Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 33 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 19
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết làm những việc phù hợp với khả năng của mình để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
− Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− SGK Đạo đức 5 .
− Điều 12, 13, 17 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
− Một số tranh ảnh, bài thơ, bài hát về quê hương.
− Một số tranh minh hoạ cho truyện kể Cây đa làng em.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, kể chuyện, đặt vấn đề, giảng giải, thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ - Bài tập 4
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đối với
quê hương.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới
thiệu tranh.


− Các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh về quê hương.
− Cả lớp xem tranh trao đổi, bình luận.
− GV nhận xét.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Bài tập 2
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp
với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê
hương
* Tiến hành :
− GV nêu lần lượt từng ý kiến trong bài 2
SGK.
− HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
33
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn. − HS giải thích.
− GV kết luận.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống
* Mục tiêu : HS biết xử lí tình huống liên
quan đến tình yêu quê hương.
* Tiến hành :
− Chia nhóm, yêu cầu thảo luận xử lí tình
huống Bài tập 3.
− Các nhóm làm việc.
− GV yêu cầu các nhóm trình bày. − Từng nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
− GV nhận xét.
d) Hoạt động 4: Trưng bày kết quả sưu tầm
* Mục tiêu : Biết làm những việc phù hợp với
khả năng của mình để góp phần tham gia xây
dựng quê hương. Yêu mến, tự hào về quê

hương mình, mong muốn được góp phần xây
dựng quê hương.
* Tiến hành :
− Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm
sưu tầm.
− HS trưng bày kết quả sưu tầm về
cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh
nhân, các bài thơ, bài hát, … về quê
hương mình.
− GV nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương
bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả
năng của mình.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
− Dặn HS chuẩn bị tiết sau Ủy ban nhân dân
xã, phường em.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 39
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
34
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không
vì tình riêng mà sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra đọc bài Người công dân số Một
(tiếp theo) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
− 4 HS phân vai đọc sau đó trả lời câu
hỏi.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ và
thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: GV đọc diễn cảm bài văn
* Mục tiêu : HS lắng nghe, biết được cách
đọc của bài văn theo vai.
* Tiến hành :
− GV đọc mẫu. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … tha cho.
+ Đoạn 2 : tiếp theo …thưởng cho.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc, tìm
hiểu bài, đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc
phân biệt được lời các nhân vật. Hiểu : Thái
sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm
minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai

phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* Tiến hành :
Đoạn 1
− Cho HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ và
luyện đọc các từ phát âm sai.
− 3 HS đọc đoạn văn, giải nghĩa từ,
luyện đọc các từ phát âm sai.
− GV hỏi : Khi có người xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
− Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu
chặt một chân người đó để phân biệt
với những câu đương khác.
− GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. − 1 HS đọc lại đoạn văn.
− HS luyện đọc theo cặp.
− Một số HS thi đọc.
35
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Đoạn 2
− Cho HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ và
luyện đọc các từ phát âm sai.
− HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ và
luyện đọc các từ phát âm sai.
− GV hỏi : Trước việc làm của người quân
hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
− Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ không những không trách
móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
− Hướng dẫn HS luyện đọc theo vai. − HS luyện đọc theo vai.
Đoạn 3

− Cho HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ và
luyện đọc các từ phát âm sai.
− HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ và
luyện đọc các từ phát âm sai.
− GV hỏi : Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chuyên quyền Trần Thủ Độ nói thế
nào ?
− Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho thấy ông là người như thế nào ?
Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người cư xử
công minh, không vì tình riêng,…
− Hướng dẫn HS đọc theo vai đoạn 3. − HS đọc theo vai đoạn 3.
− Mời HS thi đọc diễn cảm toàn bài. − Một số tốp HS phân vai đọc diễn
cảm bài văn.
3) Củng cố, dặn dò
− Gợi ý HS nêu ý chính của bài đọc. − Một số HS nêu ý chính của bài văn.
− GV mở rộng, giáo dục HS.
− Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết tập
đọc sau Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 96
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn
đó.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phụ, vở bài làm toán.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
36
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính chu vi
hình tròn.
− 1 HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình
tròn.
− GV cho HS làm một số bài tập có liên
quan đến tính chu vi hình tròn.
− HS làm vào nháp.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : (a : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi vở nhau kiểm tra.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
Bài 3 : (b : HS khá, giỏi)

