Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 21 nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (công nghệ 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.93 KB, 4 trang )

Trường THPT Thuận An
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong (tiết 1)
Sinh viên: Đoàn Chí Hiếu. Lớp KTCN4. Khoa SPKT
GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư
A. Mục tiêu:
1. Mục tiêu kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
-Hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong
-Hiểu được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
2. Mục tiêu kỹ năng:
-Đọc được sơ đồ nguyên lí
-Rèn luyện kỹ năng phân tích sơ đồ, tổng hợp so sánh
3. Mục tiêu giáo dục
-Vai trò quan trọng của động cơ đốt trong trong cuộc sống
B. Phương pháp và phương tiện giảng dạy:
1. Phương pháp:
-Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề
-Phương pháp dạy học trực quan
2. Phương tiện:
a. Phương tiện của giáo viên:
-Tranh vẽ phóng to các hình 21.1; 21.2 sách giáo khoa công nghệ 11
-Mô hình động cơ 4 kì
-Các tài liệu khác có liên quan
b. Phương tiện của học sinh:
-Nghiên cứu trước nội dung bài học
-Sách giáo khoa
C. Trọng tâm bài giảng:
I.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Động cơ đốt trong gồm những cơ cấu và hệ thống chính nào?
Trả lời: Gồm 2 cơ cấu (trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí) và 4 hệ


thống (bôi trơn, làm mát, cung cấp nhiên liệu và không khí, khởi động)
III.Bài mới: (1 phút )Như chúng ta đã biết động cơ đốt trong có vai trò rất quan
trọng trong đời sống.Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử ra đời của
động cơ đốt trong.Trong bài hôm nay chúng ta sẽ làm rõ nguyên lí làm
việc của nó.Bài 21: nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Sinh viên: Đoàn Chí Hiếu 1
Trường THPT Thuận An
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản (15’)
5’
5’
5’
- Treo tranh vẽ hình 21.1
sách giáo khoa, yêu cầu học
sinh quan sát.
+Dùng mô hình động cơ đốt
trong để giúp học sinh hình
dung vị trí của các bộ phận
+ Hỏi: Điểm chết là gì? Có
bao nhiêu loại điểm chết?
+ Ở điểm chết nào thì
pittông cách xa trục khuỷu
nhất?
+ Nhận xét, hoàn thiện kiến
thức cho học sinh.
-Giới thiệu khái niệm hành
trình pittông.
+ Hỏi: Hành trình S lớn bao

nhiêu lần bán kính quay của
trục khuỷu?
- Giới thiệu khái niệm thể
tích toàn phần, thể tích
buồng cháy và thể tích công
tác.
+ Hỏi: Mối quan hệ giữa 3
thể tích này như thế nào?
- Giáo viên cung cấp cho
học sinh thêm thông tin :
trong thực tế thường nói: xe
máy 50 phân khối, 110 phân
khối ,… đó là nói thể tích
công tác của động cơ.
-Giới thiệu khái niệm: tỉ số
nén, chu trình làm việc và
kì.
+ Giáo viên giải thích thêm
các khái niệm động cơ 2 kì
và động cơ 4 kì.
+ Quan sát tranh
vẽ, trả lời câu hỏi
giáo viên.
+ Chú ý lắng nghe
và ghi nội dung.
+ Đọc sách giáo
khoa trả lời câu
hỏi.

+ Lắng nghe và

tiếp nhận thông
tin .
+ V
ct
= V
tp
- V
bc
V
ct
=
π
D
2
S / 4.
+ Chú ý lắng nghe.
I. Một số khái niệm cơ bản.
1. Điểm chết của pittông.
Điểm chết của pittông là vị
trí tại đó mà pittông đổi chiều
chuyển động. Có 2 loại điểm
chết: điểm chết dưới (ĐCD)
và điểm chết trên (ĐCT).
2. Hành trình pittông (S).
Là hành trình pittông đi được
giữa 2 điểm chết.
S = 2R (R là bán kính quay
của trục khuỷu)
3. Thể tích toàn phần (V
tp

