Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.05 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 28
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta
với tổ chức này.
− Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Tranh, ảnh minh hoạ về hoạt động của Liên Hợp Quốc.
− Thông tin tham khảo ở phần Phụ lục.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV kiểm tra bài Em yêu hoà bình - nêu
câu hỏi tìm hiểu bài.
− HS trả lời câu hỏi của GV.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 40,
41 – SGK.
* Mục tiêu : Có hiểu biết ban đầu, đơn giản
về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của


nước ta với tổ chức này.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS đọc thông tin trang 40, 41 và
trả lời câu hỏi.
− HS làm việc cá nhân – đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi.
− Ngoài những thông tin trong SGK, em còn
biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc ?
− HS khá, giỏi phát biểu.
− GV giới thiệu thêm một số thông tin tranh,
ảnh, phim,… về hoạt động của Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam.
− HS chú ý theo dõi.
− GV kết luận hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Bài tập 1
134
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
* Mục tiêu : HS có nhận thức đúng về tổ chức
Liên Hợp Quốc – củng cố hoạt động 1.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
đôi.
− HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó
trình bày kết quả.
− GV nhận xét, kết luận : − HS trình bày, cả lớp nhận xét.
+ ý kiến c, d : đúng.
+ ý kiến a, b : sai
− GV rút ra nội dung ghi nhớ, gọi HS nhắc
lại.
− HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong

SGK.
Hoạt động nối tiếp
− Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên
Hợp Quốc ở Việt Nam ; một số hoạt động của
cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
− Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các
hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt
Nam hoặc trên thế giới.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 1
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
− Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Các phiếu viết sẵn tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của SGK Tiếng
Việt 5, tập 2 (18 phiếu).
− 4 bảng phụ nhóm để HS làm BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
135
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập
đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ
(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tiến hành :
− GV cho HS bốc thăm chọn bài đọc. − HS bốc thăm chọn bài đọc.
− GV đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn vừa đọc. − HS đọc bài xong trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 100
* Mục tiêu : Nắm được các kiểu cấu tạo câu
để điền đúng bảng tổng kết.
* Tiến hành :
− GV đính bảng phụ lên bảng có kẻ sẵn bảng
của BT2 và hướng dẫn HS làm sau đó chữa.
− HS làm bài vào VBT theo nhóm đôi,
4 HS làm vào bảng phụ.
Kết quả :
Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ
− Câu đơn − Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa
Lĩnh.
− Câu ghép không dùng từ
nối

− Lòng sông rộng, nước xanh trong
− Gió thổi, mây trôi.
− Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn :
hôm nay tôi đi học.
− Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre ; đây là mái
đình cong cong ; kia nữa là sân phơi.
− Câu ghép có sử dụng
quan hệ từ
− Hoa mai và hoa hồng đều đẹp.
− Vì trời nắng to, lại không có mưa đã lâu nên cỏ cây
héo rũ.
− Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
− Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
3) Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS nào chưa
kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc,
HTL.
HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
136
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 136
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
− Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, vở bài làm, bảng phụ.

III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
- 1 HS nêu cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian của chuyển động đều.
- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán : Một người
đi xe đạp được quãng đường 18,3km hết 1,5
giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi
quãng đường 30,5km hết bao nhiêu thời
gian ?
- 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm
nháp.
Bài giải
Vận tốc người đi xe đạp :
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian người đó đi hết quãng
đường 30,5 km là :
30,5 : 12,2 =2,5(giờ)
Đáp số : 2,5 giờ
- GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :

- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3 = 45 (km)
137
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe
máy là :
45 − 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm vào nháp.
- Yêu cầu HS tính vận tốc của xe máy với
đơn vị là m/phút.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở
nháp.
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút) ;
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là :
625
×

60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5km.
Vận tốc của xe máy là : 37,5km/giờ.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS khá, giỏi giải vào nháp. - HS khá, giỏi thực hiện nhanh vào
nháp.
15,75km = 15750m ;
1 giờ 45 phút = 105 phút.
Vận tốc của xe ngựa :
15750 : 105 = 105 (km/giờ)
Đáp số : 105 km/giờ
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
GV hướng dẫn HS khá, giỏi tự làm vào vở,
GV đến từng HS giúp đỡ, chấm điểm.
Bài giải
72 km/giờ = 72000m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là :
2400 : 72000 =
1
30
(giờ)
1
30
giờ = 60 phút
×

1
30
= 2 phút
Đáp số : 2 phút.

3) Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung (Trang
144).
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
138
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 28
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân và dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất :
− Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng
loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
− Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Phim ảnh tư liệu có liên quan đến bài học.
− Bản đồ Hành chánh nước Việt Nam.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ

− Hãy nêu các nội dung chính của Hiệp định
Pa – ri về Việt Nam.
− 1 HS nêu các nội dung chính của
Hiệp định Pa – ri về Việt Nam.
− Hiệp định Pa – ri có ý nghĩa đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc ?
− 1 HS nêu ý nghĩa của Hiệp định Pa –
ri.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu sơ lược Chiến
dịch Hồ Chí Minh – tiến vào Sài Gòn
Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch
Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của
quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành
phố.
* Tiến hành :
− Sự kiện tiến vào Dinh Độc Lập trong chiến − Chiến dịch Hồ Chí Minh.
139
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
dịch nào ?
− Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào thời
gian nào ?
− Ngày 26 – 4 – 1975, Chiến dịch Hồ
Chí Minh bắt đầu.

− Kể lại khí thế của quân ta khi đồng loạt
tiến công vào Sài Gòn.
− HS đọc thầm thông tin SGK, trang
55 (phần chữ nhỏ), sau đó phát biểu.
− GV hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu trên
bản đồ các cánh quân tiến vào Sài Gòn.
− HS quan sát, tìm hiểu.
− GV cho HS xem phim, ảnh nói về các cánh
quân của quân đội ta tiến vào Sài Gòn.
− HS tìm hiểu thêm sự kiện qua phim
ảnh.
b) Hoạt động 2 : Sự kiện tiến vào Dinh Độc
Lập
Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Những nét chính về sự kiện quân
giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
* Tiến hành :
− GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận : − HS làm việc theo nhóm.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào
Dinh Độc Lập.
+ Diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các
Dương Văn Minh đầu hàng.
+ HS đọc các thông tin trang 55, 56 ghi
chép vào nháp.
− GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, có
kết hợp tranh minh hoạ.
− Đại diện các nhóm trình bày, có sử
dụng tranh minh hoạ.
− GV cho HS xem đoạn phim quay cảnh xe

tăng tiến vào Dinh Độc Lập.
− HS xem phim quay cảnh xe tăng tiến
vào Dinh Độc Lập.
3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS đọc nội dung bài học SGK. − 2 HS nội dung của bài học trong
SGK.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài
học sau Hoàn thành thống nhất đất nước.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 137
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
− Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
140
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− SGK, vở bài làm, bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc,
quãng đường, thời gian.
− 1 HS nêu cách tính vận tốc, quãng

đường, thời gian : v = s : t ; s = v
×
t ;
t = s : v
− GV cho HS cả lớp làm bài tập sau :
v = 42km/giờ
t = 1 giờ 20 phút
s = ? km
− HS làm vào nháp, 1 em làm bảng
phụ.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
a) Yêu cầu HS đọc bài tập 1a). GV hướng
dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán ; chuyển động cùng chiều
hay ngược chiều nhau ?
- GV vẽ sơ đồ : - HS giải vảo vở.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được :
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau :
180 : 90 = 2 (giờ)
- GV giải thích cho HS hiểu theo sơ đồ.
- Cho HS tự làm phần b).
+ Mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?
+ Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
- HS tự làm phần b) tương tự như phần

a).
Bài giải
Sau mỗi giờ, ô tô đi được :
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian 2 ô tô gặp nhau :
276 : 92 = 3 (giờ)
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu yêu cầu bài
toán.
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào
vở.
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
141
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV nhận xét, chấm điểm. 12
×
3,75 = 45 (km)
- HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS nhận xét về đơn vị đo quãng
đường trong bài toán.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng
đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc
theo m/phút.
- HS tự giải vào vở.
Cách 1 : 15km = 15000m.
Vận tốc của ngựa chạy là :