a) Cho HS tự làm bài.
b) GV hướng dẫn HS nhận thấy : Bánh xe
lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng
đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh
xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp được quãng
đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của
bánh xe.
- Gọi 1 HS làm bảng phụ.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS thực hiện tính rồi nêu kết
quả.
- Theo hình vẽ SGK.
- HS làm vào vở.
- 1 HS nêu kết quả đúng.
- HS trao đổi vở nhau kiểm tra.
a) C = 9
×
2
×
3,14 = 56,52 (m) ;
b) C = 4,4
×
2
×
3,14 = 27,632 (dm) ;
c) C =
1
2
2


×
2
×
3,14 = 15,7 (cm).
- HS làm vào vở.
- 1 HS nêu kết quả đúng.
a) d = 15,7 : 3,14 = 5 (m) ;
b) d = 18,84 : 3,14 = 6 (dm).
a) HS tự làm bài vào vở.
b) HS còn chậm theo dõi GV hướng dẫn
để làm bài vào vở.
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe đó là :
0,65
×
3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì đi
được quãng đường là :
2,041
×
10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn 100 vòng thì đi
được quãng đường là :
2,041
×
100 = 204,1 (m)
Đáp số : a) 2,041 m ; b) 20,41 m và
204,1 m.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

- HS nêu các thao tác thực hiện như sau :
+ Tính chu vi hình tròn :
6
×
3,14 = 18,84 (cm).
37
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Tính nửa chu vi hình tròn :
18,84 : 2 = 9,42 (cm).
+ Xác định chu vi hình H : là nửa chu vi
hình tròn cộng với độ dài đường kính.
Từ đó tính chu vi hình H :
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
- Khoanh vào D. 15,42cm.
3) Củng cố, dặn dò
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
chu vi hình tròn ; tính đường kính hình tròn ;
tính bán kính hình tròn.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước
bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
chu vi hình tròn ; tính đường kính hình
tròn ; tính bán kính hình tròn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 20
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc” : “giặc
đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
− Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược :
+ 19 – 12 – 1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Hành chánh Việt Nam. Phiếu học tập viết sẵn các địa danh tiêu biểu vào giấy
(chơi trò chơi).
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
38
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS nêu một số chiến dịch tiêu
biểu giai đoạn 1945 – 1954.
− 2 HS nêu một số chiến dịch tiêu biểu
giai đoạn 1945 – 1954.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

* Mục tiêu : Biết sau Cách mạng tháng Tám
nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”
: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
trong chín năm kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược.
* Tiến hành :
GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn
thành yêu cầu sau :
HS làm việc theo nhóm, sau đó trình
bày kết quả.
Thời gian
Sự kiện lịch sử
chính
Kết quả (ý nghĩa)
Sau CM
tháng Tám
19-12-1946
1947
1950
1951-1952
1954
b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm và cá
nhân
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học
* Tiến hành :
− GV đính lên bảng bảng thống kê như trên
đã điền sẵn cho các nhóm nhận xét chéo
nhau.
− Từng nhóm trình bày và nhận xét.

− GV gọi HS trình bày các mốc thời gian
ứng với sự kiện như trên.
− Nhiều HS lên bảng trình bày.
− GV nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò
− Chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi tìm “Địa − 2 đội nối tiếp nhau tìm “Địa chỉ đỏ”
39
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
chỉ đỏ” trên bản đồ. và kể lại sơ lược một số sự kiện, nhân
vật,…
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Nước nhà bị chia cắt.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 97
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
chu vi hình tròn ; tính đường kính hình tròn ;
tính bán kính hình tròn.

- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
chu vi hình tròn ; tính đường kính hình
tròn ; tính bán kính hình tròn.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính
diện tích hình tròn
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán
kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
Công thức : S = r
×
r
×
3,14
- Ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính
- Nhiều HS nhắc lại lời của GV.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 HS làm ở bảng
40
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
2dm.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : (c : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi vở nhau kiểm tra.
Bài 2 : (c : HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
lớp. S = 2
×
2
×
3,14 = 12,56(dm
2
).
- HS làm vào vở.
- 3 HS nêu kết quả đúng.
- HS trao đổi vở nhau kiểm tra.
a) S = 5
×
5
×
3,14 = 78,5 (cm
2
) ;
b) S = 0,4
×
0,4
×
3,14 = 0,5024 (dm
2
) ;
c) S =
3 3

5 5
× ×
3,14 = 1,1304 (m
2
).
- HS làm vào vở.
- 3 HS nêu kết quả đúng.
a) S = 12
×
3,14 = 37,68 (cm
2
) ;
b) S = 7,2
×
3,14 = 22,608 (dm
2
) ;
c) S =
4
5
×
3,14 = 2,512 (m
2
).
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích của mặt bàn là :
45
×
45

×
3,14 = 6358,5 (cm
2
)
Đáp số : 6358,5cm
2
.
- HS nhận xét, sửa chữa.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước
bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Chính tả
Tiết : 20
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
− Làm được BT (2) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
41
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− VBT Tiếng Việt, tập 2.
− Bảng phụ để HS làm BT (2) a.
− Bảng phụ viết bài chính tả (để soát lỗi).

III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, quan sát, phân tích từ ngữ, giảng giải, luyện tập – thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV cho HS viết lại các từ đã viết sai ở tiết
trước.
− HS viết vào nháp, 1 em viết bảng
lớp, sau đó trao đổi nháp để kiểm tra.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Viết đúng bài chính tả, trình bày
đúng hình thức bài thơ.
* Tiến hành :
− GV đọc bài chính tả. − HS chú ý nghe, dò theo SGK.
− GV hỏi về nội dung bài chính tả. − 1 HS nói nội dung bài Cánh cam lạc
mẹ.
− GV kết luận nội dung bài Cánh cam lạc
mẹ : Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở,
yêu thương của bạn bè.
− GV nhắc HS lưu ý cách trình bày bài thơ,
giúp HS luyện viết từ dễ viết sai.
− HS lưu ý cách trình bày bài thơ,
luyện viết các từ khó vào nháp.
− GV đọc từng cụm từ, từng câu cho HS

viết.
− HS viết bài vào vở.
− GV đọc lại toàn bài một lượt. − HS nghe, tự soát lỗi bài viết của
mình.
− GV hướng dẫn HS soát lỗi chính tả. − HS trao đổi vở nhau để rà soát lỗi.
− GV chọn chấm một số vở và nêu nhận xét
về : cách trình bày, lỗi chính tả, chữ viết,…
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
* Mục tiêu : HS biết phân biệt được tiếng
chứa âm đầu r / d / gi.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn xong yêu cầu HS làm bài
vào VBT, mời 4 HS làm vào bảng phụ.
− HS làm bài cá nhân, 4 HS làm vào
bảng phụ.
− Yêu cầu HS trình bày tiếp sức. − HS lần lược trình bày.
− GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải − HS cùng GV nhận xét, chốt lại lời
42
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
đúng : Sau khi điền r / d / gi vào chỗ trống,
sẽ có các tiếng : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy,
ra, giấu, giận, rồi.
giải đúng.
− GV hỏi về tính khôi hài của câu chuyện
Giữa cơn hoạn nạn.
− HS khá, giỏi nêu : Anh chàng ích kỉ
không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm
thì anh ta cũng rồi đời.
3) Củng cố, dặn dò
− GV cho HS luyện viết lại các từ đã viết

sai.
− HS nào viết sai lên bảng viết.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị
tiết sau Nghe – viết : Trí dũng song toàn.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết : 39
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử
dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− VBT Tiếng Việt, tập 2.
− Bảng phụ để HS làm BT2.
− Photo vài trang từ điển liên quan đến bài tập.
− Bảng phụ viết câu nói nhân vật Thành, BT4.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, quan sát, thảo luận, phân tích tổng hợp, giảng giải, luyện tập – thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV kiểm tra lại BT2, phần Luyện tập của
tiết luyện từ và câu trước.
− HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh ở
nhà – chỉ ra câu ghép được dùng trong
đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
− GV nhận xét, cho điểm.

