Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GA lop 4 tuan 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413 KB, 59 trang )

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc








o0o








Ngày soạn:25 / 2 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010.
Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng (t2).
I.Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. HS khá, giỏi biết nhắc
các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK Đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
HS: Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1,KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi;
- Tại sao phải giữ gìn các công trình công
cộng ?
2, Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra
(Bài tập 4- SGK/36) .
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo
kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những công trình công cộng ở địa phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 3.
+ Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho
là đúng?
a/ Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/ Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng
ở địa phương mình.
c/ Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng ở

địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các
công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt
động 3, tiết 1-bài 3.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV kết luận: + Ý kiến a là đúng
+Ý kiến b, c là sai
 Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/35.
3.Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS đọc.
- HS cả lớp.
Toán: Phép trừ phân số.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Nhận biết phép trừ hai phân số. Biết trừ hai phân số cùng mẫu .
- Làm đúng các bài tập 1, 2 (a, b). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ sơ đồ như SGK.Phiếu bài tập .
HS : 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu .

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b)Thực hành trên băng giấy:- Gọi 1 HS
đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như
SGK.

6
3
?
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy :
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Muốn biết còn lại bao nhiêu bao nhiêu
phần băng giấy ta làm như thế nào?
- GV ghi bảng phép tính :
6
5
-
6
3
= ?
- Nhìn vào trực quan em thấy còn mấy phần
băng giấy ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai

phân số này ?
- Em nêu cách thực hiện.
+ 1 HS thực hiện trên bảng .
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2
+
10
3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát .
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số
phần theo hướng dẫn của GV .
6
5
-
6
3


6
2
băng giấy .
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
và bằng 6 .
6
5
-
6
3
=
6
2
6
35
=



GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm
như thế nào ?
+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính .

-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 (a, b): Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS
rút gọn và tính ra kết quả .

3
1
3
1
3
2
9
3
3
2
3
1
3:9
3:3
9
3
;
9
3
3
2
=−=−
==−
+ Yêu cầu HS tự làm từng phép tính còn lại

vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét kết quả trên bảng .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài:
phép trừ phân số (tt)
+ Ta thử lại bằng phép cộng :
6
2
+
6
3
=
6
5
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

a/
16
15
-
16
7
=
2
1
16
8
16
715
==


b/
4
7
-
4
3
=
4
4
4
37
=



- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
b/
5
4
5
3
5
7
25
15
5
7
5
3
5:25
5:15
25
15
;
25
15
5
7
=−=−
==−
c/

4
8
4
3
4
11
8
6
4
11
4
3
2:8
2:6
8
6
;
8
6
4
11
=−=−
==−
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số huy chương bạc và huy chương đồng
của đoàn thể thao HS Đồng Tháp dành
được là :


19
19
-
19
5
=
19
14
( huy chương )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Chính tả: (Nghe – viết) Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày đúng bài CT "Hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân "
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn ở BT2: tr/ch và các tiếng có dấu
thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
II. Đồ dùng dạy - học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần
điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao, bức
tranh,

- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô NgọcVân
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết tiếng, từ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.

* Nghe – viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào
vở 11 dòng đầu của bài thơ .
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại lần 2
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập
lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm
bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
+ Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào ta
viết âm tr ?


3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một
hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược
- Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng
Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng
Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ,
Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả
tiễn,
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề vở .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ kể chuyện với trung thành với truyện ,
phải kể đúng các tình tiết câu chuyện , các
nhân vật có trong truyện . Đừng biến giờ
kể chuyện thành giờ đọc truyện.
- Viết là " chuyện " trong các cụm từ: kể
chuyện, câu chuyện .

- Viết " truyện " trong các cụm từ: đọc
truyện, quyển truyện, nhân vật trong
truyện
b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ ./ Nó
cứ tranh cãi , mà không lo cải tiến công
việc . / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải
nghĩ đến sức khoẻ chứ !

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp .
Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì ?
I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể Ai là gì
? để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). HS khá, giỏi viết
được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
- Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Giấy khổ to và bút dạ. BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ .
HS: Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm )
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi
học sinh viết 1 câu tục ngữ tự chọn theo đề
tài: Cái đẹp ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2, 3 , 4:
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung.

- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
+ Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội dung
Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong đoạn
văn
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung
bạn .
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu .
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh, xác định
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
Câu Đặc điểm của
câu
1/Đây là Diệu Chi
bạn mới của lớp ta .
2 / Bạn Diệu Chi là
học sinh cũ của
Trường Tiểu học

Thành Công .
3/Bạn ấy là một hoạ
sĩ đấy .
Giới thiệu về bạn
Diệu Chi .
+ Câu nêu nhận
định về bạn ấy .
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS
đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi
thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với
các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai
làm gì ?
+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ
yếu ở bộ phận nào trong câu
Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ?
a ,Luyện tập :
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về
các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một
bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới thiệu về từng
người thân trong gia đình có trong tấm hình
mà HS mang theo.
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt
câu và cho điểm học sinh viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau:
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?.
câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? để trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ .
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ .
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- Tự do đặt câu .
-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
dưới những câu kể Ai là gì ? HS dưới lớp
gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .

* Giới thiệu về bạn mới trong lớp :
- Mình xin giới thiệu với Hao một số
thành viên của lớp nhé :
- Đây là bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp
ta. Đây là bạn Hùng. Bạn Hùng là một
học sinh giỏi Toán. Còn bạn Thoa là
người có biệt tài kể chuyện mê hoặc lòng
người
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .

Lịch sử: Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh
Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ nhất,
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
(thế kỉ XV).
- Gd HS luôn yêu quê hương đất nước, ham thích tìm hiểu lịch sử nước mình.
II. Chuẩn bị :
- Băng thời gian trong SGK phóng to .
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học
và khoa học thời Lê .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu thời Lê.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát
PHT cho HS.Yêu cầu HS thảo luận rồi điền
nội dung của từng giai đoạn tương ứng với
thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung
hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
- Chia lớp làm 2 dãy:
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch
sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trước cả lớp .
- GV nhận xét, kết luận .
3.Củng cố :
- GV cho HS chơi một số trò chơi .
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn
phân tranh ”.
- Nhận xét tiết học .

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các
nhóm lên điền kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
- Cho HS nhận xét và bổ sung .
- HS cả lớp tham gia .
- HS cả lớp .
- HS cùng thực hiện

Ngày soạn: 16 /2 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010.
Toán: Phép trừ phân số (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- HS làm đúng bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế.
II.Chuẩn bị :
GV : Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. Phiếu bài tập .
HS : Giấy bìa , để thao tác gấp phân số . Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
- 1HS lên bảng giải bài .

+ HS nhận xét bài bạn .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ Gọi 1 HS đọc ví dụ
trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần
như SGK lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị phần
chỉ số tấn đường cửa hàng có ?
- Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại
ta làm như thế nào ?
- GV ghi ví dụ :
5
4
-
3
2
.
- Làm thế nào để trừ hai phân số này ?
- Đưa về cùng mẫu số để tính .
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân số
khác mẫu số .
c) Luyện tập.
Bài 1 Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: HS khá, giỏi
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS
thực hiện như SGK :
14
8
=
14
12
-
14
20
=
4×4
4×3
-
16
20
=
4
3
-
16
20
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép
tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm
.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết diện tích trồng cây xanh là bao
nhiêu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu phân số .

5
4
tấn đường

3
2
tấn đường .
- Ta phải thực hiện tính trừ
5
4
-
3
2
.
- Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số
Ta có :
5
4

=
15
12
=
3×5
3×4

3
2
=
15
10
=
5×3
5×2

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4
-
3
2
=
15
2
15
10
15
12
=−

+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc :
đã qui đồng
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
15
7
15
5
15
12
3
1
5
4
15
5
3
1
;
15
12
5
4
;
3
1
5
4

=−=−
==


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và làm theo mẫu .
+ HS tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài .
b/ Tính :
45
12
=
45
18
-
45
30
=
5
2
-
45
30

c/ Tính :
12
1
=
12

9
-
12
10
=
4
3
-
12
10

- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−

( diện tích )

