Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA LỚP 4-TUẦN 9(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.12 KB, 49 trang )

LCH BO GING : LP 4B.
TUN: 09 ( T ngy 18 thỏng 10 n ngy 22 thỏng 10 nm 2010)
Th Mụn hc Tờn bi dy TL TB DH
2
SNG
Cho c Tun 9
Tp c
Tha chuyện với mẹ
SGK
Khoa hc
Phòng tránh tai nạn đuối nớc.
VBT
Toỏn Hai ng thng vuụng gúc
o c
Tiết kiệm thời giờ(T
1
).
VBT
CHIU
Lch s
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
VBT
TC. Toỏn LT gii toỏn cú li vn: Tỡm hai s khi bit...
TC. TV L bi: Tha chuyện với mẹ
3
SNG
Toỏn
Hai đờng thẳng song song.
Chớnh t
Nghe-viết: Thợ rèn.
VBT


LT & cõu
Mở rộng vốn từ: Mơ ớc.
VBT
K thut Khõu t tha BDDH
CHIU
a lý HSX của ngời dân Tây Nguyên(TT) Bn
TC. TV Rốn vit ch bi: n xin vo i VTV
TC. Toỏn ễn: Cng, tr, nhõn, chia. Tớnh giỏ tr ca bt
4
SNG
Th dc
Bài 17. Động tác chân : TC : Nhanh lên bạn..
Khn , cũi
Tp c
Điều ớc của vua Mi-đát.
Tranh SGK
M thut
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
Tranh
Toỏn
Vẽ hai đờng thẳng vuông góc.
Thc , eke
5
SNG
Th dc
Động tác bụng : Tc : Con cóc là cậu ông trời.
Toỏn
Vẽ hai đờng thẳng song song.
VTV
T.Lm vn

Luyện tập phát triển câu chuyện.
K chuyn
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc đợc thgia
CHIU
Khoa hc
Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ.
VBT
TC.TV ễn tp v Danh t, ng t
TC Toỏn ễn tp: phộp cng, tr, gii toỏn
6
SNG
Toỏn
Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Thc, eke
m nhc
Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh,
T.Lm vn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.
LT& cõu
Động từ.
VBT
CHIU
TC TV Rốn c: ễn luyn cỏc bi tp c ó hc
TC Toỏn LT gii toỏn: Tỡm hai s khi bit tng v hiu.
Sinh hot Nhõn xột tun 9
BGH duyt: Giỏo viờn ging dy:

inh Vn ụng.
TUN 9
1

Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thự rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Rèn đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong
đoạn đối thoại.
3. Thái độ: - HS biết ước mơ và nuôi dưỡng những ước mơ đẹp.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng 2,3 câu trong đoạn.
Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 5’)
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: ( 40’)
a. Giới thiệu bài: ( 1’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: ( 31’)
* Luyện đọc : ( 18’)

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc ).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài: ( 12’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình
tự(HSY có đọc 2,3 câu trong đoạn)
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến để
kiếm sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người
trên về một vấn đề nào đó....
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
2
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày
ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc lại: ( 10’)
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
V. Củng cố- dặn dò: ( 5’)
- Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn vền nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện
thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình
huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ ...
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở
thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang...
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ...

+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
với em.
- 2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- HS tự trả lời
- HS tự nêu
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS khá giỏi đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
- HS nêu lại
Tiết 2: KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
2. Kĩ năng:- Thực hiện được các quy tắc an toàn phnòg tránh đuối nước.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại , nhóm.
3

HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?
2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:( 23’)
* Giới thiệu bài: ghi đưề bài
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không
nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
+ Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên
làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
+ Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu
hỏi:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,
2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên
làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh
tai nạn sông nước ?
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1,2 mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Những điều cần biếtkhi đi bơi
hoặc tập bơi.
+ Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi

hoặc tập bơi.
+ Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang
37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?