C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
43
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT1
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của từ công dân
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm theo nhóm đôi sau
đó trình bày.
− HS làm theo nhóm đôi : dùng từ điển
tra nghĩa của từ công dân.
− GV yêu cầu HS trình bày, nhận xét, kết
luận lời giải đúng : dòng b nêu đúng nghĩa
của từ “công dân”.
− HS trình bày, cả lớp nhận xét, kết
luận lời giải đúng.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT2
* Mục tiêu : xếp được một số từ chứa tiếng
công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của
BT2.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS tra từ điển, tìm hiểu nghĩa
một số từ chưa rõ nghĩa.
− HS tra từ điển, tìm hiểu nghĩa một số
từ chưa rõ nghĩa.
− GV cho HS làm bài vào VBT, phát bảng
phụ cho 4 HS làm.
− HS làm bài vào VBT, 4 HS làm vào

bảng phụ.
− Mời HS trình bày kết quả, GV cùng HS cả
lớp nhận xét.
− HS nhận xét.
Công là
của nhà nước, của chung
Công là
không thiên vị
Công là
thợ, khéo tay
công dân, công cộng, công
chúng
công bằng, công lí, công
minh, công tâm
công nhân, công nghiệp
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm BT3
* Mục tiêu : nắm được một số từ đồng nghĩa
với từ công dân
* Thực hiện :
− GV hướng dẫn HS nắm nghĩa các từ. − HS có thể tra từ điển để biết các từ
mà các em chưa hiểu.
− Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi sau đó
trình bày.
− HS làm bài theo nhóm đôi sau đó
trình bày.
− GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng : các từ đồng nghĩa với từ công dân :
nhân dân, dân chúng, dân.
d) Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm BT4
* Mục tiêu : HS biết sử dụng từ đồng nghĩa

phù hợp trong văn cảnh.
* Tiến hành :
− GV mở bảng phụ viết sẵn lời nhân vật
Thành, nhắc HS : để trả lời đúng câu hỏi cần
thử thay thế từ công dân trong câu nói của
nhân vật Thành lần lượt bằng từng từ đồng
nghĩa với nó (đã có ở BT3) rồi đọc lại câu
văn xem có phù hợp hay không.
− HS trao đổi trong bàn sau đó phát
biểu. HS khá, giỏi giải thích lí do vì sao
không thay thế từ công dân bằng những
từ đồng nghĩa khác đã cho ở BT3.
− GV kết luận : Trong câu văn đã nêu,
44
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
không thể thay thế từ công dân bằng những
từ đồng nghĩa ở BT3. Vì từ công dân có hàm
ý “người dân một nước độc lập”, khác với
các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này
của từ công dân ngược lại ý của từ nô lệ.
3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS nhắc lại nội dung quan trong
của bài học.
− Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
sau Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 39
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng
của ánh sáng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Hình và thông tin SGK trang 80, 81.
− Nến và que diêm để HS chơi trò chơi “Bức thư bí mật”.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, trò chơi, thảo luận, giảng giải, luyện tập – thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS nêu lại một số ví dụ về sự
biến đổi hoá học.
− Một số HS nêu lại một số ví dụ về sự
biến đổi hoá học.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Trò chơi
* Mục tiêu : Biết được vai trò của ánh sáng
45
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
và nhiệt độ liên quan đến sự biến đổi hoá
học.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn các nhóm chơi trò chơi như
giới thiệu ở SGK trang 80.