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Khoa học: Ánh sáng cần cho sự sống (t1)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt
đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Gd HS ý thức chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc vật nuôi cây trồng .
II. Đồ dùng dạy - học:
+ Một nửa số học sinh trong lớp mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ vào trong hai cái lọ tưới
nước chăm sóc hàng ngày, nhưng 1 cây để ngoài trời và 1 cây để dưới gầm giường.
- Một nửa HS còn lại gieo mỗi em 2 hạt đậu vào cốc và để trong bóng tối nhưng có 1 đèn
điện phía trên hoặc cho vào hộp nằm ngang và mở nắp. Tất cả các cây đều được mang đến
lớp . Hình minh hoạ trang 94 , 95 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS trả lời
+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua
được gọi là gì ?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.
2,Bài mới:
a , Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của ánh sáng đối với
đòi sống thực vật .
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 HS .
+ Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau để
nhóm nào cũng có đủ loại cây - Em có nhận
xét gì về cách mọc của cây đậu ?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế
nào ?
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng ra sao ?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu chúng
thiếu ánh sáng ?
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 trang
94 SGK và hỏi :
- Tại sao những bông hoa này lại có tên là
hoa Hướng Dương ?
* Hoạt động 2: Nhu cầu về ánh sáng của
thực vật.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 4 HS ngồi thành 1 nhóm thảo luận, trao
đổi
+ Các cây đậu đều mọc hướng về phía có
ánh sáng của bóng đèn. Thân cây nghiêng
hẳn vầ phía có ánh sáng.
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình

thường, có lá xanh và thẫm hơn.
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ bị héo
lá, úa vàng và dần dần bị chết .
+ Không có ánh sáng thì thực vật sẽ không
quang hợp được và sẽ bị chết .
- HS tiếp nối nhau nêu .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo
luận để hoàn thành các yêu cầu sau :
- Tại sao có một số loại cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, ở các cánh đồng, thảo
nguyên, được chiếu sáng nhiều ?
- Trong khi đó lại có một số cây lại sống
được trong rừng rậm, hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng ?
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh
gặp khó khăn .
- Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách
làm của các nhóm khác .
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
+ Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng
dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực
vật mà cho thu hoạch cao ?
+ Gọi HS trình bày .
- Sau mỗi HS trình bày .
GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh nghiệm
và hiểu biết .
3.Củng cố, dặn dò:

+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
đời sống thực vật ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau .
* Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm :
+ Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây
khác nhau, có những loài cây có nhu cầu
ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống
được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo
nguyên, Ngược lại có những loài cây cần
ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống
được trong rừng rậm hay hang động .
+ Các cây cần nhiều ánh sáng như: lúa
ngô, đậu, đỗ,
+ Cây cần ít ánh sáng như: vạn liên thanh,
các loại thuộc họ gừng, cà phê ,
+ Lắng nghe, trao đổi theo cặp.
+ Tiếp nối nhau trình bày hiểu biết :
+ Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu
nhiều ánh sáng, người ta cần chú ý đến
khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho
cây đủ ánh sáng .
+ Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây
chuối .
+ Lắng nghe trả lời .
- HS cả lớp .
- HS nêu mục bạn cần biết.
- HS lắng nghe thực hiện .
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

I. Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần
giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện
- Gd HS giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như : Các buổi lao động dọn
vệ sinh khu phố , làng xóm , trường lớp .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau
kể từng đoạn truyện có nội dung nói về cái
đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh giữa cái
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác bằng lời
của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm
gì để góp phần giữ xóm làng ( đường phố,
trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu
chuyện đó.
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2

và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về
một số việc làm bảo vệ môi trường xanh,
sạch đẹp.
- GV lưu ý HS:
Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ
trong tranh minh hoạ thì các em phải tự nhớ
lại một số công việc khác có nội dung nói về
vấn đề bảo vệ môi trường sạch đẹp như:
Trang trí lớp học, em cùng bố mẹ dọn dẹp
nhà cửa để đón tết nguyên đán,
+ Cần kể những việc chính em đã làm, thể
hiện ý thức làm đẹp môi trường .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện .

* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý

nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
- Vệ sinh trường lớp.
- Dọn dẹp nhà cửa.
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.
+ lắng nghe .
+ 2 HS đọc lại .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Buổi lao động vệ sinh lớp học
" đó là một buổi lao động có nhiều ý nghĩa
về việc giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp.
+ Tôi xin kể câu chuyện "Phụ ba mẹ dọn
dẹp nhà cửa". Nhân vật chính trong
truyện là tôi, đó là một việc làm thật bổ
ích khiến tôi nhớ mãi không quên. Câu
chuyện xảy ra như sau
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong

câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.Chuẩn bị
tiết sau: Những chú bé không chết
nêu
- HS cả lớp .
Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hòn lửa, đêm sập cửa, luồng sáng, trời sáng,
vảy bạc đuôi vàng, huy hoàng,…
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (HS trả
lời được các CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thoi,
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá đang
trở về đất liền và đang ra khơi. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, đọc trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ về

cuộc sống an toàn " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
-Gv đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào
? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ1:Mặt trời xuống…đến cùng gió

khơi
+ Khổ 2 : Hát rằng : … đến đoàn cá ơi
+ Khổ 3 : Ta hát đến buổi nào .
+ Khổ 4 : Sao mờ đến nắng hồng .
+ Khổ 5 : câu hát đến dặm phơi .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn .
Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển như
hòn lửa cho biết điều đó .
+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi
đánh cá vào lúc mặt trời lặn .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ?
Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng
của biển ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Công việc đánh cá của những người đánh
cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi .
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.

* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
Mặt trời xuống biển / như hòn lửa
Sóng đã cài then, / đêm sập cửa
Sao mờ / kéo lưới kịp trời sáng .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Khuất phục tên cướp biển
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh .
Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời
sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho
biết điều đó .
+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về
đất liền khi trời sáng.
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng
đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển
nhô màu mới
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển
+ Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm căng

- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ

đẹp của những người lao động trên biển.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Tìm hiểu về chữ nét đều.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu kiểu chữ nét đều, nhậnk ra đặc điểm của nó.
- HS tô được màu vào dòng chữ nét đều có sẵn. HS khá, giỏi tô màu đều, rõ chữ.
- Gd HS biết vận dụng vào thực tế.
II. đồ dùng dạy học:
GV : Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và chữ nét thanh nét đều, 1 bảng có kẻ các ô vuông
đều nhau .
HS : bộ đồ dùng học mĩ thuật .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của H
1.Kiểm tra bài cũ: GV chấm một số bài vẽ
tiết trước.
- Kiểm tra đồ dùng của Hs.
- 5 HS đem bài lên chấm.
- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
2,Bài mới:
a ,Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b ,Giảng bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét .

- GV giới thiệu một số chữ nét thanh, nét
đều và chữ nét đậm .
- GV giới thiệu : một số đặc điểm của hai
loại chữ trên .
- Nét chữ đều có dáng khoẻ chắc, thường
dùng để kẻ khẩu hiệu, pa nô
* Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều .
GV yêu cầu HS mở sgk và quan sát hình 5 .
- GV giới thiệu :
- GV hướng dẫn: Tìm chiều cao chiều dài,
kẻ các ô vuông, phác khung hình các chữ,
chiều dày của nét
- Tẩy các nét phác rồi vẽ màu
* Hoạt động 3: Thực hành .
- Gv hướng dẫn : Vẽ màu vào dòng chữ đã
có sẵn .
- Có thể trang trí thêm cho dòng chữ đẹp
hơn.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài để nhận xét đánh giá.
3, Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn: Chuẩn bị bài sau Vẽ tranh đề tài
trường em .
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát lắng nghe phân biệt hai loại
chữ này .
- HS quan sát nhận xét .
- HS nêu nhận xét: Chữ nét đều có tất cả
các nét đều bằng nhau. Chữ nét thanh nét

đậm là chữ có nét to nét nhỏ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình sgk . HS nêu cách vẽ,
kẻ chữ R,Q , D , S ,B , P.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ vào vở sau đó tô màu tuỳ thích .
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện .
Ngày soạn: 27 / 2 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2009.
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân
số cho một số tự nhiên.
- HS làm đúng bài tập 1, 2 (a, b, c), 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-

5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
( diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng
ta sẽ củng cố về phép trừ hai phân số .
b)Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: (a, b, c)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3: GV nêu yêu cầu đề bài .

