Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 - TUAN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.37 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Môn : Đạo đức
Tiết : 33
Bài :
Dành cho địa phương
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 65
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
− Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS lần lượt đọc thuộc lòng một số
khổ thơ của bài Những cánh buồm, nêu câu
hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng một số khổ
thơ của bài Những cánh buồm, trả lời
câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.


C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ
và thông tin khác.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng, rành
126
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản
luật.
* Tiến hành :
− GV mời HS đọc cả bài. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng
điều luật, kết hợp sửa phát âm sai và giải
nghĩa từ,…
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật,
luyện đọc các từ ngữ khó, giải nghĩa từ,

− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại cả bài. − 1 HS đọc lại cả bài.
− GV đọc toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung 4 điều của Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
* Tiến hành :
− Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam ?
− Điều 15, 16, 17.
− Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. − Điều 15 : Quyền được bảo vệ, chăm

sóc
Điều 16 : Quyền học tập
Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí
− Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ
em ?
− Điều 21
− Nêu những bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật.
− HS đọc Điều 21, nêu các bổn phận
của trẻ em.
− Em đã thực hiện được những bổn phận
nào, còn những bổn phận nào cần tiếp tục cố
gắng thực hiện ?
− HS tự suy nghĩ, liên hệ với bản thân.
− Gợi ý HS nêu ý chính bài đọc. − HS phát biểu ý chính.
c) Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng, rành
mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản
luật.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn cách đọc đúng 4 điều luật với
một văn bản luật.
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật
của luật.
− Hướng dẫn đọc kĩ Điều 21: chú ý nhấn
giọng các từ ngữ nói lên bổn phận của trẻ
em.
+ Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc. + HS chú ý GV hướng dẫn và đọc.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc. + 2 HS thi đọc đúng.

3) Củng cố, dặn dò
− GV gọi HS nhắc lại ý chính của bài đọc. − 1 HS nhắc lại ý chính của bài đọc.
− GV tổng kết tiết học. Nhắc HS thực hiện
tốt các quyền và bổn phận của trẻ em với gia
đình và xã hội.
− HS lắng nghe, thực hiện.
127
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 161
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
− Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 167)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động

a) Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập tính diện
tích, thể tích một số hình
* Mục tiêu : Thuộc công thức tính diện tích,
thể tích các hình đã học.
* Tiến hành :
GV treo tờ giấy khổ to có vẽ sẵn hình hộp
chữ nhật và hình lập phương, sau đó yêu cầu
HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn
của GV để củng cố lại công thức tính
diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
128
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
S
xung quanh
= (a + b)
×
2
×
c
S
toàn phần
= S
xung quanh
+ S
đáy
×

2
V = a
×
b
×
c
S
xung quanh
= a
×
a
×
4
S
toàn phần
= a
×
a
×
6
V = a
×
a
×
a
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
* Mục tiêu : Vận dụng tính diện tích, thể tích
một số hình trong thực tế.
* Tiến hành :
Bài 1 : (HS khá, giỏi)

- Yêu cầu HS khá, giỏi tự đọc đề toán và giải
vào vở
- GV đến từng HS quan sát, giúp đỡ.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là :
(6 + 4,5)
×
2
×
4 = 84 (m
2
)
Diện tích trần nhà là :
6
×
4,5 = 27 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là :
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Đáp số : 102,5m
2
.
Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS làm nháp rồi chữa.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt
của hình lập phương ?

+ Như vậy, diện tích giấy màu cần chính là
diện tích nào của hình lập phương ?
- GV làm một hình lập phương cạnh 10cm
bằng bìa có dán giấy màu và cho HS biết thể
tích hình đó chính là 1dm
3
(1000cm
3
).
- HS thực hiện nháp sau đó nêu kết quả.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên 6 mặt
của hình lập phương.
+ Diện tích giấy màu cần chính là diện
tích toàn phần của hình lập phương.
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là :
10
×
10
×
10 = 1000 (cm
3
)
b) Diện tích giấy màu cần dùng là :
10
×
10
×
6 = 600 (cm
2