− Các nhóm lấy giấy viết thư như
hướng dẫn.
− Mời một số HS giới thiệu nội dung thư. − Từng nhóm giới thiệu bức thư của
nhóm mình.
b) Hoạt động 2 : Xử lí thông tin SGK
* Mục tiêu : Nêu được một số ví dụ về biến
đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt
hoặc tác dụng của ánh sáng.
* Tiến hành :
GV nêu yêu cầu sau :
− Đọc thông tin, quan sát hình rồi giải thích − HS làm việc theo cặp, nghiên cứu
SGK trang 80.
− Quan sát hình, đọc các thông tin rồi chứng
tỏ có sự biến đổi hoá học hay không phải
biến đổi hoá học.
− HS làm việc theo cặp, nghiên cứu
SGK trang 81.
− Mời các nhóm trình bày. − Mỗi nhóm trình bày 1 bài tập.
− GV cùng HS nhận xét, kết luận. − Cả lớp cùng nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
học : Ánh sáng và nhiệt độ là hai nguyên
nhân chính gây ra sự biến đổi hoá học.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị
tiết sau bài Năng lượng.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 40
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền
của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
− Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ
tiền của cho Cách mạng. (Trả lời các câu hỏi 1, 2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
46
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Hình ảnh và thông tin về ông Đỗ Đình Thiện.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, kể chuyện, giảng giải, luyện tập – thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV kiểm tra bài tập đọc Thái sư Trần
Thủ Độ và nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung
bài.
− 2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV sử dụng tranh minh
hoạ và thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
* Mục tiêu : Phát âm đúng các từ ngữ khó
đọc, dễ đọc sai, đọc trôi chảy bài văn, nhấn
giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách

mạng.
* Tiến hành :
− GV mời HS đọc cả bài. − 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
− GV gợi ý HS chia thành 5 đoạn và cho HS
luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
− HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
− GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai và giải
nghĩa từ.
− HS luyện đọc các từ ngữ khó, tìm
hiểu nghĩa của từ.
− Cho HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời HS đọc lại cả bài. − 1 HS đọc lại cả bài.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung : Biểu dương nhà
tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài
trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời các câu
hỏi 1, 2).
* Tiến hành :
GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đọc để trả
lời câu hỏi :
− Kể lại những đóng góp to lớn của ông Đỗ
Đình Thiện qua các thời kỳ ?
− HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 để trả lời
câu hỏi (trước cách mạng, trong kháng
chiến, khi cách mạng thành công, sau
khi hoà bình lập lại).
− Việc làm của ông Đỗ Đình Thiện thể hiện
những phẩm chất gì ?
− Là người công dân yêu nước,có tấm

lòng vì đại nghĩa,…
47
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Qua câu chuyện này, em suy nghĩ như thế
nào về trách nhiệm của công dân đối với đất
nước ?
− HS khá, giỏi trả lời : phải yêu nước,
góp công, góp của và sẵn sàng hi sinh vì
Tổ quốc,…
− GV gợi ý HS nêu ý chính của bài văn, GV
ghi lên bảng.
− HS phát biểu.
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn
giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách
mạng.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
từng đoạn.
− HS đọc nối tiếp từng đoạn.
− Hướng dẫn HS đọc kỉ đoạn 2 và đoạn 3.
+ GV đọc mẫu. + HS chú ý theo dõi.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Mời một số HS thi đọc. + Một số HS thi đọc.
3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại ý chính bài đọc.
GV mở rộng, giáo dục HS.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước
bài Trí dũng song toàn.

TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 98
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính diện tích hình tròn khi biết :
− Bán kính của hình tròn.
− Chu vi của hình tròn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, bảng phụ, vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập – thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
48
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công
thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
− 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính chu vi, diện tích hình tròn.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi vở nhau kiểm tra.
Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS còn chậm tính diện tích
hình tròn từ chu vi bằng cách tìm thừa số
chưa biết dạng r
×
2
×
3,14 = 6,28
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS theo hình vẽ SGK.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS làm vào vở.
- 2 HS nêu kết quả đúng.
- HS trao đổi vở nhau kiểm tra.
a) S =6
×
6
×
3,14 = 113,04 (cm
2
) ;
b) S = 0,35
×
0,35
×

3,14 = 0,38465(dm
2
).
- HS theo dõi GV hướng dẫn và tìm
được
r
×
6,28 = 6,28 ; r = 6,28 : 6,28 = 1(cm).
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích của hình tròn là :
1
×
1
×
3,14 = 3,14(cm
2
)
Đáp số : 3,14cm
2
.
- HS nhận xét, sửa chữa.
- HS khá, giỏi giải vào vở.
Bài giải
Diện tích của hình tròn nhỏ :
0,7
×
0,7
×
3,14 = 1,5386 (m

