Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an phụ đao sinh học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.35 KB, 18 trang )

Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 1: CHỦ ĐỀ I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Hs nắm được cấu tạo dinh dưỡng của trùng roi nắm
được đặc điểm và tầm quan trọng của các trùng khác như trùng
chân gỉa, trùng giày, trùng sốt rét và trùng kiết lị .
Đặc điểm chung và nguồn gốc của đv nguyên sinh
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi quan sát nhận dạng
ĐVNS.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bài tập, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập về đvns.
III Tiến trình dạy học:
1 Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ;
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
1.Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và
sinh sản của trùng roi
2. Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng
và sinh sản của trùng biến hình?
Câu 1:
* Cấu tạo: là 1 tế bào hình thoi, có
kích thướt khoảng 0.05mm, có roi,
điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
* Di chuyển nhờ roi. Roi xoáy vào
nước, vừa tiến vừa xoay mình
* Dinh dưỡng: Tự dưỡng và dị


* Bài tiết: Nhờ không bào co bóp
* Hô hấp: Trao đổi khí qua màng
tế bào
* Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi theo chiều dọc .
* Tính hướng sáng: Điểm mắt và
roi giúp trùng roi hướng về chỗ có
ánh sáng
Câu 2:
* Cấu tạo gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào
co bóp.
* Di chuyển nhờ chân giả
* Dinh dưỡng: tiêu hóa nội bào
GV: Nguyễn kim liên 1
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Trình bày điểm giống và khác nhau
giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
* Bài tiết: chất thừa dồn đến
không bào co bóp  thải ra ngoài
ở mọi nơi.
* Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể
Câu 3:
* Giống nhau: -Đều là cơ thể đơn
bào , có cấu tạo đơn giản .
-Đều có lối sống kí sinh gây bệnh
cho cơ thể người .

-Đều sinh sản vô tính với tốc độ
nhanh.
* Khác nhau:
Tên động
vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào
xác,- khi vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi, khi vào máu người, chui
vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
Gây bệnh Kiết lị Sốt rét
4. Nêu đặc điểm về thức ăn , bộ phận
di chuyển và hình thức sinh sản của
mỗi đại diện trong ngành động vật
nguyên sinh đã được nghiên cứu theo
bảng sau:

Đại diện Thức ăn Bộ phận di
chuyển
Cách sinh sản
4.Tổng kết:
GV: Nguyễn kim liên 2
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Gv khái quát lại nội dung bài
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học
Ngày soạn :10/10/2009
Ngày dạy: 12/10/2009
Tiết 2: CHỦ ĐỀ II : NGÀNH RUỘT KHOANG
. I. Mục tiêu:
Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và
cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động
vật đa bào đầu tiên.
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu
tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong
đời sống.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
3. GV: Bài tập, phiếu học tập
4. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.
III Tiến trình dạy học:
1 Ổn định tổ chức:
4 Kiểm tra bài cũ;
5 Bài mới:
Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính

- Gv yêu cầu hs kẻ bảng chia lớp
thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn thành
nội dung của một đại diện của ngành
ruột khoang.
- Hs thảo luận báo cáo .
- Gv chuẩn kiến thức
GV: Nguyễn kim liên 3
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Ngành Ruột khoang : Sống ở nước ngọt số lượng 10 ngàn loài

Đại
diện
Đặc điểm
Thủy Tức Sứa Hải Quỳ San hô
Hình dạng
Cấu tạo
Hình trụ,có 2
lớp TBào
Miệng ở trên
giữa là tầng
keo mỏng ,
dưới là dế
bám xung
quanh miệng
có nhiều tua .
Ruột túi .
Hình cái dù
có khả năng
xèo , cụp
“phản lực”

Miệng ở dưới
, tầng keo
dầy .
Hình trụ to ,
ngắn . Miệng
ở trên tàng
koe dày rải
rác có các gai
xương .
Hình càng
cây , khối lớn .
Miệng ở trên
có gai , xương
đá vôi và chất
sừng .
GV: Nguyễn kim liên 4
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Di chuyển
lộn đầu Kiểu
sâu đo
Bơi nhờ tế
bào có khả
năng co rút
mạnh dù
Không di
chuyển ; có đế
bám
Không di
chuyển ; có đế
bám

