LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
26/3
HĐTT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả
Chào cờ
Em tìm hiểu về liên hợp quốc ( Tiết 1)
Một vụ đắm tàu
Luyện tập chung
Nhớ viết : Đất nước
3
27/3
Toán
LTvà Câu
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Luyện tập chung
n tập dấu câu
Lớp trưởng tôi
Sự sinh sản của động vật
Thể thao tự chọn : TC :Bỏ khăn
4
28/3
Tập đọc
TLV
Lòch sử
Toán
Kó thuật
Con gái
Tập viết đoạn đối thoại
Tiến vào dinh độc lập
Luyện tập chung
Lắp xe cần cẩu ( tiết 1)
5
29/3
Toán
LT và Câu
Thể dục
Khoa học
Mó thuật
n tập về số tự nhiên
n tập về dấu câu
TT tự chọn ;TC : Hoàng anh hoàng yến
Sự sinh sản của côn trùng ï
6
30/3
Toán
Tập làm văn
Hát nhạc
Đòa lý
HĐ TT
n tập về phân số
Trả bài văn tả cây cối
Châu Mó ( TT)
Giáo dục quyền và bổ phận của trẻ em
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007
ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HP QUỐC ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và
quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm
việc tại đòa phương em.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm
việc tại đòa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và
các cơ quan Liên Hợp Quốc ở đòa phương và ở VN.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài cũ: 2’
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* HĐ1:
1’
30’
16’
- Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
- Để mọi người đều được sống
trong hoà bình, trẻ em có thể làm
gì?
Tôn trọng tổ chức Liên Hợp
Quốc (tiết 1).
Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những
hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp
Quốc và quan hệ của VN với tổ
chức này.
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc các thông
tin trang 40, 41 và hỏi:
- Ngoài những thông tin trong
SGK, em nào còn biết gì về tổ
chức LHQ?
- Giới thiệu thêm với học sinh một
số tranh, ảnh, băng hình về các
hoạt động của LHQ ở các nước, ở
VN và ở đòa phương.
→ Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất
hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
-HS đọc thông tin trong sgk
- Học sinh nêu.
-HS quan sát và nghe
- Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
* HĐ2:
12’
nhiều hoạt động vì hoà bình, công
lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
Bày tỏ thái độ (BT 1/ SGK)
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và
suy nghó đúng về tổ chức LHQ.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận các ý kiến
trong BT1/ SGK.
- Vì sao em lại tán thành các ý
kiến đó ?
- Vì sao lại không tán thánh các ý
kiến đó
→ Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
Hoạt động nhóm bốn.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn
dò:
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ
quan LHQ ở VN và ở đòa phương em.
- Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại đòa
phương em.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÀI : MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài Li-
vơ-Pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
-Hiểu ý nghóa của câu chuyện. Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân
cần, dòu dàng, của Giu-li-ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu bé Ma-ri-ô.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
HĐ1: HS đọc
toàn bài.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv đưa tranh minh hoạ lên và giới
thiệu về chủ điểm : Nam và nữ.
-GV chia đoạn :5 đoạn.
-Nghe.
2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
-HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới
thiệu.
tiếp.
HĐ3: Luyện đọc
trong nhóm
4 Tìm hiểu bài.
Đ1: Từ đâù đến "Về quê sống với họ
hành"
Đ2: Từ "Đếm xuống" Đến "băng cho
bạn"
Đ3: Từ "Cơn bão dữ dội" đén "Quang
cảnh thật hỗ loạn"
Đ4: Từ "Ma –ri-ô" đến "Đối mắt thần
thờ tuyệt vọng"
Đ5: Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
Ma-ri-ô, li-vơ-pun,Gu-li-ét-ta.
+Đ1+2.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc
thầm.
H: Nêu hoàn cảnh và mục đích
chuyển đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
-GV giảng thêm: Đây là hai bạn nhỏ
người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở
nước anh về I-ta-li-a.
H:Gu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như
thế nào khi bạn bò thương?
+Đ3,4:
-Cho HS đọc thầm và đọc thành
tiếng.
H: Tai nạn bất ngời xảy ra như thế
nào?
H: Ma –ri-ô phản ứng như thế nào khi
những người trên xuồng muốn nhận
đứa bé nhỏ hơn?
H: Quyết đònh nhường bạn xuống
xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên
điều gì về cậu?
-HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
-HS nôí tiếp nhau đọc đoạn.
-HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của
GV.
-HS luyện đọc trong nhóm 5.
-1 Hs đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
theo.
-Ma-ri-ô: Bố mời mất, về quê sống với
họ hàng còn Giu-li-ét-ta đang trên
đường về nhà lại gặp bố mẹ.
