Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.76 KB, 44 trang )

Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi mọi người ngoài
nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc với thực tế nhiều hơn nữa. Vì thế sau thời gian
thực tập tại công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát em đã được tiếp thu nhiều
kiến thức mới mẻ và bổ ích không những giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
“thực trạng kế tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” mà còn
là cơ sở giúp em phát huy vào thực tiễn.
Để có kiến thức như ngày hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu trường cao
đẳng công nghiệp Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa kinh tế đã truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em ngay từ những ngày mới bước vào trường.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu thực tập tại công ty em cũng đã nhận được
nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
phòng kế toán và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Dương Thị Thuý Ngư đã
giúp em chuyên đề này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian thực tập có hạn
nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý sửa đổi của quý thầy cô
khoa kinh tế và các anh chị trong công ty để nội dung chuyên đề được đầy đủ và hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 1 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NỘI THẤT THỊNH PHÁT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát được Sở kề hoạch Đầu Tư cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3501000023 ngày 03/04/2000 với ngành nghề kinh
doanh là chế biến gỗ, lâm sản, nội thất văn phòng, nhà ở, xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Dự án được khởi công vào năm 2000 và hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2001. Địa
điểm xây dựng nằm tại quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội với tổng diện tích mặt
bằng là 17.580 m2.


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khi mới thành lập, công ty chưa hoà nhập vào
môi trường kinh tế, chủ yếu là những sản phẩm tiêu thụ nội địa. Trong một thời gian
sản xuất kinh doanh với quy mô vừa, công ty đã nhận thấy rằng sản xuất từ gỗ, các sản
phẩm bàn ghế của doanh nghiệp đã xuất khẩu sang các nước như: Đan Mạch, Pháp,
Anh, Úc,… và được nhiều nước ưa chuộng.
Đứng trước thời cơ phát triển của ngành sản xuất nội thất kết hợp với những thuận
lợi có sẵn của công ty đã không ngừng đổi mới cơ cấu sản xuất, đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý, cán bộ kinh doanh, cán bộ kỹ thuật, đội ngũ công nhân lành nghề, không
ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng
trong và ngoài nước, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đảm bảo giao hàng đúng
tiến độ đơn dặt hàng song vẫn đảm bảo quyền lợi của người lao động.
Địa chỉ công ty hiện nay: số 211 ngõ 192 phố Lê Trọng Tấn, phường Định Công,
Q.Hoàng Mai, tp.Hà Nội
Mã số thuế: 0105812496
Điện thoại: (04) 3643.4604
Fax: (04) 3643.4603
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh.
Công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát kinh doanh trong lĩnh vực chế biến
gỗ, lâm sản, nội thất văn phòng, nhà ở. Ngoài ra, trong việc sản xuất, cung cấp công ty
còn chuyên lắp đặt các sản phẩm nội thất văn phòng, nhà ở và kiến tạo những không
gian làm việc phù hợp với công năng và yêu cầu riêng biệt.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 2 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
1.2.2 Quy trình sản xuất.
Về tổ chức sản xuất: Công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát tổ chức sản
xuất theo mô hình doanh nghiệp, dưới doanh nghiệp là phân xưởng, và trong mỗi phân
xưởng có các bộ phận, mỗi bộ phận đảm nhiệm một quy trình công nghệ chế tạo nhất
định.
Sơ đồ quy trình sản xuất ở doanh nghiệp


Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 3 Lớp: Kế toán C
DOANH NGHIỆP
PHÂN XƯỞNG
BỘ PHẬN
NVL
BỘ PHẬN
TINH CHẾ
BỘ PHẬN
LẮP RÁP
BỘ PHẬN
LÀM
NGUỘI
BỘ PHẬN
THÀNH
PHẨM
BỘ PHẬN
BỐC XẾP
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Sơ đồ dây chuyền công nghệ snr xuất sản phẩm gỗ tinh chế
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 4 Lớp: Kế toán C
Nguyên liệu gỗ tròn Xẻ phôi định hình (xẻ gỗ)
Sấy hoặc luộc
Tạo phôi
Định hình
Định vị
Lưu hồ sơ