Khoang
tiêu
hóa
Khoang tiêu
hóa rộng
khoang tiêu
hóa hẹp
Khoang tiêu
hóa xuất hiện
vách ngăn
Khoang tiêu
hóa có nhiều
ngăn thông
nhau giữa các
cá thể.
Dinh
dưỡng
Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng
Kiểu đối
xứng
Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn
Số lớp TB
cơ thể
2 2 2 2
Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung một
số cá thể
Tập đoàn nhiều
cá thể
Tự vệ Nhờ Tế Bào

gai
Nhờ tế bào
gai di chuyển
Nhờ Tế Bào
gai
Thần kinh Hình mạng
lưới
Sinh sản Kết Hợp S
2

HT và VT
(nẩy chồi và
tái sinh)
Hoạt động của GVvà Hs Nội dung chính
- Gv yêu cầu hs dựa vào bảng vừa
hoàn thành trả lời câu hỏi.
Nêu đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
- Hs trả lời .
- Gv chuẩn kiến thức
Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
-Ruột dạng túi Miệng vừa nhận
thức ăn vừa thải cặn bã .
-Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
:Lớp ngoài và lớp trong ở giữa là
tầng keo .
-Tự vệ và tấn công bằng tế bào
gai .

4.Tổng kết:
Gv khái quát lại nội dung bài
GV: Nguyễn kim liên 5
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 3 + 4 . CHỦ ĐỀ III : CÁC NGÀNH GIUN
I. Mục tiêu:
Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và
cách sinh sản của của các ngành giun.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun
đũa thích nghi với lối sống kí sinh.
- Giải thích được vòng đời của giun đũa, từ đó biết cách phòng trừ giun
đũa
- Nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây
bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun
đất, đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn.
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường
gặp như giun đỏ, đỉa, rươi …
- Nhận biết được đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt
2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bài tập, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.
III Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ;
3. Bài mới:
Các Ngành Giun Giun Giẹp ( sán lá gan ) Giun tròn ( Giun đũa ) Giun
đốt (Giun Đất )
GV: Nguyễn kim liên 6
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Môi trường
sống
Sống ký sinh ở ruột
người
Sống ký sinh ở ruột non
người
Sống trong đất
Cấu tạo
Thích nghi ĐS ký sinh ;
Cơ thể giẹp có đối xứng
2 bên ; phân biệt đầu-
đuôi -lưng - bụng ,Mắt
và lông bơi tiêu giảm ;
giác bám và cơ quan
THvà SD PT Trứng phát
triển ngoài môi trường
thông qua vật chủ trung
gian
Cơ thể hình ống , thon
dài (25cm) thành cơ thể
có lớp biểu bì và lớp cơ
dọc PT ; có khoang cơ
thể chưa chính thức ,

trong sinh sản phát triển
không thay đổi vật chủ .
Cấu tạo thích nghi lối sống
trong đất .Cơ thể hình giun ,
màu hồng nhạt;có đối xứn hai
bên ; phân đốt ; các đốt phần
đầu có thành cơ phát triển ; chi
bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ
các vòng tơ để làm chỗ dựa
khi chui rúc .
Dinh
dưỡng
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
Đồng hóa nhiều chất
dinh dưỡng
Nhờ chất hữu cơ có sẵn Ăn chất mùn trong đất
Di chuyển
Bám cố định Ít di chuyển , bằng vận
động cơ dọc cơ thể .
Đào sới đất để chui .Di chuyển
nhờ chi bên , tơ và thành cơ
thể
Kiểu hô
hấp
Hô hấp yếm khí Hô hấp yếm khí Khuyếch tán qua da ( Da màu
hồng nhạt vì có chứa rất nhiều
mao mạch dày đặc trên da
giun Tác dụng như lá phổi - H
hấp
Hệ tiêu