)
Đáp số : a) 1000cm
3
; b) 100cm
2
.
Bài 3 :
- GV cho HS khá, giỏi tự làm, hướng dẫn HS
còn chậm :
+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu m
3
?
+ Biết 1 giờ chảy được 0,5m
3
. Vậy để bể
nước chảy đầy 3m
3
thì cần bao nhiêu thời
gian ?
0,5m
3
: 1 giờ
3m
3
: ? giờ
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm
bảng phụ sau đó trình bày.
Bài giải
Thể tích bể là :
2

×
1,5
×
1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là :
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ.
3) Củng cố, dặn dò
129
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Lịch sử
Tiết : 33
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
− Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng tháng
Tám thành công ; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
− Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
− Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa
xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống

nhất.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
− GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu
− HS làm việc theo nhóm vào phiếu
học tập.
130
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
sau thành bảng thống kê.
1. Từ năm 1858 đến năm 1945 ;
2. Từ năm 1945 đến năm 1954 ;
3. Từ năm 1954 đến năm 1975 ;
4. Từ năm 1975 đến nay.
Với 4 nội dung chính sau :
 Nội dung chính của từng thời kỳ ;
 Các niên đại quan trọng ;
 Các sự kiện lịch sử chính ;
 Các nhân vật tiêu biểu.
Thời gian Sự kiện lịch sử Nội dung chính Nhân vật lịch sử

3) Tổng kết tiết học
− GV nhận xét tiết học.
− Tiết sau tiếp tục hoàn thành nội dung bài
tập.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 162
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
131
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về tính diện tích, thể
tích một số hình (Trang 168)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 : Viết số đo thích hợp vào ô trống
- GV yêu cầu HS tự làm nháp rồi điền vào

SGK bằng viết chì.
- GV dán tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng như Bài
tập 1, gọi HS đọc kết quả, GV điền vào, sau
đó gọi HS khác nhận xét.
- HS đọc kĩ yêu cầu và tự làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) b)
Hình lập
phương
(1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5cm
S
xung quanh
576cm
2
49cm
2
S
toàn phần
864cm
2
73,5cm
2
Thể tích 1728cm
3
42,875cm
3
Hình hộp
chữ nhật
(1) (2)

Chiều cao 5cm 0,6m
Chiều dài 8cm 1,2m
Chiều rộng 6cm 0,5m
S
xung quanh
140cm
2
2,04m
2
S
toàn phần
236cm
2
3,24m
2
Thể tích 240cm
3
0,36m
3
Bài 2 :
GV gợi ý HS biết cách tính chiều cao hình
hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy
của nó (chiều cao bằng thể tích chia cho diện
tích đáy).
HS đọc bài toán, giải vào vở, 1 HS làm
ở bảng phụ, sau đó cả lớp cùng nhận
xét thống nhất lời giải đúng.
Bài giải
Diện tích đáy của bể nước là :
1,5

×
0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao bể nước là :
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5m.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
Yêu cầu HS khá, giỏi làm : Trước hết tính
cạnh khối gỗ là :
10 : 2 = 5 (cm). Sau đó HS có thể tính diện
tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi
so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó.
HS khá, giỏi thực hiện vào vở.
Bài giải
Diện tích toàn phần khối nhựa hình
lập phương là :
(10
×
10)
×
6 = 600 (cm
2
)
132
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Diện tích toàn phần của khối gỗ
hình lập phương là :
(5
×

5)
×
6 = 150 (cm
2
)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp
diện tích toàn khối gỗ số lần là :
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số : 4 lần.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập chung.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Chính tả
Tiết : 33
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
− Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
(BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
− Một số bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền
trẻ em – để HS làm BT2.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định

B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS viết lại các từ ngữ đã viết sai
ở tiết trước.
HS viết vào nháp, một số HS viết trên
bảng lớp.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
133
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài chính tả ;
trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
* Tiến hành :
− GV đọc bài chính tả một lượt. − Cả lớp lắng nghe, dò theo SGK.
− GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. − HS suy nghĩ sau đó nêu : Ca ngợi lời
hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan
trọng đối với đứa trẻ.
− Hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ khó,
nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ, các
hiện tượng chính tả,…
− HS luyện viết từ khó vào nháp, chú ý
các hiện tượng chính tả,…
− GV đọc chính tả cho HS viết. − HS viết chính tả vào vở.
− GV đọc lại từng dòng thơ cho HS soát lỗi. − HS tự soát lỗi chính tả.
− GV chọn chấm một số vở. − HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập –
BT2/Trang 147

