thi kể chuyện trước lớp:
-2→3 tốp học sinh thi kể chuyện trên lớp.
-Hai học sinh thi kể lại câu chuyện.
-Học sinh trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Cả lớp bình chon nhóm và cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất.
Tập đọc: Cửa sông.
I.Mục tiêu:
Giáo án lớp 5
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn
-Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học:+G/v: Tranh minh hoạ, tranh ảnh vùng cửa sông, bảng phụ.

+H/s: SGK.
III.Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:-Gọi học sinh đọc bài Nêu nội dung.
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc:-Giải nghĩa các từ ở SGK:
+Cửa sông: nơi sông chảy ra biển, hồ…
+Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông…
-G/v đọc bài.
b.Tìm hiểu bài:-Tác giã dùng những từ ngữ nào để
nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giải thích ấy có
gì hay?
-Gọi học sinh nêu ý1.
-Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
G ọi h ọc sinh n êu ý 2.
-Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói
điều gì về"tấm lòng" của cửa sông đối với cội
nguồn?
-Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
c.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một đoạn.
-Thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố-dặn dò:
Nội dung:qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi
tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
-VN học thuộc lòng bài thơ.
-Hai học sinh đọc bài "Phong cảch đền
Hùng".
-Một học sinh đọc bài.

-Chia đoạn đọc.
-6 học sinh nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
-Luyện đọc từ khó, câu: cần mẫn, gửi
lại, giải nghĩa từ ở sgk.
-Học sinh luyện đọc theo cặp.
-Học sinh đọc bài.
-Là cửa nhưng không then, khoá
Cũng không khép lại bao giờ…
Cách nói đó rất đặc biệt.
-Bằng cách đó tác giả làm cho người
đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông,cảm
thấy sông rất thân thuộc.
Ý1: Giới thiệu cửa sông.
-1học sinh đọc khổ 3,4,5.
+Là nơi dòng sông để lại các bãi bồi.
+Nơi nước ngọt tìm về biển sông.
+Nơi biển cả tìm về với đất liền…
Ý2:Nét đặc biệt của cửa sông.
-H ọc sinh đ ọc khổ6.
+Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông
chẳng dứt cội nguồn…bỗng nhớ một
vùng núi non.
+Phép nhân hoá giúp tác giả nói
được"tấm lòng" của cửa sông không
quên cội nguồn.
Ý 3:Tấm l òng của cửa sông nhớ về cội
nguồn.
-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Kĩ thuật: Lắp xe ben.

I.Mục tiêu.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , có thể chuyển
động được.
Giáo án lớp 5
- Với học sinh khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu . Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ
dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được
-Rèn luyện học sinh tính cẩn thận, yêu thích làm việc.
II.Đồ dùng dạy học:+ G/v: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
+H/s: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: kiểm tra sách, vở, bộ lắp ghép kĩ
thuật.
B.Bài mới:*Giới thiệu bài.
-Nêu tác dụng của xe ben trong thực tế.
Hoạt động 1:Quan sát, nhân xét mẫu.
-G/v đưa mẫu xe ben đã lắp sẵn cho H/s
quan sát.
-Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng bộ
phận.
-Để lắp được xe ben, cần phải lắp mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết
b.Lắp từng bộ phận:*lắp khung sàn xe và
các giá đỡ.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.
-Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ cần phải
chon những chi tiết nào?
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ:

-Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ
ngoài các chi tiết ở hình 2 cần phải chọn
thêm các chi tiết nào?
-G/v lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh
thẳng 11 lỗ…
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau:
-Yêu cầu h/s quan sát hình 4, hướng dẫn
cách lắp.
*Lắp trục bánh xe trước:Yêu cầu h/s quan
sát hình 5.
*Lắp ca bin:- Gọi h/s lên lắp.
c.Lắp ráp xe ben:- Hướng dẫn các bước lắp.
C.Củng cố-dặn dò:- Nhận xét giờ học.
-VN tập lắp lại xe ben cho thành thạo để tiết
sau học tiếp.
-Cả lớp.
-Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá
đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ;hệ thông giá đỡ
trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.
-1, 2 học sinh lên bảng chon từng loại chi tiết
bỏ vào nắp hộp.
-Hai thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2
thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh
chữ U dài.
-Một h/s lên chon các chi tiết; 1 h/s lên lắp
khung sàn xe.
-Một h/s lên lắp trục bánh xe trước.
-Một học sinh lên lắp ca bin.
-Một h/s lắp mẫu tất cả các bộ phận.
-Cả lớp tập lắp ráp xe ben theo các bước như

SGK.
Ngày soạn: 8 /3/2010.
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010.
Toán: Trừ số đo thời gian.
I.Mục đích:
Giáo án lớp 5
- Biết Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản
-Luyện cho học sinh cach trừ số đo thời gian thành thạo
II.Đồ dùng dạy học:+G/v: Bảng phụ.
+H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài.
4h35' + 8h42' = … ; 12'43"+5'37" =…
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài.
2.Thực hiện phép trừ số đo thời gian:
-G/v ghi VD1 lên bảng: 15 h55'- 13hh10'
= ?
VD 2:Hướng dẫn tương tự VD 1.
-Nêu bài toán, ghi pt tương ứng.
*Nhận xét: Khi trừ số đo thời gian, cần trừ
các số đo theo từng loại đơn vị.
3.Luyện tập:
Bài 1:Rèn kĩ năng rèn các số đo thời gian.
-G/v ghi các phương trình, Một số học sinh
lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
23phút25giây- 15phút12giây = …?
Bài 2:MT: Luyện cách trừ số đo thời gian
về ngày giờ.

-G/v ghi pt lên bảng, 3 học sinh lên bảng
làm.
-G/v hướng dẫn học sinh yếu cách dặt tính
và tính, chú ý đổi đơn vị đo thời gian.
a. 23ngày 12giờ-3ngày 8giờ =…?
b.14 ngày15 giờ- 3ngày 17 giờ=…?
Bài 3:MT: Luyện giải bài toán về trừ số đo
thời gian.
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
4.Củng cố-dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-VN làm lại bài. Xem trước bài luyện tập.
2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
-Học sinh nêu cách đặt tính rồi tính.
-1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.
15h55'- 13h10' = 2h45'.
-1 học sinh lên bảng thực hiện.
3phút 20giây- 2 phút 45giây =75 giây.
-Học sinh nhận xét, lưu ý trường hợp trên.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập1.
-Một học sinh lên bảng làm bài,cả lớp làm vào
vở nháp.
- 8phút 2 giây…
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
a.20ngày 4giờ
b.10 ngày 22 giờ.
-Một học sinh đọc đề, học sinh làm vào vở.
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là:
8h30'- 6h45'- 15' = 1h30'.

Tập làm văn: Tả đồ vật - kiểm tra viết.

I.Mục tiêu:
Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài )rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn
tự nhiên
-Luyện kĩ năngviết văn miêu tả, viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật.
Giáo án lớp 5
II.Đồ dùng dạy học:
+G/v: Chuẩn bị tranh ảnh đồng hồ báo thức, lọ hoa, bàn ghế, giá sách, gấu bông, búp bê,
trang phục của người dân tộc.
+H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:+ Ổn định lớp,
+ kiểm tra sách vở.
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài:
-G/v treo bảng phụ ghi sẵn đề văn trong sách giáo
khoa.
-Yêu cầu mỗi học sinh nói đề chọn tả để viết bài.
-G/v hướng dẫn học sinh xác định nhanh yêu cầu
của đề: trọng tâm, mục đích.
-Gọi học sinh đọc lại dàn ý đã lậpở tiết tập làm văn
trước.
-G/v treo tranh ảnh minh hoạ một số đồ vật thuộc
các đề trên.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
-G/v nhắc nhở học sinh trước khi làm bài:
+Từ tiết tập làm văn ở ở tuần 24 các em đã lập dàn
ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho. Các