hóa
Ruột phân nhánh chưa
có hậu môn
ống tiêu hóa bắt đầu từ
lỗ miệng và kết thúc
bằng hậu môn
ống tiêu hóa phân hóa thiếu
hậu môn
Hệ thần
kinh
Phân tính , tuyến sinh
dục dạng ống , đẻ trứng
số lượng nhiều
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
và giác quan PT
Hệ tuần
hoàn
có hệ tuần hoàn Máu thường
đỏ
Sinh sản
Cơ quan sinh dục phát
triển để nhiều trứng
Theo QL của ĐV ký
sinh ,ấu trùng pt qua
nhiều vật chủ
Các tuyến sinh dục dài
cuộn khúc như búi chỉ
trắng ở xung quanh ruột
Lưỡng tính , khi sinh sản
chúng ghép đôi, trứng được

thụ tinh PT trong kén.
Đặc điểm
chung
Cơ thể giẹp có đối xứng
hai bên ;Ruột phân
nhánh ;chưa có hậu môn ;
phân biệt đầu đuôi ; lưng
bụng; Giác bám và cơ
quan sính sản phát triển ;
ấu trùng PT qua các vật
chủ trung gian .
+Cơ thể hình trụ thuôn
nhọn hai đầu ( Đầu
nhọn đuôi tù )
+Có lớp vỏ CuTiCun
trong suốt bảo vệ .+Ký
sinh chỉ ở một vật chủ
+ có Khoang cơ thể
chưa chính thức , cơ
quan tiêu hóa dạng ống
bắt đầu vào từ miệng và
kết thúc là hậu môn .
Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân
đốt . Có thể xoang ( khoang cơ
thể chính thức )+Hệ tuần hoàn
kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh
dạng chuỗi hạch ,Giác quan
phát triển .+Di chuyển nhờ chi
bên , tơ hoặc thành cơ thể .
+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô

hấp qua da hay bằng mang
Đại diện
Sán lông;sán lá gan; sán
lá máu ;sán dây
Giun đũa , giun tóc ,
giun móc câu ( Tá
Giun đất ; Rươi ; Đỉa ,giun
đỏ , sa sùng , rọm
GV: Nguyễn kim liên 7
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
tràng) giun kim (Rụôt
già); giun rễ lúa ( rễ lúa)
4.Tổng kết:
Gv khái quát lại nội dung bài
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 5+ 6 CHỦ ĐỀ IV : NGÀNH THÂN MỀM
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm trắc các đặc điểm của ngành thân mềm là:
- Thân mền không phân đốt
- Cơ thể có vở đá vôi bao bọc
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hóa phân hóa .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : câu hỏi và bài tập
2. Học sinh : ôn lại các kiến thức đã học
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài ôn tập
Ngành Thân mềm

Đại diện
đặc điểm
Trai sông Ốc sên Mực
GV: Nguyễn kim liên 8
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Đời sống Sống chui rúc trong bùn
ăn các bã cặn lọc ở nước
.
Sống trên đất , cây
cỏ . ăn lá chồi , củ

Sống bơi lội
tự do ( di
động ) ăn

Cấu tạo Cơ thể đối xứng hai
bên ; 2 mảnh vỏ bằng đá
vôi che chở .Ngoài là áo
trai tạo khoang áo có
ống hút và ống thoát ;
Giữa là tấm mang;Trong
là thân trai , chân rìu .
-Đầu tiêu giảm ;Nhờ 2
đôi tấm miệng và 2 đôi
tấm mang trai lấy được
thức ăn Tim 3 ngăn 1

tâm thất ; 2 tâm nhĩ
-Không có phổi , lông
hút
Cơ thể mất đối
xứng Gồm 4
phần : Đầu ; thân ;
chân ; áo . Một
mảnh vỏ lớp vỏ
cứng bao bọc cơ
thể bất động
- Tim 2 ngăn :
1tâm thất ; 1 tâm
nhĩ . Hô hấp bằng
phổi
Cơ thể gồm 4
phần.Không
có vỏ cứng
bao bọc
nhưng có
mai cứng
nằm ở trong
làm trục
nâng đỡ cơ
thể Chân
biến thành
tua quanh
đầu giữ vai
trò trong vận
chuyển , bắt
mồi .