15000 : 20 = 750 (m/phút)
Cách 2 : Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS khá, giỏi giải vào vở, giáo
viên đến từng HS nhận xét, chấm điểm.
- HS khá, giỏi giải vào vở.
+ Hướng dẫn tìm quãng đường xe máy đi sau
2 giờ 30 phút.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được sau 2,5
giờ :
42
×
2,5 = 105 (km)
Sau 2,5 giờ xe máy cách B là :
135 – 105 = 30 (km)
+ Sau đó lấy số quãng đường đi AB trừ cho
quãng đường đã đi sau 2 giờ 30 phút.
3) Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung (Trang
145).
- 3 HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian đã học.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28

Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 2
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
− Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
142
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Các phiếu viết sẵn tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của SGK Tiếng
Việt 5, tập 2 (18 phiếu).
− Bảng phụ viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh của BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập
đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ
(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung

chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tiến hành :
− GV cho HS bốc thăm chọn bài đọc. − HS bốc thăm chọn bài đọc.
− GV đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn vừa đọc,
nhận xét cho điểm.
− HS đọc bài xong trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 100
* Mục tiêu : Dựa vào một vế câu đã cho, viết
tiếp được một vế câu để tạo thành câu ghép.
* Tiến hành :
− GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân, cho 2
HS làm bảng phủ, sau đó trình bày, sửa chữa.
− HS làm bài vào VBT, 2 HS làm bảng
phụ, sau đó trình bày kết quả.
Kết quả :
a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim
đồng hồ chạy.
b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ bị hỏng.
c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người”.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục Ôn tập
GKII – tiết 3.
143
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010

Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 3
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
− Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn
(BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Các phiếu viết sẵn tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của SGK Tiếng
Việt 5, tập 2 (18 phiếu).
− Bảng phụ viết sẵn 5 câu ghép của bài văn Tình quê hương để GV phân tích – BT2c.
− Bảng phụ viết bài Tình quê hương để HS làm BT2 d. 1 (tìm từ ngữ lặp lại) và làm
BT2d. 2 (tìm từ ngữ thay thế).
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập
đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ
(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung

chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tiến hành :
− GV cho HS bốc thăm chọn bài đọc. − HS bốc thăm chọn bài đọc.
− GV đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn vừa đọc,
nhận xét cho điểm.
− HS đọc bài xong trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 101
* Mục tiêu : Tìm được các câu ghép, các từ
144
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn
văn (BT2).
* Tiến hành :
− GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi
vào VBT, phát bảng phụ cho một số nhóm
làm.
− HS làm bài theo nhóm đôi vào VBT.
Một số nhóm làm bảng phụ.
− GV tổ chức cho HS trình bày, đính bảng
phụ lên bảng phân tích câu ghép.
− HS trình bày lần lượt a), b), c) , d).
Kết quả :
a/ Những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả với quê
hương
đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương
mãnh liệt, day dứt
b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với
quê hương

Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê
hương
c/ Các câu ghép có trong bài văn Có 5 câu ghép : Tất cả 5 câu của bài đều là câu
ghép.
d/
+ Các từ ngữ được lặp lại có tác
dụng liên kết
+ Các từ tôi, mảnh đất
+ Các từ ngữ được thay thế có
tác dụng liên kết
• Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho
làng quê tôi (câu 1).
• Đoạn 2 : mảnh đất quê hương (câu 3) thay thế
cho mảnh đất cọc cằn (câu 2).
mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay thế cho mảnh đất
quê hương (câu 3).
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.
− Dặn HS ôn tập tiết 4 (đọc trước nội dung
tiết ôn tập ; xem lại các bài tập đọc là văn
miêu tả trong 9 tuần đầu học kì 2).
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 55
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Kể được tên một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
145
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Hình trang 112, 113 trong SGK.
− GV và HS : sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, thi đua, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− GV yêu cầu HS kể tên một số cây có thể
mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
− 2 HS kể tên một số cây có thể mọc từ
thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
* Mục tiêu : Nhận biết được động vật đẻ
trứng, động vật đẻ con.
* Tiến hành :
− GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang
112.
− 1 HS đọc mục Bạn cần biết trang
112.
− Yêu cầu HS quan sát hình 1 – SGK và cho
biết con vật nào nở ra từ trứng, con vật nào
vừa được đẻ ra đã thành con.
− HS quan sát hình 1 trang 112, sau đó

phát biểu.
+ Con vật nở ra từ trứng : nòng nọc,
thằn lằn, gà, sâu.
+ Con vật đẻ ra đã thành con : chó, voi.
− GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh về các
loài động vật đẻ con, trẻ trứng.
− HS trình bày trước lớp tranh ảnh đã
sưu tầm được.
− GV giới thiệu thêm tranh ảnh về các loài
động vật đẻ con, trẻ trứng.
− HS quan sát.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
* Mục tiêu : Kể được tên một số động vật đẻ
trứng và động vật đẻ con.
* Tiến hành :
− GV chia lớp làm 4 nhóm, phát bảng phụ,
hướng dẫn tổ chức các nhóm thi đua tìm tên
con vật như bảng sau :
− HS làm việc theo nhóm – ghi tên các
con vật đẻ trứng, đẻ con vào bảng phụ –
nhóm nào xong đem lên trình bày ở
bảng lớp.
Tên động vật đẻ trứng Tên động vật đẻ con
Cá vàng Chuột
146
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Bướm
Cá sấu
Rắn

Chim
Rùa

Cá heo
Thỏ
Khỉ
Dơi

3) Củng cố, dặn dò
− GV rút ra nội dung bài học : Loài vật nào
có vú thì đẻ con, loài vật nào không có vú thì
đẻ trứng. GV mở rộng, giáo dục HS về ý thức
bảo vệ động vật qua bài học trên.
− HS chú ý, ghi nhớ nội dung bài học.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Sự sinh sản của côn trùng.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 4
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
− Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì 2 (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Các phiếu viết sẵn tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của SGK Tiếng
Việt 5, tập 2 (18 phiếu).

− 3 bảng phụ - mỗi bảng viết sẵn dàn ý của 1 trong 3 bài văn miêu tả ; Phong cảnh
đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
147
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập
đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ
(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tiến hành :
− GV cho HS bốc thăm chọn bài đọc. − HS bốc thăm chọn bài đọc.
− GV đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn vừa đọc,
nhận xét cho điểm.
− HS đọc bài xong trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 102
* Mục tiêu : Kể tên các bài tập đọc là văn
miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì 2
(BT2).

* Tiến hành :
− GV yêu cầu : Kể tên các bài tập đọc là văn
miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HKII.
− HS mở mục lục tìm và ghi nhanh 3
bài :
Phong cảnh đền Hùng ;
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ;
Tranh làng Hồ.
c) Hoạt động 3: Bài tập 3/Trang 102 HS khá, giỏi thực hiện
* Mục tiêu : Nêu được dàn ý của một trong
ba bài văn miêu tả trên, tìm và giải thích được
một chi tiết hoặc câu văn em thích.
* Tiến hành :
− GV tổ chức, hướng dẫn cho HS khá, giỏi
thực hiện vào VBT, sau đó nhận xét, sửa
chữa riêng.
− HS khá, giỏi thực hiện vào VBT theo
yêu cầu của đề bài.
Ví dụ : Phong cảnh đền Hùng
a/ Dàn ý (là đoạn trích, chỉ có thân bài)
− Đoạn 1 : Đền Thượng trên núi Nghĩa Lĩnh (trước đền, trong đền)
− Đoạn 2 : Phong cảnh xung quanh khu đền :
+ Bên trái là đỉnh núi Ba Vì
+ Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo
+ Phía xa là Sóc Sơn
+ Trước mặt là ngã Ba Hạc
− Đoạn 3 :
+ Cột đá An Dương Vương
+ Đền Trung
+ Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng

148
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
b/ Chi tiết hoặc câu văn hay :
những người đi từ đền Thượng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa
đại, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và toả hương thơm.
Những chi tiết và hình ảnh gợi cảm giác về một cảnh thiên nhiên rất khoáng đản,
thần tiên…
3) Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết
lại hoàn chỉnh dàn ý bài văn văn miêu tả ;
chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để
viết được đoạn văn ngắn tả ngoại hình của
một cụ già).
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 138
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
− Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, vở bài làm, bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc,

quãng đường, thời gian.
- 1 HS nêu cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian.
- GV yêu cầu cả lớp tính :
s = 95km
t = 2,5 giờ
v = ? (km/giơ)
- 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào
nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
149
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc bài tập 1a). Hỏi : Có mấy
chuyển động đồng thời, chuyển động cùng
chiều hay ngược chiều ?
- GV vẽ sơ đồ :
- GV giải thích : Xe máy đi nhanh hơn xe
đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến
lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao
nhiêu km ?
+ Sau khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là
khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0km.
+ Sau mỗi giờ xe máy đếm gần xe đạp bao
nhiêu km ?

+ Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe
đạp.
- Cho HS làm bài.
b) GV cho HS làm tương tự như phần a)
- Có 2 chuyển động đồng thời, chuyển
động cùng chiều.
+ Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp
48km.
+ 36 – 12 = 24 km
+ 48 : 24 = 2 giờ
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp là :
12
×
3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là :
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp :
36 : 24 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30
phút
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán, nêu cách
làm.
- Cho HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS đọc bài giải và nhận xét.
- HS tự làm bài vào vở nháp.
- 1 em đọc bài giải, cả lớp nhận xét.
Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy :
8,4
20
1
120 =×
(km)
Đáp số : 4,8 km.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV giải thích : Ô tô đi cùng chiều với xe
máy và đuổi kịp xe máy.
- HS theo dõi GV hướng dẫn, sau đó
giải vào vở.
150
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn :
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu
km ?
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu
km ?
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?
+ Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
(Giờ ô tô lúc khởi hành cộng với thời gian ô
tô đi để đuổi kịp xe máy.)
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ
30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi
được quãng đường (AB) là :
36

×
2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A
và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe
máy :
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe
máy là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7
phút.
Đáp số : 16 giờ 7 phút.
3) Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian đã học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập số tự nhiên (Trang
147).
- 3 HS nhắc lại theo yêu cầu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 28
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ :
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
151

A
B
ô tô
xe máy
90 km
Gặp nhau
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công
nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mĩ và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai
thác khoáng sản để xuất khẩu.
− Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
− Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì.
− Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng đồ thế giới.
− Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu mô tả vị trí, giới hạn lãnh thổ của
châu Mĩ trên bản đồ.
− 1 HS thực hiện yêu cầu - mô tả vị trí,
giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản
đồ.
− Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 121 và

đọc tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng
bằng lớn của châu Mĩ.
− 1 HS quan sát hình 1 trang 121 và
đọc tên các dãy núi, cao nguyên, sông,
đồng bằng lớn của châu Mĩ.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Dân cư châu Mĩ Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm về
dân cư châu Mĩ : Dân cư chủ yếu là người có
nguồn gốc nhập cư.
* Tiến hành :
− Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17
và nội dung mục 3, trả lời câu hỏi :
+ Châu Mĩ đứng hàng thứ mấy về dân số
trong các châu lục ?
+ Dân số châu Mĩ đứng hàng thứ 2 thế
giới – 876 triệu người.
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu
Mĩ sinh sống ?
+ Châu Âu, châu Á, châu Phi,…
+ Dân cư châu Mĩ tập trung đông đúc ở đâu ? + Tập trung đông đúc ở ven biển và
miền Đông.
− Yêu cầu HS dựa vào bảng trang 124 và
cho biết thành phần dân cư của châu Mĩ.
− HS dựa vào bảng trang 124 và cho
biết thành phần dân cư của châu Mĩ.