* Mục tiêu : Viết hoa đúng tên các cơ quan,
tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền
trẻ em.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Công ước
về quyền trẻ em.
− 2 HS lần lượt đọc yêu cầu và nội
dung đoạn văn, đọc cả các từ chú giải.
− GV hỏi về nội dung của Công ước. − HS suy nghĩ sau đó trả lời.
− Hãy đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong
Công ước.
− Một số HS đọc.
− Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
− HS nêu : Tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
− Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT,
phát bảng phụ cho một số HS làm.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình bày
kết quả.
3) Củng cố, dặn dò
− Cho HS viết lại các từ ngữ đã viết sai. − Những HS nào viết sai lên bảng viết
lại.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà học
thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết
chính tả tuần 34.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
134

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Luyện từ và câu
Tiết : 65
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
− Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục
ngữ nêu ở BT4.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ để các nhóm làm BT2, 3.
− Bảng phụ kẻ bảng chứa nội dung BT4.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, thi đua, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về dấu câu (Dấu hai
chấm),
+ HS 1 : nêu 2 tác dụng của dấu hai
chấm, tìm ví dụ.
+ HS 2 : làm BT2.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang 147

* Mục tiêu : Biết và hiểu thêm một số từ ngữ
về trẻ em
* Tiến hành :
− HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, giải thích vì sao − HS suy nghĩ sau đó trả lời.
135
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
em xem đó là câu trả lời đúng. Ý c) Người dưới 16 tuổi được xem là
trẻ em.
Ý d) : không đúng vì người dưới 18
tuổi (17, 18 tuổi) đã là thanh niên.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang 148
* Mục tiêu : Biết và hiểu thêm một số từ ngữ
về trẻ em
* Tiến hành :
− Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm vào
bảng phụ sau đó thi đua trình bày.
− HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ
sau đó trình bày trước lớp.
− Lời giải :
+ Các từ đồng nghĩa với Trẻ
em
− trẻ, trẻ em, con trẻ, …
− trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…
− con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc,…
+ Đặt câu
− Trẻ con thời nay rất thông minh.
− Thiếu nhi là mầm non của đất nước.
− …
c) Hoạt động 3 : Bài tập 3/Trang 148
* Mục tiêu : Tìm được hình ảnh so sánh đẹp

về trẻ em.
* Tiến hành :
− GV gợi ý HS tìm ra, tạo được những hình
ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
− HS suy nghĩ cá nhân sau đó trình
bày.
Ví dụ :
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Trẻ em như hoa mới nở.
+ Trẻ em ríu rít như bầy chim non.
+ Trẻ em như búp trên cành.

d) Hoạt động 4 : Bài tập 4/Trang 148
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các thành ngữ,
tục ngữ nêu ở BT4.
* Tiến hành :
− Hướng dẫn HS làm cá nhân vào VBT, phát
bảng phụ cho 1 HS làm sau đó chữa.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình bày
kết quả.
− Lời giải :
Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
a) Tre già măng mọc Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ Còn ngây thơ, dại đột chưa biết suy nghĩ chín
chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói Trẻ lên ba học nói, khiến cả nhà vui nói theo.
3) Củng cố, dặn dò
− GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ
136

Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
của bài học.
− GV tổng kết tiết học. Về nhà xem lại bài
ôn tập về dấu ngoặc kép để tiết sau học bài
Ôn tập về dấu ngoặc kép.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 65
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
− Nêu tác hại của việc phá rừng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Hình trang 134, 135 SGK.
− Sưu tầm các thông tin, tư liệu về rừng bị tàn phá hoặc tác hại của việc phá rừng.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Tìm ví dụ để làm rõ môi trường cho ta
những gì và nhận từ con người những gì ?
2 HS tìm ví dụ.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.