Dinh dưỡng Trai hút nước –Khoang
áo –Mang – Miệng Qua
mang ô xi được tiếp
nhận , qua miệng T/ăn
được giữ lại() mảnh vụn
hữu cơ ;Và ĐVNS , câc
đ/vật nhỏ
ăn lá ; chồi non ;
củ
Rình mồi :
Thường ẩn
náu nơi có
nhiều rong
rêu nhờ sắc
tố trên cơ thể
– giống môi
trường , dùng
2 tua dài bắt
mồi sau đó
dùng 8 tua
ngắn đưa
mồi vào
miệng
Sinh sản Phân tính : Trứng – ấu
trùng ( sống trong mang
của trai mẹ) – Ra ngoài
môi trường
Cơ thể Lưỡng
tính : Đẻ trứng ,
trứng phát triển

thành con ngoài
môi trường .
Phân tính con đực
có 1 tua miệng
Đẻ trứng
thành chùm –
nở thành con
ngoài môi
trường .
GV: Nguyễn kim liên 9
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
đảm nhiệm chức
nămg giao phối
Đặc điểm chung của ngành
- Thân mền không phân đốt
- Cơ thể có vở đá vôi bao bọc
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hóa phân hóa .
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7+ 8 CHỦ ĐỀ V: NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức đã học
về ngành chân khớp
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát , tổng hợp kiến thức
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
GV: Nguyễn kim liên 10

Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Môi trường
sống
SỐNG Ở MÔI
TRƯỜNG NƯỚC
SỐNG Ở CẠN ( NƠI
ẨM ) KIẾM ĂN VỀ
SỐNG Ở CẠN
Cấu tạo Cơ thể gồm 7 đốt chia làm
hai phần :Có lớp vỏ KiTin
thám can xi bao bọc bảo
vệ
Phần đầu ngực :- 2 mắt
kép , 2 đôi râu định hướng
phát hiện bắt mồi -Đôi
chân hàm ; Giữ và xử lý
mồi ,Chân kìm và chân bò
( móc) : Định hướng Bắt
mồi
Phần bụng : phân đốt
phần phụ là Chân bơi ( 5
đôi chân bụng – Bơi, giữ
thăng bằng ; ôm trứng )
Tấm lái : Đốt thứ 6 và 7 :
Lái và giúp tôm nhảy .
Cơ thể chia 2 phần :
Đầu – ngực và Bụng
Phần đầu ngực : Có
đôi kìm tiết lọc độc
(Bắt mồi và tự vệ ) ;

đôi chân xúc giác phủ
đầy lông ( cảm giác
về khứu và xúc giác )
4 đôi chân bò ( di
chuyển và chăng
lưới )
Phần bụng : Phía
trước là đôi khe thở
( hô hấp ); ở giữa là
một lỗ sinh dục ( sinh
sản ) Phía sau là các
núm tuyến tơ ( sinh tơ
nhện )
Cơ thể chia : 3 phần
Đầu ( có 1 đôi râu ,
cơ quan miệng );
Ngực(3 đôi chân , 2
đôi cánh ) ; bụng
(Mỗi đốt có 2 lỗ thở
– mạng ống khí –hô
hấp )
Dinh dưỡng ăn tạp ( Thực vật thủy sinh
nhỏ , động vật và xác đ/v
chết ) Thường kiếm ăn
vào lúc chập tối
ăn thịt săn bắt mồi
sống về ban đêm ;
bắt mồi bằng đôi kìm
có nọc độc ; ăn sâu bọ
Di chuyển Bằng chân bò , chân bơi

và tấm lái ( Bò Bơi nhảy
giật lùi)
Dò đường bằng đôi
chân xúc giác
Kiểu hô hấp Hô hấp bằng mang( trên
các đốt gốc râu) ở chân
các đôi bò , cơ quan bài
tiết nằm ở gốc râu .
Hô h p b ng ph i v ấ ằ ổ à
ng khíố
hô h p b ng ph i vấ ằ ổ à
ng khíố
HệTiêu hóa Miệng – Tquản- Dạ dày –
Ruột – Hậu môn ; Có
tuyến tiết ra men tiêu hóa
là Dạ dày ; Gan ; Tụy ;
Hấp thụ chất dinh dưỡng
là ruột non
có các tuyến ( Gan;
dạ dày ; tụy )
tiết dịch tiêu hóa vào
con mồi – Biến dổi
thành dịch lỏng
Ruột trước – ruột
giữa – ruột sau ; có
các tuyến ( Gan; dạ
dày ; tụy )
Tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn hở ,
tim hình ống nhiều
ngăn