- GV hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và
hướng dẫn HS thực hiện như SGK :
=−
4
3
2

1
2
-
4
5
4
3
4
8
4
3
=−=
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép
tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 4 : HS khá, giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : HS khá, giỏi
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
1=
3
3
=
3
5-8
=
3
5
-
3
8
;
3
5
-
3
8

b/ Tính :
5

7
=
5
9 -16
=
5
9
-
5
16
5
9
-
5
16

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em nêu đề bài -Lớp làm vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
28
13
28
8
28
21
7
2
4

3
28
8
7
2
;
28
21
4
3
;
7
2
4
3
=−=−
==


- Các bài còn lại HS làm tương tự.
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ 2 -
=
2
3
1
2

-
2
1
2
3
2
4
2
3
=−=
b/ 5 -
=
3
14
1
5
-
3
1
3
14
3
15
3
14
=−=
c/
=− 3
12
37

12
1
=
12
36
-
12
37
=
1
3
-
12
37
- HS khác nhận xét
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
b/ Tính :
3
1
3
1
3
2
6
2
27
18
3

1
6
2
;
3
2
27
18
6
2
27
18
=−=−
==


+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở nháp
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài

- 1HS lên bảng giải bài .
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày là :

8
5
-
4
1
=
32
12
32
8
32
20
=−
( giờ )
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu: - HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây
cối đã học để viết một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận
của cây cối .
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh ảnh vẽ một chuối tiêu hoặc một cây chuối tiêu thật.
Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả
cây chuối tiêu ( BT2). HS: SGK, đọc trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả
về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một
loại cây cối đã học.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn
miêu tả cây chuối tiêu .
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm những học sinh có ý kiến đúng
nhất .
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng 4 đoạn văn .
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn .
+ GV lưu ý HS :
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau

- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3:Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân
bài .
c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối tiêu .
Thuộc phần kết bài
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn hoàn
chỉnh bằng cách viết thêm ý vào những chỗ
có dấu
+ Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả 4
đoạn văn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh cả 4
đoạn .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về
văn miêu tả cây cối .

-Dặn HS chuẩn bị bài sau Tóm tắt tin tức.
+ Lắng nghe .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Luyện từ và câu : Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1,
BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
- Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1
dòng ) 4 mảnh bìa màu ( in sẵn hình và viết tên các con vật ở cột A)
HS: SGK, vở,…
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn
văn giới thiệu về 1 bạn với các bạn trong
tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là gì ? hoặc
giới thiệu về tấm hình của gia đình .
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên
bảng, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
và trả lời câu hỏi bài tập 1.
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu
nào?
- 3 HS thực hiện viết .

- 3 HS khác nhận xét bạn .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Câu1: Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi
- Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp chị
chạy muối thế này ?

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
đúng .
Bài 2:Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu
đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì ?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ
. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu

+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong
câu kể Ai là gì ?
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích
chủ ngữ và vị ngữ từng câu .
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu) có sử dụng câu kể Ai
là gì ? Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể
Ai là gì?
- Câu 3: Em là cháu bác Tự .

- Câu 4: Em về làng nghỉ hè .
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Hs làm vào vở. Tiếp nối phát biểu :
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
1. Em / là cháu bác Tự.
CN VN
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các
từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành
- Trả lời cho câu hỏi là gì .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
+ Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn thơ :
- Người / là Cha , là Bác , là Anh
VN
- Quê hương/ là chùm khế ngọt .
VN
- Quê hương / là đường đi học
V N
- Nhận xét bài nhóm bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở.
Chim công
Đại bàng
Sư tử

Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba .
là dũng sĩ của rừng xanh
là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Kĩ thuật: Chăm sóc rau, hoa ( tiết1 )
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- HS biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Làm được một số công việc
chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Chuẩn bị :
- Vật liệu và dụng cụ:
+ Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Dầm xới, hoặc cuốc.
+ Bình tưới nước.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:

a)Giới thiệu bài: - GV ghi đề
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, cách
tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây:
+ Tại sao phải tưới nước cho cây ?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì
? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách
nào?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới
nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay
hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa
những cây cong queo, gầy yếu, …
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu
nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của
cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
* Làm cỏ:
- GV gợi ý để HS nêu tên những cây
thường mọc trên các luống trồng rau, hoa
hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên
đất trồng rau, hoa Hỏi:
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với
cây rau, hoa?
+Tại sao phải chọn những ngày nắng để

làm cỏ ?
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-
- Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hành.
- HS theo dõi.
- Loại bỏ bớt một số cây…
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.
- HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát triển
tốt, củ to hơn.
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.
- Cỏ mau khô.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV kết luận.
- GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho
rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng
dụng cụ gì ?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ
bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm
cỏ phải dùng dầm xới.
+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây
khi cỏ mọc sát gốc.