2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Nêu những nguyên nhân dẫn đến
rừng bị tàn phá.
* Tiến hành :
− GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS làm việc theo − Các nhóm quan sát các hình trang
137
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
nhóm 134, 135 để trả lời câu hỏi.
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm
gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn
phá ?
− Trình bày các thông tin, tư liệu về rừng bị
tàn phá hoặc tác hại của việc phá rừng.
− Các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
− GV nhận xét, kết luận HĐ1.
b) Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Tiến hành :
− Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? − Nhiều HS trả lời.
Ví dụ :
+ Khí hậu thay đổi : lũ lụt, hạn hán,…
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật, thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài bị tuyệt chủng và nguy
cơ tuyệt chủng.
− Liên hệ thực tế nơi HS sống. − HS trình bày trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò

− GV rút ra nội dung bài học như SGK, gọi
HS đọc lại.
− 1 HS đọc nội dung mục Bạn cần
biết.
− Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Tác động của con người đến môi
trường đất.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập đọc
Tiết : 66
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
− Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có
một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
138
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em, nêu câu hỏi tìm

hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc bài Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu
hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : Sử dụng tranh minh hoạ
kết hợp thông tin khác
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc
lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp
hợp lí theo thể thơ tự do.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc hay đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài thơ.
− Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp
uốn nắn cách đọc và sửa phát âm cho HS.
− 3 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết
hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ,…
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS đọc lại toàn bài.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu được điều người cha muốn
nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con
sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do
chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
* Tiến hành :
− Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất

vui và đẹp.
− HS đọc thầm khổ 1, 2 để trả lời.
− Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên ?
− HS đọc thầm khổ 2, 3 để trả lời.
− Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu ?
− HS đọc thầm khổ 3 để trả lời.
− Bài thơ nói lên điều gì ? − HS nói theo hiểu biết của mình.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt
nhịp hợp lí theo thể thơ tự do ; thuộc hai khổ
thơ cuối bài.
HS khá, giỏi đọc thuộc và đọc diễn cảm
bài thơ.
* Tiến hành :
139
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm 3 khổ
khơ – giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng, hai
dòng đầu đọc giọng vui, đầm ấm.
− 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 3
khổ thơ.
− Hướng dẫn đọc kĩ khổ thơ 1, 2 −
+ GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. + HS theo dõi GV hướng dẫn.
+ Tổ chức luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
− Yêu cầu HS tự nhẩm HTL. − HS tự nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối bài,
HS khá, giỏi HTL cả bài.
− Tổ chức thi HTL. − HS xung phong HTL.

3) Củng cố, dặn dò
− Gọi HS nhắc lại ý chính của bài thơ. − 1 HS nhắc lại ý chính của bài thơ.
− Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và HTL ;
luyện đọc bài Lớp học trên đường.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Môn : Toán
Tiết : 163
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập (Trang 169)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
140
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
của tiết học.
2) Các hoạt động
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.

- GV cho HS khá, giỏi tự làm bài và hướng
dẫn HS yếu : Để tính được chiều dài hình chữ
nhật khi biết chu vi và chiều rộng hình chữ
nhật đó. Từ đó tính được diện tích hình chữ
nhật và số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên
mảnh vườn hình chữ nhật đó.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật :
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật :
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :
50
×
30 = 1500 (m
2
)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là :
15 : 10
×
1500 = 2250 (kg)
Đáp số : 2250kg.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt bài

toán.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện
tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, em
hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ
nhật khi biết diện tích xung quanh, chiều
rộng, chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,
sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác tóm tắt lại
bài toán.
- HS thực hiện chuyển đổi công thức :
S
xung quanh
= (d + r)
×
2
×
h
Suy ra : h =
xung quanh
(d + r) 2
S
×
- HS làm bài được như sau :
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là :
(60 + 40)
×
2 = 200 (cm)

Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là :
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số : 30cm.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV
và tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS khá, giỏi làm vào vở.
- GV hỏi : Để tính được chu vi và diện tích
của mảnh đất có dạng như trên chúng ta biết
những gì ?
- Chúng ta cần phải chia mảnh đất thành các
hình như thế nào cho đơn giản và dể tính ?
- Chúng ta cần biết độ dài các cạnh của
mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính
được chu vi và diện tích của nó.
- HS có thể chia mảnh đất thành hình
chữ nhật và hình tam giác vuông (như
hình vẽ bên).
Bài giải
Độ dài cạnh trong thực tế AB là :
5
×
1000 = 5000 (cm) ; 5000cm = 50m
141
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Độ dài cạnh BC trong thực tế là :
2,5
×
1000 = 2500 (cm) ; 2500cm = 25m
Độ dài cạnh CD trong thực tế là :