152
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV giới thiệu tranh ảnh về một số chủng
tộc người ở châu Mĩ.
− HS quan sát và tìm hiểu tranh ảnh.
− GV kết luận hoạt động 1.
b) Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất Làm việc nhóm đôi
* Mục tiêu : Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển
cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền
công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mĩ
và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
* Tiến hành :
GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành
các câu hỏi sau :
HS làm việc nhóm đôi – đọc thông tin
SGK trang 125, sau đó trình bày.
− Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ
với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
− Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển
nhất… Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền
kinh tế đang phát triển …
− Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ.
− Bắc Mĩ : lúa mì, bông, lợn, bò sữa,
cam, nho,…
− Trung Mĩ, Nam Mĩ : chuối, cà phê,
mía, bông,… nuôi bò, cừu.
− Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

− Bắc Mĩ : điện tử, hàng không vũ trụ.
− Trung Mĩ, Nam Mĩ : khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
− GV kết luận hoạt động 1, hướng dẫn tìm
hiểu tranh SGK.
c) Hoạt động 3 : Hoa Kì Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm kinh
tế của Hoa Kì. Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô
của Hoa Kì.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Hoa Kì và
thủ đô Oa – sinh – tơn trên bản đồ thế giới.
− Một số HS lên xác định vị trí của
Hoa Kì và thủ đô Oa – sinh – tơn trên
bản đồ thế giới.
− Cho biết một số đặc điểm về vị trí địa lí,
diện tích, dân số và hoạt động kinh tế của
Hoa Kì.
− HS đọc thông tin trang 126 sau đó
phát biểu.
− GV kết luận hoạt động 3.
3) Củng cố, dặn dò
− GV hướng dẫn HS nắm nội dung chính
của bài học trong SGK trang 126, gọi HS đọc
lại.
− Một số HS nhắc lại nội dung bài học
trong SGK.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.

153
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 5
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nghe – viết đúng bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100
chữ/ 15 phút.
− Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình
tiêu biểu để miêu tả.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ, SGK, VBT.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài chính tả Bà
cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng
100 chữ/ 15 phút.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc bài và hỏi về nội dung bài. − 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK –

Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và bà cụ
bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
− GV hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ
khó dễ viết sai.
− HS luyện viết các từ ngữ khó viết :
tuổi giời, tuồng,…
− GV bài cho HS viết vào vở. − HS viết chính tả vào vở.
− GV hướng dẫn HS soát lỗi chính tả, chọn − HS tự soát lỗi.
154
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
chấm một số bài, nhận xét.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 102
* Mục tiêu : Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả
ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại
hình tiêu biểu để miêu tả.
* Tiến hành :
− Đoạn văn vừa viết chính tả tả ngoại hình
hay tính tình của bà cụ bán hàng nước chè ?
− Tả ngoại hình của bà cụ bán hàng
nước chè.
− Tác giả tả đặc điển nào về ngoại hình ? − Tả tuổi của bà cụ.
− Tác giả tả bà cụ rất nhiều bằng cách nào ? − Bằng cách so sánh với cây bàng già ;
đặc biệt tả mái tóc bạc trắng.
− GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. − HS chú ý.
− Cho HS viết đoạn văn vào vở sau đó trình
bày, nhận xét, chấm điểm.
− HS viết đoạn văn vào vở sau đó đọc
trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét tiết học.