+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem
đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa
bãi trên mặt luống.
* Vun xới đất cho rau, hoa:
- Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau,
hoa có tác dụng gì?
-Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì?
- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới,
cuốc và nhắc một số ý:
+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây
sát.
+ Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ
trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng
không vun quá cao làm lấp thân cây.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
- HS nghe.
- Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
- HS lắng nghe.
- Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
- Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền
mạnh.
- Cả lớp.
An toàn giao thông: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa, tác dụng,
tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu khu vực ở gần trường học, gần nhà hoặc
thường gặp.

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biểu báo. Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy
định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: 23 biển báo hiệu, 28 tấm bìa có viết tên các biển báo.
HS: Quan sát trên đường đi và vẽ 2 – 3 biển báo hiệu mà các em thường gặp.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Giảng bài:
Hoạt động 1: Biển báo hiệu giao thông

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
đường bộ: Hoạt động nhóm đôi
- Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm
mấy nhóm đó là nhóm nào ?
- GV gọi HS trình bày, nhận xét, kết luận.
Hoạt dộng 2: Những biển báo hiệu cần biết:
Hoạt động nhóm 4: GV cho HS xem biển
bào hiệu giao thông
Hỏi: Em có nhận xét gì hình dáng, màu sắc,
hình vẽ của biển?
- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào ?
- Nêu đặc điểm biển báo cấm đi xe đạp
Hoạt động 3: Biển hiệu lệnh
- Thế nào là biển hiệu lệnh ?
GV cho HS quan sát biển báo hiệu lệnh
Hoạt động 4: Biển báo nguy hiểm

- Biển báo nguy hiểm báo hiệu điều gì? Nêu
đắc điểm của 3 biểu báo đó.
GV cho HS xem biển báo nguy hiểm
GV kết luận
- Qua bài cần nắm nội dung gì của biển báo
hiệu giao thông đường bộ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn : tiết sau học bài 2: Vạch kẻ đường,
cọc tiêu và rào chắn.
- HS thảo luận, trình bày lại kết quả
+ có 5 nhóm: Biển báo cấm, Biển báo nguy
hiểm, Biển hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển
phụ.
- HS khác nhận xét
- Hình có hình tròn, nền trắng viền màu đỏ,
hình vẽ màu đen,…
- Biển báo cấm
- HS nêu
- để báo hiệu lệnh phải tuân theo…
- HS quan sát
- báo sự nguy hiểm có thể xảy ra. Có hình
tam giác, màu vàng có viền đỏ, hình vẽ kí
hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm.
- HS nêu nôi dung bài học
- HS cả lớp thực hiện
Âm nhạc: Ôn bài: Chim sáo . Ôn TĐN số 5, số 6.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh biết hát kết hợp động tác múa phụ họa bài chim sáo.
- Tập đọc và nghe thang âm: Đồ - Rê - Mi - Son - La - Đô - Rê - Mi - Son.

II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nhạc cụ, chuẩn bị một số động tác phụ họa.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài TĐN số 6
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ học hôm nay các em sẽ ôn tập lại bài
- 3 em lên bảng thể hiện
- Học sinh lắng nghe

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
hát chim sáo và bài TĐN số 5, số 6
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát “Chim sáo”
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp ôn lại bài
hát dưới hình thức cả lớp, dãy, tổ, nhóm
- Gọi một vài cá nhân hoặc nhóm lên thể
hiện trước lớp
- Hướng dẫn học sinh tập một số động tác
phụ họa. Giáo viên làm mẫu phân tích động
tác rồi cho học sinh làm theo
- Tổ chức biểu diễn phụ họa trước lớp
* Hoạt động 2: Ôn bài TĐN số 5
- Cho học sinh luyện tiết tấu
- Yêu cầu học sinh lấy thanh phách ra luyện
tiết tấu.