3
×
1000 = 3000 (cm) ; 3000cm = 30m
Độ dài cạnh DE trong thực tế là :
4
×
1000 = 4000 (cm) ; 4000cm = 40m
Chu vi của mảnh đất là :
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE :
50
×
25 = 1250 (m
2
)
Diện tích phần đất hình tam giác CDE :
30
×
40 : 2 = 600 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE :
1250 + 600 = 1850 (m
2
)
Đáp số : Chu vi 170m ; Diện tích 1850 m
2
.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập về giải toán.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Địa lí
Tiết : 33
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
− Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp)
của các châu lục : châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, trò chơi, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
142
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Tìm được các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế
giới.
* Tiến hành :

− Gọi HS lên xác định các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế
giới.
− Nhiều HS xác định trên bản đồ.
b) Hoạt động 2 : Trò chơi “Đối đáp nhanh”
* Mục tiêu : Biết tên một số nước trên thế
giới thuộc châu lục đã học.
* Tiến hành :
− Chia lớp làm 2 đội.
− Cách chơi :
+ HS 1 của đội A : nêu tên nước
+ HS 1 của đội B : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội A : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội B : nêu tên nước
− HS thực hiện trò chơi như GV đã
hướng dẫn.
c) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Hệ thống một số đặc điểm chính
về điều kiện tự nhiên ; dân cư, hoạt động kinh
tế của các châu lục.
* Tiến hành :
− Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành sau đó trình bày kết quả.
Châu lục
Tiêu chí
Châu Á Châu Âu Châu Phi
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh tế
+ Công nghiệp

+ Nông nghiệp
Châu lục
Châu Mĩ Châu Đ. Dương Châu N. Cực
143
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Tiêu chí
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
3) Củng cố, dặn dò
− GV kết luận nhấn mạnh nội dung quan
trọng cần nhớ.
− HS chú ý theo dõi.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà ôn
bài để chuẩn bị thi HKII.
− HS lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Kể chuyện
Tiết : 33
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.
− Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

− Bảng lớp viết đề bài.
− Tranh ảnh, sách báo, truyện,… có liên quan đến câu chuyện.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
144
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện Nhà vô địch
và nêu ý nghĩa câu chuyện.
1 HS kể câu chuyện Nhà vô địch và nêu
ý nghĩa câu chuyện.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu đề bài
* Mục tiêu : HS biết chọn một câu chuyện
theo đề bài đã cho.
* Tiến hành :
− Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ
ngữ quan trọng.
− 1 HS đọc đề bài.
− Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK. − 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK.
− Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình chọn
kể.
− Một số HS nói tên câu chuyện mình

chọn kể.
b) Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện theo yêu
cầu đề bài ; hiểu nội dung và biết trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 3, 4 trong
SGK và lập dàn ý câu chuyện ra nháp.
− HS đọc và lập nhanh dàn ý câu
chuyện vào nháp.
− Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. − HS tập kể theo cặp, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
− Tổ chức cho HS kể chuyện và thi kể trước
lớp.
− HS kể cả câu chuyện trước lớp, các
HS khác nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe ; chuẩn bị tiết kể chuyện sau
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
HS lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
145
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010
Phân môn : Tập làm văn
Tiết : 65
Bài :

I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
− Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
2 bảng phụ để HS lập dàn ý.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Bài tập 1/Trang 150
* Mục tiêu : Lập được dàn ý một bài văn tả
người theo đề bài gợi ý trong SGK.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc 3 đề bài trên bảng,
GV gạch chân các từ ngữ quan trọng.
− HS đọc các đề bài trên bảng.
1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng
và tình cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an, bà hàng xóm,…)
3. Tả người mà em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
− Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; mời HS nói
đề bài mình chọn.
− HS nói tên đề bài mình chọn lập dàn
ý.