2
)
Bán kính của hình tròn lớn :
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là :
1
×
1
×
3,14 = 3,14 (m
2
)
Diện tích thành giếng là :
3,14 - 1,5386 = 1,6014(m
2
)
Đáp số : 1,6014m
2
.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn ; chu vi hình tròn.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước
bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn ; chu vi hình
tròn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
49
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674

TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 20
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á :
+ Có số dân đông nhất.
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
− Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát
triển.
− Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á :
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
− Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và
hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS kể tên các châu lục và đại
dương trên thế giới.
− 1 HS kể tên các châu lục và đại
dương trên thế giới.
− Chỉ vị trí, giới hạn của châu Á trên bản

đồ.
− 1 HS chỉ vị trí, giới hạn của châu Á
trên bản đồ.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Dân cư châu Á Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm về
dân cư châu Á :
+ Có số dân đông nhất.
50
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da
vàng.
* Tiến hành :
− So sánh dân số châu Á với dân số châu
lục khác.
− HS xem bảng số liệu bài 17 sau đó
phát biểu.
− Nêu nhận xét về đặc điểm người châu Á ?
Nhận xét về nơi sống, phong tục,…
− HS đọc mục 3, quan sát hình 4 để
phát biểu.
− Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở khu
vực nào ? Vì sao ?
− Dân cư châu Á tập trung chủ yếu ở
các đồng bằng châu thổ.
− HS khá, giỏi giải thích được : Dân cư

châu Á tập trung chủ yếu ở các đồng
bằng châu thổ là do đất đai màu mỡ, đa
số cư dân làm nghề nông nghiệp.
b) Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế Làm việc nhóm đôi
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm về
hoạt động sản xuất của cư dân châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là
chính, một số nước có công nghiệp phát
triển.
* Tiến hành :
− Nhận xét về các hoạt động sản xuất của
người dân châu Á ?
− HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú
giải để phát biểu.
− Nêu một số ngành sản xuất của châu Á. − Trồng lúa gạo, nuôi bò, lợn, khai thác
khoáng sản,….
− GV mời HS chỉ trên bản đồ sự phân bố
một số ngành sản xuất của các nước châu Á.
− HS quan sát hình 5 dựa vào kí hiệu
để phát biểu.
c) Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm của
khu vực Đông Nam Á :
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác
khoáng sản.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS xác định vị trí của khu vực
Đông Nam Á trên lược đồ.
− HS khá, giỏi : quan sát hình 3 ở bài

17 và hình 5 ở bài 18 để xác định.
− Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Nam
Á.
− Đông Nam Á có khí hậu gió mùa
nóng ẩm.
− Yêu cầu HS quan sát hình 5, trang 106
nêu một số ngành sản xuất chính của khu
vực Đông Nam Á.
− HS quan sát sau đó trình bày : trồng
lúa gạo, khai thác dầu.
− Tại sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất
được nhiều lúa gạo ?
− HS khá, giỏi trả lời : khu vực Đông
Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo
là do khu vực này đất đai màu mỡ, khí
hậu nóng ẩm.
3) Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học
SGK.
51
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV mở rộng bài học, giáo dục HS. Nhận
xét tiết học. Dặn HS chuẩn bài Các nước
láng giềng của Việt Nam.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Kể chuyện
Tiết : 20
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Một số sách, báo, truyện đọc,… viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh.
− Bảng lớp viết đề bài và viết các tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, kể chuyện, thảo luận, giảng giải, thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Chiếc
đồng hồ sau đó hỏi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
− 1 HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng
hồ sau đó nói về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
− GV nhận xét, cho điểm.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện
* Mục tiêu : Giúp HS nắm yêu cầu của đề
bài.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS đọc đề bài trên bảng. − 1 HS đọc đề bài trên bảng.
− GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng.
52