3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước
lớp.
1) +Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao.
+Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an..
+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS
đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền...
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước...
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi
đông người.Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ
đang bơi ở bờ biển.
2) ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu

hộ.
3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các
bài tập để không bị cảm lạnh...
4
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:(SGK)
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
+ Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối
nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá
bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho
mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy
em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần
đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn
chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở
sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có
nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng
rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây
xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có
bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường
em sẽ nói gì với Dũng ?
+ Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa

trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì
trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi
không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ
làm gì ?
V.Củng cố- dặn dò:( 2’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
+ Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay
rất dễ bị cảm lạnh...
+ Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa,
đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp...
+ Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để
vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh
giếng rất nguy hiểm...
+ Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó.
Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và
rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và
phương tiện cứu hộ...
+ Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các
bác đưa qua suối.

- HS cả lớp.
Tiết 3: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng: - Biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. (Làm được BT1, BT2 , BT3a).
3. Thái độ: - Ham thích học toán, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2
- HS khá, gỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
5
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: ( 5’)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : ( 32’)
a. Giới thiệu bài: ( 1’) Ghi đề bài
b . Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : ( 10’)
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc
tên h?nh trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là
góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)

- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô (thầy) kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh
BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường
thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM,
góc BCM là góc gì ?
- Các góc này có chung đỉnh nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của
mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông
góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc
với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có
thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với
nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông
góc với đường thẳng CD, làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được
hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽđường thẳng
NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
c. Luyện tập, thực hành : ( 20’)
Bài 1 ( 3-5’)
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vuông.

- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách,
quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào,
hai cạnh của bảng đen, …
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
C

A O B
D
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng
có vuông góc với nhau không.
6
SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc
với nhau ?
Bài 2 ( 5-7’)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu
cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc
với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3 ( 5-7’)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( 3’) ( HS khá, giỏi làm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

V. Củng cố- Dặn dò: ( 3’)
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong
SGK, 1 HSY lên bảng kiểm tra hình vẽ
của GV.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ không
vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2
HSY kể tên các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và
BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong
SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông
góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a. AB vuông góc với AD, AD vuông góc
với DC.
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài
của mình theo nhận xét của GV.
-HS cả lớp.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TIEÁT KIEÄM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nêu được ví dụ về tiết kiệm thời gian. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian.
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời gian.
2. Kĩ năng: - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hàng ngày một cách hợp lí. .
3. Thái độ: - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK.
7
HS: SGK, VBT
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: Cho HS hát.
2. KTBC: ( 3’)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
+ Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp trong
tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại

được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp
sinh nhật…
a. Bỏ ngay hộp màu cũ dùng hộp mới.
b. Dùng cả hai hộp một lúc.
c. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.
d. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
- GV ghi điểm.
3. Bài mới:( 20’)
a. Giới thiệu bài: ( 1’) “Tiết kiệm thời giờ”
b. Nội dung: ( 19’)
*Hoạt động 1: ( 3-7’) Kể chuyện “Một phút” trong
SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của
một số HS
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: ( 4-7’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận về một tình huống.
 Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị
muộn.
 Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay
thì điều gì sẽ xảy ra?
 Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa

đến bệnh viện cấp cứu chậm?
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: ( 5-6’) Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
- HS hát.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải
thích.
8
- Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3. Em hãy
cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý
kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên
không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì
khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong
cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
V. Củng cố - Dặn dò: ( 2’)
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.

- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4-
SGK/16)
- Viết, vẽ sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương,
ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước như ở hoạt
động 3 tiết 1- bài 3.
- 2 HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia
cắt đất nước.
+ đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
2. Kĩ năng:- HS biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một
ngơìư cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
3. Thái độ: GD HS có ý thức kính trọng những người có công với đất nước.
II.Chuẩn bị :
- Hình trong SGK phóng to .
- PHT của HS .
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
HT: Cá nhân, lớp, nhóm.
.IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :( 3’) Ôn tập .
H: KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có

ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?
- 4HS trả lời .
- Cả lơp theo dõi và nhận xét.
9
H: Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có
ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?
GV nhận xét .
3.Bài mới :( 25’)
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp
HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
* Hoạt động cá nhân :
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như
thế nào ?
- GV nhận xét kết luận .
* Hoạt động cả lớp :
- GV đặt câu hỏi :
H: Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
H: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
- GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống
nhất được giang sơn
H: Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?

GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàn,
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt ,
niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+ Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+ Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+ Thái Bình : yên ổn, không có loạn lạc và chiến
tranh .
* Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu
:
Thời gian
Các mặt
Trước khi
thống nhất
Sau khi thống
nhất
- Đất nước - Bị chia - Đất nước quy
- HS đọc.
- HS trả lời :triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12
vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng
bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi ).
- HS trả lời .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và thống nhất.

- Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .
- Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm
việc của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh .
10
- Triều
đình
- Đời sống
của nhân
dân
thành 12
vùng.
- Lục đục.
- Làng mạc,
đồng ruộng bị
tàn phá, dân
nghèo khổ,
đổ máu vơ
ích.
về một mối
- Được tổ chức
lại quy củ
- Đồng ruộng
trở lại xanh
tươi, ngược
xi bn bán,
khắp nơi chùa
tháp được xây
dựng

- GV nhận xét và kết luận .
V.Củng cố- Dặn dò :( 2’)
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
- Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đơ Hoa Lư em
sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc
kháng chiến chống qn xâm lược lần thứ nhất”.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc .
- HS trả lời .
- HS cả lớp .
Tiết 2: TỐN: LUYỆN TẬP
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: - Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Làm được
BT1( a, b); BT2; BT4
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
HS yếu : Làm được bài BT1.
HS khá, giỏi: Làm được các bài tập 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
- SGK, VBT
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Hướng dẫn luyện tập : (35’)
Bài 1 ( 8-10’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chò là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
- 2 HSY lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
11
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chò 22 tuổi
Em 14 tuổi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (8-10’)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của
một số HS.
Bài 3 ( 8-10’)
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu
HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)

Đáp số: 3000 kg
2200 kg
V. Củng cố- Dặn dò: (5’)
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bò bài sau.
Tuổi của chò là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chò 22 tuổi
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên
cạnh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a. Số lớn là: b. Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36 (24 + 6) : 2 = 15
Số bé là: Số bé là:
36 – 12 = 24 15 – 6 = 9
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS K,G lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg

2200 kg

Tiết 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thự rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng q. ( TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối
thoại.
3. Thái độ: - HS biết ước mơ và ni dưỡng những ước mơ đẹp.
12
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng và đọc trôi chảy được 1 đoạn và TL một số CH trong bài.
Đối với HS khá, giỏi: Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong bài.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
b. Hướng dẫn luyện đọc ( 40’)
* Luyện đọc : ( 15’)
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc ).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài: ( 15’)

+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình
bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc lại: ( 10’)
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
V. Củng cố- dặn dò: ( 5’)
- Hỏi: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn vền nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện
thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình
- HS đọc bài tiếp nối từng đoạn(ưu tiên HS
yếu đọc trước).
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến để
kiếm sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS đọc toàn bài.
- HS đọc và lần lượt trả lời lại các câu hỏi
trong SGK(chú ý cho HSY trả lời trước)
- HSY nêu lại
- 3 HS K,G đọc phân vai. HS phát biểu cách
đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
13
huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: - Nhận biết hai đường thẳngêtsong song. (Làm được BT1, BT2 , BT3a).
3. Thái độ: - Ham thích học toán, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: ( 5’)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập

hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : ( 40’)
a.Giới thiệu bài: ( 1’)
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song : ( 15’)
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu
HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB
và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và
DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của
hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh
AC và BD của hình chư? nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song không ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát
lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong
thực tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song c.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chư? nhật ABCD chúng ta cũng được hai

đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính,
14
Luyện tập, thực hành : ( 24’)
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ
cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh
song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ
nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu
HSY tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình vuông MNPQ.
Bài 2.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các
cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với
AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3a.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song
với nhau ?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song
với nhau ?
- GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.

b) HDHS khá giỏi làm thêm
V. Củng cố- Dặn dò: ( 5’)
- GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng
song song với nhau.
- GV hỏi: Hai đường thẳng song song với nhau có
cắt nhau không.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
khung ảnh, …
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
- Quan sát hình.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.
- 1 HS đọc.
- HSY nêu: Các cạnh song song với BE là
AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh
DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng K,G lên bảng làm
- Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau.
- HS cả lớp.
Tieát 2 . CHÍNH TAÛ: THỢ RÈN.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình đúng các khổ thơ và dòng thơ bảy chữ, viết
không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu: Nghe - viết đúng bài CT.
Đối với HS khá, giỏi: Nghe - viết và trình bày bài chính tả đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a .
15
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:( 5’)
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết bảng tay:
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ,
điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến,
biêng biếc,…
- Nhận xét chư? viết của HS trên bảng và vở chính
tả.
2. Bài mới:( 32’)
a. Giới thiệu bài:( 1’)
b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25’)
* Tìm hiểu bài thơ: ( 3-5’)
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn
rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?