− Gọi HS đọc gợi ý 1, 2. − 1 HS đọc gợi ý 1, 2.
− Cho HS lập dàn ý vào VBT, phát bảng phụ
cho 3 HS làm.
− HS lập dàn ý vào VBT, 3 HS làm
vào bảng phụ (mỗi em làm một đề).
− Mời vài HS đọc dàn ý. − 3 HS đọc dàn ý vừa làm.
b) Hoạt động 2 : Bài tập 2/Trang 150
* Mục tiêu : Trình bày miệng được đoạn văn
một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý
đã lập.
* Tiến hành :
146
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
− Yêu cầu HS dựa vào dàn ý vừa lập, từng
em HS trình bày miệng trong nhóm đôi.
− HS trình bày miệng trong nhóm dàn
ý bài văn tả người vừa lập.
− GV chia lớp làm các nhóm thi đua trình
bày.
− Các nhóm thi đua trình bày dàn ý bài
văn tả người.
− GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá. − HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS nào viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa
lại để chuẩn bị viết bài văn hoàn chỉnh trong
tiết TLV tới.
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010

Môn : Toán
Tiết : 164
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Biết một số dạng bài toán đã học.
− Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ; vở bài làm ; SGK.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập chung (Trang 169)
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
147
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Tổng hợp một số dạng bài
toán đã học
* Mục tiêu : Biết một số dạng bài toán đã
học.
* Tiến hành :
- GV gọi HS nêu một số dạng bài toán đã
học.

1. Tìm số trung bình cộng.
2. Tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
3. Tìm hai số biết tổng và tỉ của
hai số đó.
4. Tìm hai số biết hiệu và tỉ của
hai số đó.
- HS nêu như trong SGK.
5. Bài toán liên đến rút về
đơn vị.
6. Bài toán về tỉ số phần
trăm.
7. Bài toán về chuyển
động đều.
8. Bài toán có nội dung
hình học (chu vi, diện tích, thể tích).
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu : Biết giải bài toán có liên quan
đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết
tổng và hiệu của hai số.
* Tiến hành :
Bài 1 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng
của các số.
- GV cho tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và chấm
điểm một số vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong

SGK.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng phụ.
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng
đường là :
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được :
(12 + 18 + 15) : 2 = 15 (km)
Đáp số : 15 km.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt bài
toán.
- GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán “Tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác tóm tắt lại
bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm
trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều
dài và chiều rộng) là :
120 : 2 = 60 (m)
148
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp,

sau đó cho điểm HS.
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35
×
25 = 875 (m
2
)
Đáp số : 875m
2
.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV
và tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3 : (HS khá, giỏi)
- GV hướng HS khá, giỏi tóm tắt và giải vào
vở.
Tóm tắt
3,2cm
3
: 22,4g
4,5cm
3
: g ?
- HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài giải
1cm

3
kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là :
7
×
4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5g.
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
TUẦN 33
Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2010
Môn : Khoa học
Tiết : 66
Bài :
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Hình trang 136, 137 SGK.
− Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất
trồng trước kia và hiện nay.
149
Trường Tiểu học Phú Long – Thị xã SaĐéc Nguyễn Tấn Tài – ĐT : 0979417674
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Hỏi đáp, trực quan, thảo luận, giảng giải, luyện tập - thực hành.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A - Ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
− Nêu nhũng nguyên nhân dẫn đến việc rừng
bị tàn phá.
− 1 HS nêu nhũng nguyên nhân dẫn
đến việc rừng bị tàn phá.
− Việc rừng bị tàn phá có tác hại gì ? − 1 HS trả lời câu hỏi.
− GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2) Các hoạt động
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Nêu một số nguyên nhân dẫn
đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Tiến hành :
− GV nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận sau
đó trình bày.
− HS làm việc theo nhóm sau đó trình
bày.
1. Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
3. Em hãy nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
4. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
b) Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Biết nguyên nhân dẫn đến môi
trường đất trồng ngày càng bị suy thoái.
* Tiến hành :
− Việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ
sâu,… có ảnh hưởng thế nào đến môi trường

đất ?
− HS trình bày theo sự hiểu biết của
mình.
− Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường
đất.
− HS quan sát hình 4 trang 137, kết
hợp sự hiểu biết của bản thân để trả lời.
− Cho HS trình bày tranh ảnh, thông tin về
tác động của con người đến môi trường đất
và hậu quả của nó.
− HS trình bày trước lớp.
3) Củng cố, dặn dò
− GV kết luận nội dung bài học như SGK. − 1 HS đọc nội dung mục Bạn cần biết
trong SGK.
− GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết
học sau Tác động của con người đến môi
trường không khí và nước.
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
150

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×