-Thấy Ma-ri-ô bò sóng lớn ập tới, xô cậu
ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại,
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái
tóc để băng vết thương cho bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang,
con tàu chìm dần giữa biển.
-Quyết đònh nhường chố cho bạn./
-Cậu hét to, Giu-li-ét-ta, xuống đi … nói
rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống
nước.
-Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhưng
sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
-1 HS đọc thành tiếng và lớp đọc thầm
5. Đọc diễn
cảm .
6. Củng cố dặn
dò
+Đ5:
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
đoạn 5.
H: Hãy nêu cảm nghó của em về hai
nhân vật chính trong truyện.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn
5 lên để luyện cho HS.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
hay nhất.
H: Em hãy nêu ý nghóa của câu
chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
sau.
-HS phát biểu tự do.
VD: Ma-ri-ô là người cao thượng, đã
nhường sự sống của mình cho bạn còn
Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm.
-5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5
đoạn của bài.
-HS luyện đọc đoạn theo HD của GV.
-Một vài HS lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi tình bạn giữa Ma –ri-ô và Giu-
li-ét-ta; sự ân cần, dòu dàng, của Giu-li-
ét –ta; đức hi sinh cao thượng của câu
bé Ma-ri-ô.
-------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kó năng: - Thực hành giải toán.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
“Luyện tập”
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
“Luyện tập chung.”
→ Ghi tựa.
- Hát
- Lần lượt sửa bài nhà
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
1’
34’
1’
Thực hành.
• Bài 1:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- GV hướng dẫn HS : So sánh vận
tốc của ô tô và xe máy
- Cho h/s tự giải vào vở , 1 h/s làm
bảng lớp .
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Học nhóm.
- Giáo viên chốt yêu cầu học sinh
nêu công thức tìm v .
- Lưu ý học sinh tính vận tốc của
xe máy với đơn vò đo là m / phút
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
bảng lớp.
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Lưu ý : Đổi đơn vò
72 km / giờ = 72000 m / giờ
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – nêu công
thức.
- Giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của ô-tô là :
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Mỗi ô-tô đi nhanh hơn xe máy số
km là :
45 - 30 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Tổ chức 4 nhóm.
Giải
Vận tốc của xe máy là :
1250:2 =625(m/ phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
Đáp số : 37,5 km
- Học sinh sửa bài nhận xét đúng
sai.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là :
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số : 150 m/phút
- Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
- Giải
Vận tốc của cá heo bơi trong 1
phút là :
72000 : 60 = 1200 (m/phút)
Vậy cá heo bơi hết số phút là :
2400 : 1200 = 2 (phút)
Đáp số : 2 phút .
Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn
dò:
- Thi đua lên bảng viết công thức
s – v – t đi.
- Về nhà làm bài 3, 4/ 144 .
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
CHÍNH TẢ
Bài : NHỚ VIẾT : ĐẤT NƯỚC
Luyện tập viết hoa.
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
-Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập
thực hành.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
-3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài 2.
-3 tờ giấy khổ A4 để HS làm bài 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Giới thiệu bài.
2 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính
tả.
HĐ2: HS viết
chính tả.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.
3. Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng 3 khổ
thơ cuối.
-Cho HS nhìn sách đọc thầm 3
khổ thơ.
-GV lưu ý HS những từ ngữ dễ
viết sai: Rừng tre, bát ngát,
phù sa, rì rầm, tiếng đất…
-Yêu cầu HS viết bài
-GV thu bài khi hết giờ.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung và cho
điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1
và đọc bài Gắn bó với miền
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
-2 HS đọc thuộc lòng lớp nhận
xét.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết
bài.
-HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.
-1 Hs đọc thành tiếng cả lớp
đọc thầm.
bài 1.
HĐ2: HDHS làm
bài 3.
Nam.
-GV giao việc:
.Mỗi em đọc lại bài văn.
.Tìm những cụm từ chỉ các
huân chương, danh hiệu và giải
thưởng trong bài.
.Nhận xét về cách viết các
cụm từ đó.
-Cho HS làm bài. GV phát
phiếu và bút dạ cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả bài
làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
a)Cụm từ: Chỉ huân chương:
Huân chương kháng chiến,
Huân chương-lao động.