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Đề bài : Kể một câu chuyện đã nghe, hoặc
đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
− Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK. − 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2,
3 SGK.
− GV nhắc HS chú ý : việc nêu tên nhân vật
các bài tập đọc đã học chỉ giúp các em hiểu
yêu cầu của đề bài. Các em phải kể câu
chuyện ngoài chương trình.
− HS đọc kỉ gợi ý thứ 1.
− GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. − Một số HS nêu tên câu chuyện mình
chọn kể. Câu chuyện nói về ai.
b) Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện
* Mục tiêu : Kể lại được câu chuyện đã nghe,
đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS đọc gợi ý 2. − 1 HS đọc gợi ý 2.
− Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. − HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
− GV cho HS kể chuyện theo nhóm đôi,
trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
− HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
− Mời một vài HS thi kể chuyện trước lớp.
GV ghi tên câu chuyện và tên HS thi kể ở
bảng lớp.
− HS thi kể chuyện trước lớp.
− GV đính lên bảng các tiêu chuẩn đánh giá

câu chuyện để cả lớp nhận xét, đánh giá.
− Cả lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện
theo tiêu chuẩn đã nêu ra.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS đọc trước gợi ý tiết kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia tuần 21.
53
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
Phân môn : Tập làm văn
Tiết : 39
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) ;
đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Giấy kiểm tra.
− Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung đề bài.
− Bảng lớp viết 3 đề bài.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả người sẵn
ở nhà.

− GV nhận xét chung.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài
* Mục tiêu : HS nắm được yêu cầu của đề
bài để tránh lạc đề.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc 3 đề bài. − 1 HS đọc 3 đề bài.
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Tả lại một nhân vật trong một câu
chuyện mà em thích.
− GV lưu ý HS nắm yêu cầu đề bài. − HS lưu ý trước khi lựa chọn đề bài để
viết.
+ Chỉ chọn 1 trong 3 đề bài.
+ Cần phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể
54
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
về nhân vật khi miêu tả.
+ Sau khi chọn đề bài, các em cần suy nghĩ
để tìm ý. Từ đó viết thành bài văn.
+ Chú ý trình bày sạch sẽ, đủ 3 phần, hạn chế
sai chính tả,…
− Gọi HS nói đề bài mình chọn. − HS nói đề bài mình chọn.
b) Hoạt động 2 : HS làm bài
* Mục tiêu : Viết được bài văn tả người có
bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài,
kết bài) ; đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.

* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS làm bài vào giấy. − HS tự làm bài vào giấy.
− GV thu bài. − HS nộp bài.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết học sau Lập chương
trình hoạt động.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 99
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài tập có liên quan đến
chu vi, diện tích của hình tròn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Chuẩn bị bảng phụ.
− SGK, vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
55
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn ; chu vi hình tròn.
- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn ; chu vi hình

tròn.
- GV nhận xét chung.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của bài học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Hướng dẫn HS nhận xét : Độ dài của sợi
dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có
bán kính 7cm và 10cm. Độ dài của sợi dây
thép là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở nhau
để kiểm tra.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở tương tự bài
3 tiết 98.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS yếu như hình vẽ dưới
dây để thấy được diện tích của hình đã cho là
tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình
tròn.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : ( HS khá, giỏi)
- Cho HS tự làm sau đó nêu kết quả.
- HS nêu được : Độ dài của sợi dây thép

7
×
2

×
3,14 + 10
×
2
×
3,14 =106,76 (cm).
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Bán kính của hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là :
75
×
2
×
3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là :
60
×
2
×
3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn dài hơn
chu vi hình tròn bé là :
471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số : 94,2 cm.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm
bảng phụ.

Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là :
7
×
2 = 14 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là :
14
×
10 = 140 (cm
2
)
Diện tích của hai nửa hình tròn là :
7
×
7
×
3,14 = 153,86 (cm
2
)
Diện tích hình đã cho là :
140 + 153,86 = 293,86 (cm
2
).
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả
đúng.
Khoanh vào A.
56
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Yêu cầu HS nêu cách làm.

GV cùng HS nhận xét.
- Diện tích phần đã tô màu là hiệu của
diện tích hình vuông và diện tích của
hình tròn có đường kính là 8cm.
3) Củng cố, dặn dò
- Mời HS nhắc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tròn ; chu vi hình tròn.
- Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước
bài học sau.
- 2 HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính diện tích hình tròn ; chu vi hình
tròn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 39
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nhận biết được mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ minh
hoạ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Chuẩn bị theo nhóm : nến, ô tô đồ chơi chạy bằng pin.
− Hình SGK trang 83.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, thí nghiệm - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ

− Sự biến đổi hoá học là gì ? − 1 HS trả lời.
57

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×