Báo cáo xuất hàng
Bao bì đóng gói
KCS khách hàng
Thành phẩm
Làm nguội
KCS phân xưởng
Lắp ráp I, II
Chà nhám
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty cổ phần sản xuất Thịnh Phát tổ chức cơ cấu quản lý theo kiểu trực tuyến
chức năng.
Sơ đồ bộ máy quản lý
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của nghiệp, đồng thời để
thực hiện tốt công tác kế tóan với đầy đủ chức năng về thông tin kiểm tra và giám sát
họat động tại công ty. Vì vậy, công tác kế toán được công ty tổ chức theo mô hình kế
toán tập chung.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 5 Lớp: Kế toán C
CHỦ DOANH NGHIỆP
Phòng kế
hoạch
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng

bảo vệ
Phòng hành
chính
Các bộ phận phân xưởng
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
- Nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
+ Kế tóan trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ
công tác kế toán, chịu trách nghiệm kế toán và giám sát điều hành mọi họat động
chính của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Là nhười hỗ trợ cho kế toán trưởng quản lý, giải quyết các
công việc của phòng, thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.
+ Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình biến động tiền lương, thường xuyên kiểm
kê, đối chiếu với thủ quỹ để tránh gian lận.
+ Kế toán vật tư thuế: Có trách nhiệm theo dõi vật tư, thực hiện chi tiết va tổng hợp
nguyên vật liệu trong kỳ, định kỳ báo cáo xuất nhập các loại vật tư.
+ Thủ quỹ: Là người liên hệ giao nhận và lưu giữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo
lệnh kế toán trưởng và chủ doanh nghiệo.
+ Kế toán kho: Theo dõi, kiểm tra thủ tục lập chứng từ nhập xuất hàng hóa, nguyên
vật liệu, thành phẩm, tham gia công tác kiểm kê bảo đảm kho.
+ Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình và việc thanh toán công nợ trong và ngoài
doanh nghiệp.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 6 Lớp: Kế toán C
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN

KHO
THỦ QUỸ KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ,
THUẾ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
1.5 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi chép theo sơ đồ:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán
chi tiết. Các chứng từ thu chi tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ. Đối với các đối tượng cần
theo dõi chi tiết cho từng loại thì căn cứ vào chứng từ gốc để lên các chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ có thể được lập từ chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ.
- Cuối tháng, căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ
vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái. Sau đó dối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
- Số liệu tổng hợp ở sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân
đối phát sinh và báo cáo kế toán.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 7 Lớp: Kế toán C
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ THẺ KẾ TOÁN

CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
1.6 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
1.6.1 Phân tích cơ cấu tài chính.
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHỈ TIÊU ĐVT năm 2010 năm 2011 năm 2012
1. Tỉ số thanh toán
Thanh toán hiện hành lần 1.46 1.72 1.21
Thanh toán nhanh lần 1.39 0.87 0.95
2. Tỉ số cơ cấu vốn
Tỉ số nợ lần 0.43 0.49 0.53
Khả năng thanh toán lải vay lần 3.94 1.05 2.73
3. Tỉ số hoạt động
Vòng quay khoản phải thu Vòng 2.19 2.21 3.71
Vòng quay tồn kho Vòng 18.62 1.76 9.60
Vòng quay tài sản Vòng 0.48 0.60 1.30
Vòng quay tài sản cố định Vòng 1.51 2.75 4.95
4. Tỉ số sinh lợi
Tỉ số lải ròng trên doanh

thu
% 5.46 1.19 2.66
Suất sinh lợi so với tài sản % 2.64 0.71 3.46
Suất sinh lợi so với vốn chủ
sở hữu
% 4.68 1.54 8.12
5. Tỉ số chứng khoán
Lải cơ bản trên cổ phiếu đồng 3309.00 561.00 3114.00
1.6.2 Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua
* Tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến ngày
31/10/2012
Bảng 1:
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 8 Lớp: Kế toán C
STT CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012
1 Tổng doanh thu 9.024.367.000 9.275.047.000 9.119.886.000
2 Vốn kinh doanh 6.479.827.000 6.636.223.000 6.526.743.000
3 Lợi nhuận trước thuế 1.014.913.612 1.009.883.411 954.100.182
Trường Cao Đẳng Cơng Nghiệp Thái Ngun
1.6.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng 2: bảng kết quả hoạt động SXKD của cơng ty trong thời gian qua
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012
PHẦN I: LÃI LỖ
Chỉ tiêu

số
Năm 2012
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu về BH và cung cấp dòch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán

5.lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dòch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh ngiệp
10. Chi phí thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13.Lợi nhận khác(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50

51
52
60
70
84.086.411.478
84.086.411.478
37.633.726.579
4.181.296.418
20.813.471
1.460.788.202
1.406.788.202
627.194.463
2.114.127.224
175.759.883
175.759.883
2.515.091.611
641.168.390
1.873.923.221
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 9 Lớp: Kế tốn C
Trường Cao Đẳng Cơng Nghiệp Thái Ngun
1.6.4 Phân tích một số chỉ số khác.
* Phân tích 1 số chỉ tiêu tài chính của công ty:
Bảng 3:
CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY
ĐVT
Năm Tăng (+)