-Chỉ danh hiệu: Anh hùng lao
động…..
b)Nhận xét về cách viết hoa
các cụm từ: Mỗi cụm từ chỉ các
huân chương, danh hiệu, giải
thưởng trên đều gồm hai bộ
phận. Chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành các tên này đề
được viết hoa.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn
ghi nhớ về cách viết hoa tên
các huân chương, danh hiệu,
giải thưởng lên.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc
đoạn văn bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-GV gợi ý tên các danh hiệu
trong đoạn văn được in
nghiêng. Khi làm bài tập, các
em dựa vào cách viết hoa tên
danh hiệu để phân tích các bộ
phận tạo thành tên đó.
-Cho HS làm bài. GV phát
giấy khổ to A4 cho 3 HS.
-3 HS làm bài vào phiếu, lớp
làm vào nháp hoặc vở bài tập.
-3 HS làm bài vào giấy đem
dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc nội dung ghi trên
bảng phụ.
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
-3 Hs làm bài vào giấy, lớp
làm giấy nháp hoặ vở bài tập.
4. Củng cố dặn
dò
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng:
.Anh hùng /lưc lượng vũ trang
nhân dân.
.Bà Mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kó năng: - Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng
thời gian
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
34’
“Luyện tập chung”
- Giáo viên chốt – cho điểm.
“Luyện tập chung.”
→ Ghi tựa.
Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về 2 động tử
trên cùng một quãng đường ?
+ Muốn tìm thời gian 2 xe gặp
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Lần lượt nêu tên công thức áp
dụng.
- Học sinh đọc đề
- 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ
tóm tắt ô tô
xe máy
A gặp nhau B
180 km
- 2 động tử ngược chiều nhau
- Lấy quãng đường chia cho tổng
nhau , ta làm như thế nào ?
- GV hình thành công thức :
t
gặp
= S : ( v
1
+ v
2
)
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Giáo viên chốt vời 2 cách giải.
- Tìm S AB.
V ca nô = 12 km/ giờ
t đi của ca nô ?
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3:
-Yêu cầu h/s đọc đề.
GV nêu :
+ Em có nhận xét gì về các đơn vò
đo quãng đường
- Lưu ý : Đổi đơn vò đo quãng
đường theo mét hoặc đổi đơn vò đo
vận tốc theo m/ phút
v = s : t đi ( m/ phút)
Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
của 2 vận tốc
Giải :
Sau mỗi giờ ô-tô và xe máy đi
được quãng đường là :54 + 36 = 90
(km)
Thời gian để hai xe gặp nhau là :
180 : 90 = 2 ( giờ)
Đáp số : 2 giờ
b) Sau mỗi giờ 2 ô-tô đi được
quãng đường là :
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau là :
276 : 92 = 3 ( giờ)
Đáp số : 3 giờ .
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề.
- Nêu cách làm.
Giải
Thời gian ca-nô đi hết quãng
đường là :
11giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3
giờ 45 phút = 3,75 giờ
Độ dài đọan đường AB là :
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số : 45 km
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề.
- S = km ; t = phút
- Học sinh tự giải.
Giải
15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là :
15000 : 20 = 750 (m/phút )
Đáp số : 750 m/phút
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh tự giải.
Giải
2giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường đi được trong 2 giờ
30 phút :
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách
B là :
135 - 105 = 30 (km)
Đáp số : 30 km
3. Củng cố dặn
dò:
- Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
- Về nhà làm bài 3, 4/ 145 .
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : ÔN TẬP DẤU CÂU
Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I.MỤC TIÊU :
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
-Nâng cao kó năng sử dụng ba loại dấu câu trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
-1 Tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.
-2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
-3 tờ phô tô mẩu chuện vui.
III Các hoạt động dạy học .
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Giới thiệu
bài.
3. Làm bài
tập.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
-Dấu hỏi chấm được đặt cuối
câu nào ?
+Gọi 2 HS lên bảng đặt câu .
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập và đọc truyện vui Kỉ lục thế
giới.
-Gv giao việc: Mỗi em đọc
thầm lại truyện vui.
-Tìm dấu chấm, chấm hỏi và
chấm than trong chuyện vui.
-Mỗi dấu câu ấy được dùng làm
gì?
-Cho HS làm bài.
-2 HS lên bảng
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút
chì khoanh tròn các dấu chấm,
chấm hỏi, chấm than.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
HĐ3: HDHS
làm bài 3.
4. Củng cố
dặn dò
-GV dán lên bảng tờ giấy phô
to truyện vui Kỉ lục thế giới.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
.Dấu chấm đặt cuối các câu
1,2,9: dùng để kết thúc các câu
kể câu 3,6,8,10 cũng là câu kể
nhưng cuối câu đặt hai dấu
chấm để dẫn lời nhân vật.
.Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu
7,11; dùng để kết thúc các câu
hỏi.