+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:( 3’)
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
* Viết chính tả: ( 15’)
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:( 5-7’)
Bài 2:a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS
làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả:
ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,...
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng
nhẫy, diễn kịch, nghệch,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te

Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
16
- Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi
tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh
danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm
đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn.
V. Củng cố- dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn
Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn
bị kiểm tra.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những
đêm trăng.
- Lắng nghe.
TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các bài tập 1, 2, 3 mục III.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ

* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu: Làm được BT1 mục III.
Đối với HS khá, giỏi: Làm được tất cả các bài tập mục III.
II. Chuẩn bị:

HS chuẩn bị tự điển (nếu có).GV phô tô vài trang cho nhóm.
Giấy khổ to và bút dạ.
ïIII. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 5’)
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có
tác dụng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ
về tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .
2. Bài mới: ( 32’)
a. Giới thiệu bài: ( 1’)
b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 31’)
Bài 1:( 5-8’)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ
ước mơ.
- Gọi HSY trả lời.
- Mong ước có nghĩa là gì?
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm
từ.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.

- Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều
17
- Đặt câu với từ mong ước.
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2: ( 5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành
một phiếu đầy đủ nhất.
- Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước ,
đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải
nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không
đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ
đó.
Bài 3: ( 3-6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ
thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
• Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính
đáng.

• Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.

• Đánh giá thấp: ước mơ viển vong, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


Bài 4: ( 5-7’) (HS khá, giỏi làm )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ
minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV
nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với
nội dung chưa?
tốt đẹp trong tương lai.
• Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dịp Tết Trung thu.

• Em mong ước cho bà em không bị đau
lưng nữa.

• Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành
hiện thực.

“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng
điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu
cầu.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước

mong, ước vọng.
Mơ ước mơ tưởng,
mơ mộng.
• Ước hẹn: hẹn với nhau.

• Ước đoán: đoán trước một điều g? đó.

• Ước nguyện: mong muốn thiết .

• Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng,
trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,

• Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Viết vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến
của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.
18
Ví dụ minh hoạ:
+ Ước mơ được
đánh giá cao.
+ Ước mơ được
đánh giá khơng
cao.
+ Ước mơ được
đánh giá thấp.
- Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:

- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi cơng/
bác học/ trở thành những nhà phát minh , sáng chế/ những người có khả năng
ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.
- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, khơng có chiến tranh…
- Ước mơ chinh phục vũ trụ…
- Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện được, khơng cần nỗ
lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đơi giày
mới.....
- Đó là những ước mơ phi lí, khơng thể thực hiện được; hoặc là những ước
mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác…
- Ước mơ viển vơng của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
- Ước mơ thể hiện lòng tham khơng đáy của vợ ơng lão đánh cá : Ơng lão
đánh cá và con cá vàng.
- Ước mơ tầm thường: ước mơ ăn dồi chó - ba điều ước.
- Ước mơ học khơng bị cơ giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước
khơng phải học mà vẫn được điểm cao, ước khơng phải làm mà cái gì cũng có
Bài 5:( 5’) (HS khá, giỏi làm )
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu
thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những
trường hợp nào?
- Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa đúng hoặc
chưa đủ và tình huống sử dụng.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước
thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ
thường.
+ Đứng núi này trơng núi nọ: khơng bằng lòng với
cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa

phải của mình.
V. Củng cố- dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và
học thuộc các câu thành ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
• Tình huống sử dụng:

+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng
đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu
được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao
được vậy.
+ Cậu chỉ tồn ước của trái mùa , bây giờ
làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy n tâm học võ đi, đừng đứng
núi này trơng núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
- u cầu HS đọc thuộc các thành ngữ
Tiết 4: KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khâu đột thưa có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị
dúm.
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×