em có thể chọn 1 đề đã lập dàn ý và dựa vào dàn ý
đã lập chuyển sang bài viết hoàn chỉnh. Các em cần
thực hiện đầy đủ các thao tác làm 1 bài văn như các
tiết trước.
-Viết xong đọc lại, viết lại cho hoàn chỉnh.
3.Học sinh làm bài.
-Giáo viên theo dõi quán xuyến h/s làm bài.
-Thu bài viết.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-VN đọc và chuẩn bị trước tiết tập làm văn tuần
sau:Tập viết đoạn đối thoại cho màn kịch"Xin Thái
sư tha cho".
-Cả lớp.
-Một học sinh đọc đề.
-H/s nói đề chọn tả.
-Một, hai học sinh đọc dàn ý đã lập ở
tiết tập làm văn trước.
-Cả lớp quan sát tranh.
-Học sinh làm nhanh: xác định lại yêu
cầu, xem lập dàn ý.
-Viết bài vào vở.
-Đọc sửa chữa và hoàn chỉnh bài văn
vừa viết.
Lịch sử: Sấm sét đêm giao thừa.
I.Mục tiêu:
- Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu
thân( 1968) , tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp
các thành phố và thị xã.

+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn raquyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của tổng tiến công
Giáo án lớp 5
-Học sinh tự hào về tinh thần tiến công cách mạng của quân ta trong tết Mậu Thân 1968.
II.Đồ dùng dạy học:
+Giáo viên: Tranh ảnh tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1968,bản đồ, lược đồ.
+Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh và SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Ta mở đường trường Sơn nhằm mục đích gì?
-Nêu ý nghĩa của đường Trường Sơn năm xưa
đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
1.Tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam:
Hoạt động 1:-Giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm
thảo luận.
-Xuân Mậu Thân 1968,quân dân miền Nam đã
làm gì?
-Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ
của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân?
-Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công đồng
loạt của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân/
2.Trận đánh tiêu biểu của bộ đội trong dịp tết
Mậu Thân 1968:
Hoạt động2: -Treo tranh ảnh,giao nhiệm vụ
thảo luận
-Hãy kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng
ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn?
-Trận đánh của quân giải phóng có kết quả như

thế nào?
-Tại sao ta lại chọn đánh vào toà sứ quán Mĩ?
3. ý nghĩa lịch sử:
Hoạt động 3:
-Nêu ý nghĩacuộc Tổng tiến công và nổi dậy
xuân Mậu Thân 1968.
3.Củng cố-dặn dò:
Gọi h/sđọc ghi nhớ.
-Về nhà học bài.Xem trước bài:Chiến thắng
Điện Biên Phủ trên không.
-Mở đường Trường Sơn để làm đường vận
chuyển vũ khí,lương thực,…, để bộ đội ta
hành quân vào chiến trường miền Nam.
-Làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Quân và dân miền Nam đã Tổng tiến
công và nổi dậy.
-Bất ngờ:Tấn công vào đêm giao thừa đánh
vào các cơ quan đầu não của địch,cá thành
phố lớn.
-Đồng loạt:Diễn ra đồng thời ở nhiều thị
trấn,thành phố, chi khu quân sự.
-Làm việc theo nhóm 5.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Đã làm cho những kẻ đứng đầu nhà
Trắng,Lầu Năm Góc và cả thế giới phải
sửng sốt.
-Vì đây là mục tiêu quan trọng…
- Làm việc cả lớp.
Ngày soạn: 9/3/2010