Thần kinh Não và các giác quan
phát triển . Cơ quan cảm
giác đã phân hóa Thị giác
( mắt ) râu : Xúc giác ,
khứu giác (tôm
Cơ quan cảm giác đã
phân hóa Thị giác
( mắt ) Chân Xúc
giác Nhện
Hạch não ,và chuỗi
hạch ngực - bụng
Sinh sản Đẻ trứng ., ôm trứng Hệ sinh dục phát
triển Phân tính , đẻ
nhiều , phần lớnPT
qua biến thái
Đặc điểm 20 ngàn loài (Tôm hùm 36000 loài( cái ghẻ Cơ thể gồm 3 phần :
GV: Nguyễn kim liên 11
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
chung ;cua nhện ; tôm ở nhờ ;
cua đồng ; ghẹ ;cua biển ;
ruốc ; sun ; thủy trần ; rận
nước …
Đ
2
Cơ thể có vỏ cứng bao
bọc; phần lớn sống ở nước
; hô hấp bằng mang ; Cơ
thể có 2 phần: Đầu có 2
đôi râu chân có nhiều đốt
khớp động với nhau ; đẻ

trứng trứng nở thành ấu
trùng –qua nhiều lần lột
xác – vất trưởng thành
,bọ cạp ; ve bò ;
Nhệưn chăng lưới ;
nhện nhà )
Đầu ; ngực ; bụng
Đầu có một đôi râu
cơ quan miệng cấu
tạo kiểu nghiền ;
Ngực có 3 đôi
chân , thường có 2
đôi cánh .Nôi quan
PT, phân hóa : Rụt
trước – ruột giữa –
ruột sau ; HBT hình
ống đổ vào ruột hệ
TK dạng chuỗi hạch
, PT qua biến thái .
Đặc điểm chung của ngành chân khớp : Cơ thể phân đốt , có phần phụ phân đốt ; khớp
động linh hoạt ; có vỏ ki tin cứng bao bọc ; hệ thần kinh và giác quan phát triển .
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 9: KIỂM TRA
I. Mục tiêu.
Đánh giá lại quá trình học tập cua học sinh trong học kì vừa
qua từ đó có hướng bồi dưỡng học sinh để có kết quả tốt
trong kì thi học kì I
II. Chuẩn bị :
Câu hỏi – Đáp án – Biểu điểm

III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài kiểm tra.
Đề bài
Câu 1:(3 ®iÓm).
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn
Câu 2 (3 ®iÓm).
Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác? Vai
trò của mỗi phần cơ thể.
Câu 3: (2 ®iÓm.)
Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người?
Câu 4 : (2 điểm.)
Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho
môi trường?
GV: Nguyễn kim liên 12
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
Đáp án- Biểu điểm
C©u §¸p ¸n §iÓm
1
* Cấu tạo ngoài của các chép:
- Thân hình thoi, gắn với đầu thành một khối vững chắc.
- Vảy là những tấm xương mỏng, có da bao bọc, trong da có
nhiều tuyến tiết chất nhày.
- Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
- Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động
với thân.
0,75
0,75

0,5
0,5
0,5
2
- Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần: đầu- ngực và bụng
- Đầu-ngực: là trung tâm của vận động và định hướng
- Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
- So với giáp xác nhện:
- Giống nhau: về sự phân chia cơ thể
- Khác: về số lượng các phần phụ.Ở nhện, phần phụ bụng
tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ có 6 đôi trong đó có 4 đôi
chân lam nhiệm vụ di chuyển.
0.5
0.5
0.5
0.5