− Dặn HS nào viết đoạn văn chưa xong hoặc
chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; tiếp tục
luyện đọc các bài tập đọc và HTL.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
Môn : Tiếng Việt
Tiết : thứ 6
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
− Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để
liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Các phiếu viết sẵn tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của SGK Tiếng
Việt 5, tập 2 (18 phiếu).
− Bảng phụ viết 3 đoạn văn ở BT2 (có đánh số thứ tự các câu văn).
− Bảng phụ viết ba kiểu liên kết câu (cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ
nối).
155
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới

1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
* Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập
đọc ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 – 5 bài thơ
(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
* Tiến hành :
− GV cho HS bốc thăm chọn bài đọc. − HS bốc thăm chọn bài đọc.
− GV đặt câu hỏi tìm hiểu đoạn vừa đọc,
nhận xét cho điểm.
− HS đọc bài xong trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2/Trang 106
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức về các biện
pháp liên kết câu.
* Tiến hành :
− GV nhắc HS : Sau khi điền từ ngữ thích
hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó
là liên kết câu theo cách nào.
− HS làm bài vào VBT, một số HS làm
bảng phụ sau đó trình bày.
Lời giải :
a/ nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b/ chúng ở câu 2 thay thế cho từ lũ trẻ ở câu 1.
c/ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
chị ở câu 5 thay thế cho Sứ ở câu 4.
chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.

3) Củng cố, dặn dò
− GV mở bảng phụ có viết sẵn nội dung 3
kiểu liên kết câu để ôn lại kiến thức đã học.
− HS đọc lại và ghi nhớ.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
sau làm bài kiểm tra GKII.
− HS chú ý lắng nghe, thực hiện.
156
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 139
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở bài làm, SGK, bảng phụ.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Cho HS làm miệng.

- Gọi HS lần lượt nêu giá trị của chữ số 5
trong mỗi số ở phần a).
a) Từng HS đọc các số : 70 815 ; 975
806 ; 5 723 600 ; 472 036 953.
b) 4 HS lần lượt nêu giá trị của chữ số 5
trong mỗi số trên.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS tự làm rồi chữa.
- GV hỏi :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
+ Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị ?
+ Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị ?
a) Ba số tự nhiên liên tiếp nhau :
998 ; 999 ; 1 000. 7 999 ; 8 000 ; 8 001.
66 665 ; 66 666 ; 66 667.
b) Ba số chẵn liên tiếp :
98 ; 100 ; 102. 996 ; 998 ; 1 000.
2 998 ; 3 000 ; 3 002.
c) Ba số lẻ liên tiếp :
77 ; 79 ; 81. 299 ; 301 ; 303.
1 999 ; 2 001 ; 2 003.
Bài 3 : (cột 2 : HS khá, giỏi)
So sánh các số tự nhiên
- Cho HS tự làm viết chì vào SGK rồi chữa.
- HS tính ở nháp, sau đó ghi kết quả
vào SGK bằng viết chì.
157

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- Từng cá nhân lần lượt nêu kết quả, cả
lớp nhận xét và thống nhất :
1000 > 997 53 796 < 53 800
6897 < 10 087 217 690 > 217 689
7500 : 10 = 750 68 400 = 684
×
100
Bài 4 : (HS khá, giỏi)
Viết các số theo thứ tự
- Cho HS khá, giỏi tự làm nháp rồi chữa.
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp.
a) Từ bé đến lớn :
3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486.
b) Từ lớn đến bé :
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736.
Bài 5 : Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ
trống
- Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết đã
học ở lớp 4.
- Cho HS tự làm vào SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp thống
nhất kết quả đúng :
a/

chia hết cho 3 ;

b/

chia hết cho 9 ;
c/

chia hết cho 2 và 5 ;
d/

chia hết cho cả 3 và 5.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập về phân số
(Trang 148).
HS chú ý lắng nghe, thưc hiện.
TUẦN 28
Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 56
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh về một số loài côn trùng.
158

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×