Ngày giảng: Thứ sáu/12/3/2010
Toán: Luyện tập.
I.Mục tiêu:
- Biết cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế
-Rèn cho học sinh kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian,kĩ năng cộng trừ các số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh Cri-xtô-phơ côlôm-bô, I–u- ri Ga-ga-rin.
Giáo án lớp 5
+Học sinh:SGK,Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài.
23 giờ 15 phút-12giờ 35 phút=…
13năm 2 tháng- 8năm 6 tháng=…
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập:
Bài1:MT:Luyện cách đổi các đơn vị đo thời
gian.
a.12 ngày= …giờ b.1,6 giờ=… phút
3,4 ngày =… giờ 2giờ 15 phút =…phút
3,4 ngày =…giờ 2,5 phút =… giây.
Bài 2:MT:Rèn kĩ năng cộng các số đo thời
gian.
Tính:a.2năm 5 tháng +13 năm 6 tháng=…
b.4 ngày 21 giờ +5 ngày 15 giờ=…
c.13 giờ 34 phút+ 6giờ 35 phút =…
Bài 3: MT: Luyện kĩ năng trừ số đo thời
gian.
a.4 năm 3 tháng-2 năm 8 tháng =…
b.15 ngày 6 giờ- 10 ngày 12 giờ =…

c.13 giờ 23 phút -5giờ 45 phút =…
-Theo dõi học sinh làm bài.
Bài 4: MT:Luyện kĩ năng giải bài toán có
lời văn về số đo thời gian.
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Hướng dẫn phân tích đề toán.
- gọi học nêu hướng giải bài toán.
3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại cách đổi các số đo thời gian
và cách cộng, trừ số đo thời gian.
-Xem trước bài nhân số đo thời gian với
một số.
-Hai học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận nhóm đôi làm bài.
-Học sinh lên bảng chữa bài.
-Cả lớp làm vào bảng con.
a.288 giờ b. 96 phút
108 giờ 135 phút
150 giây.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
a. 15 năm 11 tháng.
b. 9 ngày 36 giờ.
c. 19 giờ 69 phút.
-Học sinh đọc đè bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.

a.1 năm 7 tháng
b. 4 ngày 18 giờ
c. 7 giờ 38 phút.
-Một học sinh đọc đề toán.
-Nêu hướng giải bài toán.
-Cả lớp giải vào vở.
Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 ( năm )
Đáp số :469 năm.
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
I.Mục đích
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó
II.Đồ dùng dạy học:+G/v:giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ lớn.
+H/s: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 5
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Treo giấy khổ to ghi sẵn đề lên bảng.
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài.
2.Phần nhân xét:Bài 1: Một học sinh đọc nội
dung bài tập 1.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn
trong những câu trên?
-G/v treo giấy khổ to ghi đoạn văn, mời một
học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:Một học sinh đọc nội dung bài tập 2.
-G/v: việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở

câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để
liên kết câu gọi là phép thay thế từ ngữ.
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng
cach diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn.
3.Phần ghi nhớ:
4.Phần luyện tập:
Bài 1:
-G/v treo bảng phụ, ghi sẵn BT1 lên bảng.
+Từ anh ở (câu 2 )thay cho Hai Long ở (câu
1).
+Người liên lạc ở (câu 4) thay cho người đặt
hộp thư (câu 2).
+Từ anh (câu 4) tay cho Hai Long( câu 1).
+Đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình
chữ v (câu 4).
-Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có
tác dụng liên kết câu.
Bài 2:Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Phát bút dạ và giấy khổ to cho học sinh làm
bài.
5.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-VN học bài, chuẩn bị trước bài sau.
-2 học sinh chữa bài tập 2 tiết LTVC bài liên
kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, gạch dưới những
từ ngữ đều cùng chỉ Trần Quốc Tuấn.
+Đoạn văn có 6 câu , cả 6 câu đều nói về Trần
Quốc Tuấn…
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, so sánh với