)
Là thể tích của xi lanh khi
pittông ở điểm chết dưới.
4. Thể tích buồn cháy (V
bc
)
Là thể tích xi lanh khi
pittông ở điểm chết trên.
5. Thể tích công tác (V
ct
)
Là thể tích xi lanh giới hạn
bởi 2 điểm chết.
Như vậy: V
ct
= V
tp
- V
bc
Hay: V
ct
=
π
D
2
S / 4.
6. Tỉ số nén ( ε)
Là tỉ số giữa thể tích toàn
phần và thể tích buồng cháy.
ε = V

tp
/ V
bc
7. Chu trình làm việc của
động cơ:
Bao gồm 4 quá trình: nạp,
nén, cháy – dãn nở và thải.
8. Kì.
Là một phần của chu trình
diễn ra trong thời gian 1 hành
Sinh viên: Đoàn Chí Hiếu 2
Trường THPT Thuận An
trình của pittông.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì (20’)
5’
5’
5’
5’
-Sử dụng mô hình động cơ 4
kì để đặt vấn đề.Vừa giảng
giãi vừa chỉ vào mô hình
+ Ở mỗi kì, giáo viên đặt lần
lược các câu hỏi sau cho học
sinh trả lời.
- Ở hành trình này pittông đi
lên hay đi xuống? Tại sao
(hoặc để làm gì)?
- Ơ hành trình này các
xupap như thế nào? Để làm
gì?

- Trong mỗi kì pittông
chuyển động nhờ vào đâu?
+ Giáo viên tổng hợp, nhận
xét và rút ra kết luận.
+ Vì sao trong 4 kì chỉ có kì
cháy dãn nở là sinh công?
+ Trả lời câu hỏi.
+ Trả lời câu hỏi.
+Học sinh lắng
nghe và ghi nội
dung.
+ Học sinh trả lời.
II. Nguyên lí làm việc của
động cơ 4 kì.
1. Nguyên lí làm việc của
động cơ điêzen 4 kì.
a. Kì nạp:
+ Pittông đi từ ĐCT xuống
ĐCD, xupap nạp mở, xupap
thải đóng.
+ Áp suất trong xi lanh giảm,
không khí đi vào xi lanh theo
đường ống nạp nhờ sự chênh
áp.
b. Kì nén:
+ Pittông đi từ ĐCD lên
ĐCT, 2 xupap đều đóng.
+ Không khí được nén trong
xi lanh đến nhiệt độ và áp
suất cao.

+ Cuối kì nén, vòi phun phun
nhiên liệu Điêzen với áp suất
cao vào buồng cháy.
c. Kì cháy - dãn nở.
+ Pittông đi từ ĐCT xuống
ĐCD, 2 xupap đều đóng.
+ Cuối kì nén nhiên liệu được
phun vào hoà trộn cùng
không khí tạo thành hoà khí.
Ơ nhiệt độ và áp suât cao,
hoà khí tự bốc cháy và sinh
công.
d. Kì thải:
+ Pittông đi từ ĐCD lên
ĐCT, xupap nạp đóng, xupap
thải mở.
Sinh viên: Đoàn Chí Hiếu 3
Trường THPT Thuận An
+ Pittông đẩy khí thải trong
xi lanh ra ngoài.
* Chú ý: Trong 4 kì, chỉ có kì
cháy – dãn nở sinh công.
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá (5’)
5’ + Yêu cầu Học sinh trình
bày lại nguyên lí làm việc
của động cơ điêzen 4 kì.
+ Đánh giá tinh thần học
tập, thái độ học tập của học
sinh.
+ Giáo viên yêu cầu học

sinh về nhà học bài và đọc
trước nội dung còn lại của
bài.
+ Làm theo lời yêu
cầu của giáo viên.
+ Lắng nghe lời
nhận xét của giáo
viên.
+ Học sinh thực
hiện theo lời nhắc
nhở của giáo viên.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:………………………………………………….
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Duyệt của GVHD Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Anh Thư Đoàn Chí Hiếu
Sinh viên: Đoàn Chí Hiếu 4

×