.Dấu chấm than đặt cuối câu 4,5
dùng để kết thúc câu cảm câu
4, câu khiến câu 5.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2
và đọc bài văn Thiên đường của
phụ nữ.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại bài văn.
-Điền dấu chấm vào những chỗ
cần thiết trong bài văn.
-Viết lại các chữ đầu câu cho
đúng quy đònh.
-Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng lớp tờ phiếu đã ghi sẵn bài
văn hoặc phát phiếu cho 2 HS
làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả
-GV chốt lại kết quả đúng.
.Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu
chấm thành dấu hỏi.
.Câu 2 là câu kể dấu chấm
dùng đúng.
.Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu
chấm than thành dấu chấm hỏi.
.Câu 4 là câu kể phải sửa dấu
chấm hỏi thành dấu chám.
H: Em hiểu câu trả lời của
Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ
số chưa được mở như thế nào.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện
-1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-2 Hs làm bài vào phiếu. Lớp
làm vào vở bài tập.
-2 Hs làm bài vào giấy dán lên
trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Câu trả lời của Hùng cho biết:
Hùng được không điểm cả 2 bài
kiểm tra Tiếng Việt và toán.
-Nghe.
vui cho người thân nghe.
-------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
BÀI : LỚP TRƯỞNG TÔI
I. Mục tiêu.
+Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
Lớp trưởng lớp tôi và kể lại được toàn bộ câu chên theo lời một nhân vật (Quốc,
Lâm hoặc Vân).
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện. Khen ngợi lớp
trưởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo,xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam
trong lớp ai cũng nể phục.
+Rèn kó năng nghe.
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện ,nhớ câu chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II .Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Giới thiệu
bài.
3. GV kể
chuyện.
HĐ1: Kể
chuyện lần 1.
-GV gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện tôn sư trọng đạo
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dăt và ghi tên bài.
Đ1: Kể với giọng thể hiện sự coi
thường bạn lớp trưởng.
Đ2+3: Giọng kể thể hiện sự thay đổi
cách nhìn về lớp trưởng của các bạn
Quốc, Lâm.
+Đ4+5: giọng kể thể hiện sự khâm
phục, tự hào của các bạn về lớp
trưởng của mình.
-GV treo bảng phụ ghi tên các nhân
vật lên và giới thiệu cho HS rõ.
-GV giải nghóa các từ khó cho HS
hiểu.
-Hớt hải: tự gợi, tả dáng vẻ hoảng sợ
-1 HS lên bảng kể
-Nghe.
-Hs lắng nghe GV kể.
-HS đọc tên nhân vật.
HĐ2: GV kể
chuyện lần 2.
4. Hs kể
chuyện.
HĐ1: HDHS
kể chuyện và
trao đổi ý
nghóa câu
chuyện trong
nhóm.
HĐ2: Cho HS
thi kể theo lời
của một nhân
vật trong
truyện.
5. Củng cố
dặn dò
lộ rõ ở nét mặt, bộ dạng.
-Xốc vác: Có khả năng làm được
nhiều việc, đặc biệt là những việc
nặng nhọc, vật vả.
……….
-Tranh 1: Vân được bầu làm lớp
trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình
chọn sôi nổi sau lưng Vân. Các bạn
cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học
không giỏi, chẳng xứng đáng làm lớp
trưởng.
-Tranh 2: Không ngờ, trong giờ trả lời
bài kiểm tra môn Đòa lí, Vân đạt
điểm 10, trong khi đó bạn trai coi
thường Vân chỉ được điểm 5.
+Tranh 3: Quốc hốt hoảng đến phiên
mình làm trực nhật mà ngủ quên…..
+Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem
cho các bạn đang lao động giữa buổi
chiều nắng. Quốc tấm tắc khen lớp
trưởng, cho rằng lớp trưởng rất tâm lí.
+Tranh 5: Các bạn nam bây giờ rất
phụ Vân….
-Cho Hs đọc yêu cầu 1 trong SGK.
GV: Đưa vào các tranh, từng cặp kể
cho nhau nghe và trao đổi thống nhất
với nhau về ý nghóa của câu chuyện.
-GV nhận xét và khen những HS kể
hay, nêu đúng ý nghóa câu chuyện.
Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học
giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc
của lớp, khiến các bạn nam trong lớp
ai cũng phải nể phục.
H: Có phải cứ con trai là làm lớp
trương giỏi hơn con gái không?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò, cho tiết kể
chuyên tuần 30.
-1 Hs đọc lớp lắng nghe.
-Từng cặp kể chuyện và thống nhất ý
nghóa của câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể. Có thể
kể theo lời nhân vật Quốc, Lâm, Vân.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu tự do