đoạn văn ở bài tập 1. Học sinh suy nghĩ phát
biểu.
+Hưng Đạo Vương→Quốc công Tiết chế→Vị
chủ tướng tài ba → ông→ Người
-2 học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
-Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, đánh số thứ tự
các câu văn.
-Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm b
ài vào vở.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân.
+Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1).
+Chồng( câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1).
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại.
I, Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời
đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
II.Đồ dùng dạy học:+Giáo viên: Tranh ảnh truyện Thái sư Trần Thủ Độ,giấy A4.
+Học sinh: SGK,Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 5
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài.
-Gọi học sinh nhắc lại mợt số vở kịch đã học ở
lớp 4-5: Ơ Vương quốc Tương lai(tv4);Lòng
dân;người công dân số một(tv5)…
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài1:

-Nêu yêu cầu.
-Gọi học sinh đọc trích đoạn.
Bài2: Nêu yêu cầu.
-Nhắc học sinh:+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân
vật,cảnh trí,thời gian,lời đối thoại nhiệm vụ của
các em là viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kịch.
+Khi viết cần chú ý thể hiện tính cách của hai
nhân vật:Thái sư và phú nông.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Nhắc các nhóm:
+Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn
thử màn kịch.
+Nếu diễn thử màn kịch,em học sinh dẫn
chuyện có tể nhắc lời cho các bạn ,những học
sinh đóng vai thái sư Trần Thủ Độ , phú nông,
lính hầu cố gắng đối đáp tự nhiên…
3.Củng cố_dặn dò;
-Nhận xét giờ học.
-Tuyên dương nhóm diễn tốt.
-Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của
nhóm mình.
-Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần
tới:Tập viết đoạn đối thoại.
-Cả lớp.
-Một số học sinh nhắc lại các vở kịch.
-Một học sinh đọc trích đoạn Thái sư Trần
Thủ Độ. Cả lớp đọc thầm.
-Ba học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung

bài tập 2.Cả lớp đọc thầm .
-Một học sinh đọc 7 gợi ý về lời đối thoại.
-Các nhóm trao đổi viết lời đối thoại, hoàn
chỉnh màn kịch.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Làm việc theo nhóm,các nhóm tự phân
vai diễn thử màn kịch.
-Các nhóm thi diễn màn kịch trên bảng.
-Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm diễn
hay,sinh động, tự nhiên…

Sinh hoạt: Lớp
I.Mục tiêu:
-Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua để học sinh thấy được ưu, khuyết điểm.
-Học sinh nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
-Rèn luyện học sinh tính mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể.
II.Sinh hoạt:
1.Cả lớp hát tập thể bài: "Lớp chúng mình…".
Giáo án lớp 5
2.Các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần.
3.Lớp phó nhận xét:
a.Lớp phó học tập nhân xét.
b.Lớp phó văn thể mĩ nhận xét.
4.Lớp trưởng nhận xét chung.
5. Giáo viên nhân xét:
a. Ưu điểm:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Có ý thức học bài và làm bài cũ tốt.
- Chăm chỉ học tập, siêng năng phát biểu xây dựng bài có: Lan Anh. Hoàng, Nam, Phong,
- Có đấy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

- Làm vệ sinh trực tuần sạch sẽ.
- Đa số các em đã, học thuộc chương trình rèn luyện Đội viên.
b. Tồn tại:
- Có một số em chữ chưa đẹp như: Phi, Luân cần luyện thêm ở lớp, ở nhà.
- Có một số em chưa thực sự chăm học.
6.Xếp thi đua cho từng tổ:
+Tổ 1: Chuẩn bị cây thuốc nam và hoa để trồng ở vườn trường.
+Tổ 2: Vẽ tranh trang trí không gian lớp học ở phần chủ điểm tháng 3.
+Tổ 3: Viết một bài thơ, bài văn về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn 26/3.
- Các tổ thảo luận để phân công công việc cho từng người.
7. Triển khai kế hoạch cho tuần tới:
+ Đi học đúng giờ.
+ Học bài và làm bài đầy đủ.
+ Mặc đúng trang phục quy định.
+ Có ý thức giữ vở sạch, viết chử dẹp.
8.Tổ chức trò chơi:
- Tổ chức cho học sinh trò chơi: " Đèn xanh, đèn đỏ".
- Trò chơi: "Con thỏ"…"Kết đoàn".
- Trò chơi: "Ông thợ săn".
- Hướng dẫn học sinh cách chơi.
- Thực hành chơi theo nhóm.
- Tổ chức chơi cả lớp.
- Giáo viên nhận xét cá nhân, nhóm chơi tốt.
9.Dặn dò:
- Về nhà cố gắng học bài, rèn thêm chữ viết.
- Học thuộc chương trình rèn luyện đội viên: Thầy thuốc nhỏ tuổi.
Ngày soạn; tháng 3 năm 2010.
Ngày dạy : Chiều thứ ngày tháng 3 năm 2010.
Toán : Luyện tập về thể tích hình hộp chữ nhật;Thể tích hình lập
phương; Bảng đơn vị đo thời gian.