1
3
Tác hại của giun đũa:
- Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật,
- Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người.
- Một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành một “ổ” để phát
tán bệnh này cho cộng đồng
0,75
0,75
0,5
4
Biện pháp:
- Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các loại

thuốc trừ sâu an toàn:Thiên nông, thuốc vi sinh vật
- Bảo vệ các sâu bọ có ích
- Dùng biện pháp vật lý, biện pháp cơ giới để triệt các sâu
bọ có hại
1
0.5
0.5
GV: Nguyễn kim liên 13
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
HỌC KÌ II.
NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1. CHỦ ĐỀ VI : LỚP CÁ
I. Mục tiêu :
Học sinh nắm chắc được những đặc điểm chung cơ bản của lớp cá: Cấu tạo
ngoài, di chuyển , cấu tạo trong các hệ cơ quan, quá trình sinh sản và phát triển
Sự đa dạng của lớp cá nói chung
Phân biệt được cá xương và cá sụn
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : câu hỏi và bài tập
Học sinh : Ôn tập lại kiến thức về lớp cá
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Giáo viên và học sinh Nội dung chính
? Cho biết đặc điểm chung của
lớp cá
? Trình bày cấu tạo ngoài của

cá chép thích nghi với đời
sống hoàn toàn ở nước cá?
1. Đặc điểm chung của cá
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với
đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bầng vây hô hấp bằng mang
+ Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi
cơ thể là máu đỏ tươi
+ Thụ tinh ngoầi
+ Là động vật biến nhiệt
2. Cấu tạo ngoài của cá
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm
các lá mang gần các xương cung mang – có vai
trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực,
co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho
sự tuần hoàn máu.
GV: Nguyễn kim liên 14
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
- Hệ tiêu hoá (thực
quản, dạ dày, ruột,
gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột,
có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm

nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất
không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ
sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn,
ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa
sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống
nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều
hoà hoạt động của cá.
3. Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
? Trình bày những đặc điểm cấu tạo
trong của cá chép?
1. Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực
quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành
chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp
cá chìm nổi trong nước.

* Hô hấp:
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là
những nếp da mỏng có nhiều mạch
máu→ trao đổi khí.
GV: Nguyễn kim liên 15
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ
thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát
sống lưng→ lọc từ máu các chất độc
để thảI ra ngoài
2. Hệ thần kinh và các giác quan
Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần
kinh đến các cơ quan
- Não gồm 5 phần
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường
bên
? Đặc điểm sự đa dạng và vai trò cúa
cá chép?
3. Sự đa dạng về thành phần loài và đa
dạng về môi trường sống
* Đa dạng về thành phần loài
- Số lượng loài cá lớn
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn

+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất
xương
* Đa dạng về môi trường sống
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh
hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
GV: Nguyễn kim liên 16
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
4.Vai trò của cá
- Cung cấp thực phẩm
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa
bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp
- Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
4. Tổng kết :
Giáo viên tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của bài
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Về nhà học bài
……………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: CHỦ ĐỀ VII: LỚP LƯỠNG CƯ
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm trắc được một số đặc điểm đặc trưng của lớp lưỡng cư:
-Cấu tạo ngoài
- Cấu tạo trong
- Sự sinh sản và phát triển
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : câu hỏi và bài tập
Học sinh : Ôn tập lại kiến thức về lớp clưỡng cư

III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Giáo viên và học sinh Nội dung chính
? Cho biết đặc điểm chung của lớp
lưỡng cư
1. Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật co xương sống
thích nghi với đời sống vừa ở nước
vừa ở cạn:
+ Da trần và ẩm
GV: Nguyễn kim liên 17
Trường PTDTNT-THPT Điện Biên Đông GA: phụ đạo Sinh Học 7
? Trình bày cấu tạo ngoài của ếch
đồng thích nghi với đời sống nửa
nước nửa cạn?
+ Di chuyển bằng 4 chân
+ Hô hấp bằng da và phổi
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu
pha nuôi cơ thể
+ Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển
qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành
1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu

(mũi thông với khoang miệng và
phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ
thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh
hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa
các ngón.
 Giảm sức cản của nước khi bơi.
 Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
 Giúp hô hấp trong nước.
 Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
nhận biết âm thành trên cạn.
 Thuận lợi cho việc di chuyển.
 Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
GV: Nguyễn kim liên 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×