- Cho học sinh đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ
đệm theo phách.
* Hoạt động 3:
- Cho học sinh luyện tiết tấu
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh đọc nhạc,
hát lời bài TĐN số 6 giáo viên bao quát
nghe và sửa sai cho học sinh
- Cho học sinh ôn kết hợp bài TĐN số 5 và
bài TĐN số 6
- Tổ chức cho học sinh thi đọc nhạc và hát
lời 2 bài hát theo hình thức cá nhân, nhóm
3. Củng cố dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại bài hát chim sáo 1 lần
- Nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết
sau: Ôn 3 bài hát Chúc mừng, Bàn tay mẹ,
Chim sáo…
- Ôn lại bài hát, cả lớp, dãy, tổ, nhóm
- Học một số động tác phụ họa
- Cá nhân, nhóm
- Học sinh luyện tiết tấu
- Học sinh đọc, hát lời bài TĐN số 5
- Học sinh lấy thanh phách ra luyện tiết tấu
- Ôn kết hợp cả 2 bài
- Thi đọc nhạc và hát lời giữa cá nhân với
cá nhân, nhóm và nhóm.

Ngày soạn: 27 / 2/ 2010
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010


GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Toán: Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS :
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân
số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Rèn kĩ năng cộng trừ hai phân số đúng, thành thạo bài tập 1 (b, c); 2 (b, c); 3. HS khá,
giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
- Gd HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 2 HS nhắc quy tắc trừ hai phân số
khác mẫu số .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề bài
c) Luyện tập
Bài 1 (b,c) :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hỏi HS nêu cách cộng, trừ 2 phân số khác
mẫu số
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 (b, c):
- GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi 2 phép tính lên bảng .
3
2
9
;
3
2
1 −+

- 1HS lên bảng giải bài .
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày là :

8
5
-
4
1
=
32
12
32
8
32
20
=−
( giờ )
Đáp số :

32
12
( giờ )
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu qui tắc .
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- 2 HS nêu cách tính .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng :
b,
40
69
=
40
45
+
40
24
=
8
9
+
5
3
40
45
=
8

9
;
40
24
=
5
3
;
8
9
+
5
3

c,
28
13
=
28
8
-
28
21
=
7
2
-
4
3
28

8
=
7
2
;
28
21
=
4
3
;
7
2
-
4
3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Làm thế nào để thực hiện 2 phép tính trên ?
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và
hướng dẫn HS thực hiện .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép
tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm
.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu đề bài
+ GV yêu cầu HS giải thích và nêu cách tìm
thành phần chưa biết.
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở chấm
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép
tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm
.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS cần tìm cách nào thuận tiện
nhất để thực hiện .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Ta viết các số tự nhiên đó dưới dạng
phân số có mẫu số bằng 1.
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

b,
18
27
=
18
15
-

18
42
=
6
5
-
3
7
18
15
=
6
5
;
18
42
=
3
7
;
6
5
-
3
7
c, 1 +
3
5
3
2

3
3
3
2
1
1
3
2
=+=+=
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
- HS tự nêu
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a,
10
7

10
8
-
10
15

5
4
-
2
3


2
3
=
5
4

b,
4
17
=
8
34

8
12
+
8
22

2
3
+
4
11

4
11
=
2
3



c/
2
15
=
6
45

6
5
-
6
50

6
5
-
3
25

6
5
=Χ -
3
25
+ Nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

a/ Tính :
17
39
17
19
17
20
17
19
)
17
8
17
12
(
;
17
8
17
19
17
12
=+=
++=
++


GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5: HS khá, giỏi (nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết Số HS học Anh văn và số HS
học tin học bằng mấy phần số HS cả lớp ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như
thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như
thế nào ?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài:
Phép nhân phân số.
b/ Tính :
60
124
60
100
60
24
12
20
5

2
)
12
13
12
7
(
5
2
12
13
12
7
5
2
=+=+=
++=
++

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Số HS học tiếng Anh là :
5
2
số HS
- Số HS học tin học là :
7
3
số HS
+ Số HS học Anh văn và số HS học tin
học bằng mấy phần số HS cả lớp .

- Ta phải thực hiện phép cộng :
5
2
+
7
3

sau đó lấy tổng số HS cả lớp trừ đi số HS
học Anh văn và học tin học .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
Giải :
+ Số phần HS học Anh văn và tin học là

5
2
+
7
3
=
35
29
35
15
35
14
=+
( HS )
Đáp số :
35

29
( HS )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: Tóm tắt tin tức
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2,
mục III ).
. – Gd HS vận dụng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 ( phần luyện tập )
HS: SGK, vở, sưu tầm một số tin tức ở báo chí.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×