I.Mục tiêu:-Luyện tập, củng cố về thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương,bảng
đơn vị đo thời gian.
- Học sinh biết vận dụng quy tắc và công thức để làm đúng bài tập.
-Rèn luyện học sinh kĩ năng tính và trình bày bài giải.
Giáo án lớp 5
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: bảng nhóm. + H/S: VBT
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:-Kiểm tra sách ,vở
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài1:MT: Luyện cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật.
HHCN (1) (2) (3)
c. dài 6cm 2,5 m 3/4 dm
c. rộng 4 cm 1,8 m 1/3 dm
c. cao 5cm 1,1 m 2/5 dm
Thể tích
Bài 2: MT: Luyện cách tính thể tích
hình lập phương.
Một khối kim loại hình lập phương có
cạnh 0,15m.Mỗi đề -xi -mét khối kim
loại đó cân nặng 10 kg.Hỏi khối kim loại
đó cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài 3:MT: Luyện kĩ năng đổi các đơn vị
đo thời gian.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm;
2 ngày 5 giờ =…giờ.
3 năm rưỡi =… tháng.

450 giây =… phút
366 phút =…giờ … phút.
3/4 giờ = … phút
1,4 giờ = … phút
1/3 ngày = …giờ
2/3 năm = … tháng.
2 thế kỉ = … năm
300 năm = … thế kỉ.
1/4 thế kỉ =… năm .
3.Củng cố- dặn dò:-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương
-Cả lớp .
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận nhóm đôi làm bài;chữa bài trên bảng.
+Hình1: 6 x 4 x 5= 120 cm
3

-Học sinh đọc đề toán.
- tóm tắt bài toán.
-Nêu hướng giải bài toán.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Làm bài theo nhóm đôi .
-Đại diện một số nhóm chữa bài trên bảng.
2 ngày 5 giờ = 53 giờ.
3năm rưỡi = 42 tháng.
1,4 giờ = 84 phút.

Toán: Luyện tập.

I.Mục tiêu:
- Biết cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế
-Rèn cho học sinh kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian,kĩ năng cộng trừ các số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: +G/V:Tranh ảnh Cri-xtô-phơ côlôm-bô, I–u- ri Ga-ga-rin.
+Học sinh:SGK,Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 5
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài.
23 giờ 15 phút-12giờ 35 phút=…
13năm 2 tháng- 8năm 6 tháng=…
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập:
Bài1:MT:Luyện cách đổi các đơn vị đo thời
gian.
a.12 ngày= …giờ b.1,6 giờ=… phút
3,4 ngày =… giờ 2giờ 15 phút =…phút
3,4 ngày =…giờ 2,5 phút =… giây.
Bài 2:MT:Rèn kĩ năng cộng các số đo thời
gian.
Tính:a.2năm 5 tháng +13 năm 6 tháng=…
b.4 ngày 21 giờ +5 ngày 15 giờ=…
c.13 giờ 34 phút+ 6giờ 35 phút =…
Bài 3:
MT: Luyện kĩ năng trừ số đo thời gian.
a.4 năm 3 tháng-2 năm 8 tháng =…
b.15 ngày 6 giờ- 10 ngày 12 giờ =…
c.13 giờ 23 phút -5giờ 45 phút =…
-Theo dõi học sinh làm bài.

Bài 4:
MT:Luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn
về số đo thời gian.
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Hướng dẫn phân tích đề toán.
- gọi học nêu hướng giải bài toán.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại cách đổi các số đo thời gian
và cách cộng, trừ số đo thời gian.
-Xem trước bài nhân số đo thời gian với
một số.
-Hai học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận nhóm đôi làm bài.
-Học sinh lên bảng chữa bài.
-Cả lớp làm vào bảng con.
a.288 giờ b. 96 phút
108 giờ 135 phút
150 giây.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
a. 15 năm 11 tháng.
b. 9 ngày 36 giờ.
c. 19 giờ 69 phút.
-Học sinh đọc đè bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.

a.1 năm 7 tháng
b. 4 ngày 18 giờ
c. 7 giờ 38 phút.
-Một học sinh đọc đề toán.
-Nêu hướng giải bài toán.
-Cả lớp giải vào vở.
Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 ( năm )
Đáp số :469 năm.
Tiếng Việt : Luyện tập tả đồ vật.
I.Mục tiêu:-Luyện tập củng cố kĩ năng làm văn tả đồ vật.
-Học sinh biết viết một bài văn hoàn chỉnh đủ 3 phần về tả đồ vật.,viết đúng yêu cầu đúng
trọng tâm.
-Rèn kĩ năng viết văn,dùng từ phù hợp,viết câu ngắn gọn ,rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học: G/V:Chuẩn bị một ssó đồ vậtnhư thước cặp sách…
H/S: Vở TV…
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 5
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
B.Bài mới:1.Giới thiệu bài.
2a.Ghi đề lên bảng:
Đề1: Hãy tả cái bàn mà em thường ngồi
học ở lớp.
Đề2: Tả cây bút của em và nói lên cảm
nghĩ của mình.
Đề3:Thường ngày đi học em thường sử
dụng chiếc cặp sách của mình để đựng
sách vở và đồ dùng học tập.hãy tả lại

chiếc cặp sách ấy.
Đề4: Hãy tả cây thước kẻ và nói lên cảm
nghĩ của mình.
b.Tìm hiểu đề bài:
-Đề bài thuộc thể loại, kiểu bài gì?
-Nội dung đề bài tả gì?
-Trọng tâm của đề bài là gì?
c.Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Hướng dẫn học sinh lập dàn ý .
-Nhắc nhở học sinh trước khi viết bài:
+Viết bài văn đủ 3 phần.
+Trình bày bài rõ ràng ,sạch sẽ.
+Viết câu đúng ngữ pháp,viết đúng
chính tả.
+Đọc kĩ đề ,tả đúng trọng tâm.
3.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài văn .
-Xem trước bài:Tập viết đoạn đối thoại ở
tiết Tập làm văn tiết sau.
-Cả lớp.
-4 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
-Nối tiếp nhau nói tên đề bài chọn tả.
-Kiểu bài tả đồ vật.

-Học sinh lập nhanh dàn ý vào vở nháp.
Dựa vào dàn ý để viết thành một bài văn hoàn
chỉnh.
-Viết bài vào vở.
-Đọc lại bài viết.

Ngày soạn; tháng năm 2010.
Ngày dạy : Chiều thứ ngày tháng năm 2010.
TOÁN: LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦNCỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT .
I.Mục tiêu:-Luyện tập, củng cố lại các kiến thức đã học về diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-Học sinh biết vận dụng quy tắc để làm đúng bài tập.
Giáo án lớp 5
Rèn cho học sinh kĩ năng nhân,cộng các số thập phân và phân số.
II. Đồ dùng dạy học : +Giáo viên:Giấy khổ to ,bảng phụ.
+Học sinh:Sách giáo khoa,vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động học: Hoạt động dạy
-Cả lớp.
-Hai học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
Đáp số:Sxq:104dm
2
Stp:184dm
2
-Học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm vào vở nháp.
Đáp số:Sxq:
Stp:
-1học sinh đọc đề.
-Cả lớp làm bài vào vở.
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật :
(10 + 4 ) x 2 x 6 = 168 (dm
2

)
Diện tích tôn dùng để làm thùng
không nắp là :
168 + 10 x 4 = 208 ( dm
2
)
Đáp số : …
A.Bài cũ:-Kiểm tra sách ,vở.
B.Bài mới :1.Giới thiệu bài.
2.Luyện tập:
Bài1:Luyện kĩ năng tính Sxq và Stp của hình hộp
chữ nhật.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình
hộp
CN
Bài 2:Luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m,chiều
rộng1/4mvà vhiều cao 1/3m.
Bài 3: Luyện cách tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
Một cái thùng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ
nhật có chiều dài 10 dm ,rộng 4 dm ,cao 6 dm . Tính
diện tích tôn để làm thùng .
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học thuộc công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

và hình lập phương.
-Luyện làm lại các bài tập đã học
-Xem trước tiết toán sau:Luyện tập chung.
TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG .
I.Mục tiêu:
- Luyện tập ,củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương .
-Học sinh biiết vận dụng công thức để làm đúng bài tập .
-Rèn kĩ năng tính và trình bày bài giải .
II. Đ ồ dùng dạy học :
+ G/V : Bảng phụ H/S : Vở ,bảng con .
Giáo án lớp 5
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động học Hoạt động dạy
-Cả lớp .
-1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 .
a. (25 x 25) x 4 = 2500 ( m
2
)
b. ( 25 x 25 ) x 6 = 3750 ( m
2
)
-1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 .
a. ( 8 x 8 ) x 4 = 256 ( cm
2
)
( 4 x 4 ) x 4 = 64 ( cm
2
)

b. Diện tích xung quanh của hình lập phương
thứ nhất gấp 4 lần diện tích xung quanh của
hình thứ hai .
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 .
Hộp không có nắp nên diện tích bìa cần dung
để làm hộp là :
(1,5 x 1,5 ) x 5 = 11,25 (dm
2
)
-Học sinh đọc yêu cầu bài 4 .
-Học sinh giải vào vở .
Cạnh của hình lập phương :
96 : 4 = 24 ( cm )
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
24 x 24 x 4 =2304 ( cm
2
)
Diện tích toàn phần là :
24 x 24 x 6 = 3456 ( cm
2
)
Đ /S : 2304 cm
2
; 3456 cm
2
A.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài .
2. Luỵên tập :
Bài 1:

a. Tính diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 2,5 m.
b.Tính diện tích toàn phần của hình lập
phương có cạnh 2,5 m .
Bài 2:
a.Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm
,hình lập phương thứ hai có cạnh 4cm .Tính
diện tích xung quanh của mỗi hình lập
phương .
b.Diện tích xung quanh của hình lập phương
thứ nhất gấp mấy lần diện tích xung quanh
của hình thứ hai ?
Bài 3:
Người ta làm một cái hộp không nắp bằng
bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 1,5
dm .hỏi diện tích bìa cần dùng để làm hộp
bằng bao nhiêu đề -xi –mét vuông ( không
tính mép dán ) ?
Bài 4 :
Chu vi đáy của một cái hộp hình lập phương
là 96 cm .Tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của cái hộp .
3.Củng cố -Dặn dò :
-Về nhà ôn luyện lại bài .
-Làm ;lại các bài tập
-Xem trước bài :Thể tích của một hình .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ .
I.Mục tiêu:- Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
- Nhận diện được câu ghép có quan hệ từ .

-Rèn kĩ n ăng sử dụng .
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.
-Học sinh: SGK, vở.
III.Các hoạt động dạy học:

×