Giảm (-)
2011 2012
1.Khả năng thanh toán hiện thời Lần 0,946 1,105 +0,159
2.Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,897 0,916 +0,019
3.Tỷ số nợ % 78,8 74,9 -3,8
4.Cơ cấu vốn:
-Tỷ trọng TSCĐ
-Tỷ trọng TSLĐ
% 25,53
74,47
17,24
82,76
-8,29
+8,29
5.Vòng quay NVL Lần 10,8 9,3 -1,5
6.Vòng quay toàn bộ vốn Lần 0,84 0,64 -0,2
7.Vòng quay vốn cố đònh Lần 4,47 3,3 -1,17
8.Tỷ lệ sinh lợi vốn cố đònh % 18,5 11 -7,5
9.Vòng quay vốn lưu động Lần 1,2 0,93 -0,27
10. Kỳ thu tiền bình quân Ngày 367 342 -25
11.Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu % 4 3,4 -0,6
12.Tỷ suất lợi nhuận/Tổng vốn % 3,6 2,2 -1,4
13.Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu % 13,46 8,28 -5,18
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 10 Lớp: Kế tốn C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
1.7 Phân tích chỉ tiêu lao động tiền lương của công ty.
Bảng thống kê nhân lưc (2011-2012)
Tiêu chí đánh giá
Năm 2011 Năm 2012
Số lượng % Số lượng %

Số lượng
Giám đốc 1 0,16 1 0,13
Phó giám đốc 1 0,16 1 0,13
Phòng hành chính 110 17,83 120 15,70
Phòng tài chính kế
toán
60 9,72 76 10,00
Phòng KD-tiêu thụ 320 51,87 425 56,00
Phòng kinh tế- kế
hoạch
105 17,02 112 14,74
Kho 20 3,24 25 3,30
Chất
lượng
Tiến sỹ 2 0,32 4 0.52
Thạc sỹ 12 1,94 15 1,97
Đại học 210 34,06 261 34,36
Cao đẳng 133 21,55 211 27,76
Trung cấp 165 26,74 172 22,63
Sơ cấp 95 15,39 97 12,76
Tổng cộng 617 760
* Thu nhập bình quân
ĐVT: Triệu VNĐ
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Thu nhập bình quân
đầu người /tháng
3.500 3.800 4.200
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 11 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
PHẦN II:

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CP SẢN
XUẤT NỘI THẤT THỊNH PHÁT
2.1 Phương pháp tính giá vốn ( giá xuất), phương pháp tập hợp và phân bổ
CPBH, chi phí quản lý.
* Phương pháp tính giá vốn ( giá xuất):
Phương pháp giá bình quân: Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ
mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng
hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá thực tế vật tư, SP,
hàng hoá tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng
hoá nhập kho trong kỳ
Số lượng vật tư, SP,hàng
hoá tồn đầu kỳ
Số lượng vật tư, SP, hàng hoá
nhập trong kỳ
Chúng ta thấy rằng, phương pháp này là khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán
một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác kế
toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa,
phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.

* Đánh giá thành phẩm xuất kho:
Thành phẩm xuất kho được tính bằng một trong phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Phương pháp hệ số.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 12 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
2.2 Chứng từ sử dụng.
Khi bán thành phẩm doanh nghiệp sử dụng hóa dơn, chứng từ kèm theo đúng như
quy định hiện hành của bộ tài chính gồm:
• Hóa đơn giá trị gia tăng
• Hóa đơn thông thường
• Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù
• Bảng kê bán hàng
• Bảng thanh toán đại lý ký gửi
• Các chứng từ trả tiền
2.3 Quy trình hạch toán.
Trình tự kế toán chi tiết hàng tồn kho khái quát qua sơ đồ sau:


SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 13 Lớp: Kế toán C
Sổ cái
Nhật ký chung
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng
hoá
Bảng kê tổng hợp nhập,

xuất tồn hàng hoá
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
2.4 Tài khoản sử dụng.
Khi áp dụng phương pháp này hàng tồn kho sử dụng các tài khoản 156 “Hàng hoá”,
TK151 “Hàng mua đang đi đường”, Tk 131, Tk 331, TK157 “Hàng gửi bán”.
TK 151:(Hàng mua đang đi đường)
Nội dung: phản ánh số hiện có và tình hình biến động, trị giá hàng hoá mà doanh
nghiệp đã mua nhưng cuối tháng chưa kiểm nhận nhập kho.
TK 156: hàng hoá
Nội dung: phản ánh tình hình tăng giảm số hiện có và tình hình biến động trị giá
hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp.
Tk156 có TK cấp2:
Tk1561: Giá mua hàng hoá
Tk1562: Chi phí thu mua
Tk1567: Hàng hoá bất động sản đầu tư
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ:
Nội dung: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ và tình hình thuế GTGT

TK 331: Phải trả người bán
Nội dung: phản ánh công nợ và tình hình thanh toán công nợ với người bán
Để tổng hợp tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 157 “Hàng gửi bán”
TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
TK 531 “Doanh thu bán hàng bị tả lại”
TK 532 “giảm giá hàng bán”
TK 632 “Gía vốn hàng bán”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 631 “Gía thành”

TK 151 “ Hàng đang đi đường”
Và các tài khoản liên quan
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 14 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Doanh thu giá vốn hàng bán
Ngày 3/1/2013 Công ty Cổ Phần sản xuất nội thất Thịnh Phát bán hàng cho Công
Ty cổ Phần Kỷ Nguyên theo hợp đồng số 01:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….o0o…………….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
- Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam năm 2005
- Căn cứ các điều khoản về hợp đồng kinh tế trong Bộ luật dân sự do Thủ
Tướng Chính Phủ ban hành ngày 10/6/2005
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Hôm nay ngày 3 tháng 1 năm 2012, chúng tôi gồm:
Bên A(Bên mua): Công ty Cổ Phần Kỷ Nguyên
- Địa chỉ: 248-Thống Nhất-Phương Sơn-Nha Trang-Khánh Hòa
- Điện thoại: (058) 2220220
- Mã Số Thuế: 4200338918
- Số Tài Khoản: 1507205480767
- Đại diên: Ông (Bà) Trần Thị Hoa
Bên B(Bên bán): công Ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát
- Địa chỉ: số 211 ngõ 192 phố Lê Trọng Tấn, phường Định Công, Q.Hoàng Mai,
tp.Hà Nội
- Điện thoại: (04) 3643.4604
- Mã Số Thuế: 0105812496
- Số Tài Khoản: 1400205308620

- Đại diên: Ông (Bà) Nguyễn Thị Đoàn. Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết hợp động mua bán với các điều khoản
sau đây.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 15 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Điều 1: Số lượng – Chủng loại – Chất lượng – Giá cả hàng hóa.
- Ngày 3/1/2012
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Ghế producer ARM Cái 600 150.912 90.547.200
2 Ghế Luxuỷ producer ARM Cái 500 22.368 11.184.000
3 Ghế Law Cái 200 94.320 18.864.000
4 Ghế Pot Rest Cái 100 11.040 1.104.000
5 Bàn Folding Draught Board Cái 500 141.480 70.740.000
6 Bàn Law Octagonal Cái 50 197.072 9.853.600
Tổng cộng 202.292.800
Chất lượng hàng hóa: hàng mới 100%
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao hàng.
- Địa điểm: Bên B giao hàng cho bên A tại kho bên công ty mua
- Thời gian giao hàng: hàng sẽ được giao sau khi hai bên ký hợp đồng và
bên B nhận được đơn đặt hàng cùng tiền thanh toán của bên A.
Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản trước khi
giao hàng.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên:
Trách nhiệm của bên A(Bên mua).
- Cử cán bộ cùng với cán bộ của bên B lập biên bản, kiểm tra giao nhận
hàng hóa, xác nhận số lượng, chất lượng.
- Bên A có quyền từ chối không nhận hàng hóa không đảm bảo đúng
chủng loại, số lượng, chất lượng.
- Thanh toán cho bên B đúng như điều 3 của hợp đồng.

Trách nhiệm của bên B(Bên bán):
- Cung cấp hàng hóa cho bên A đúng chủng loại, số lượng, chất lượng,
đảm bảo mới 100% có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng đúng theo điều 1 và 2 của hợp
đồng. Bên B phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hàng hóa.
- Xuất hóa đơn tài chính theo đúng điều 1 của hợp đồng.
- Bên B có quyền từ chối cung cấp hàng nếu bên A vi phạm hợp đồng.
- Cung cấp chứng chỉ sản phẩm.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 16 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Điều 5: Các khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các khoản trong hợp đồng. Trong quá trình
thực hiện hợp đồng, nếu có nhu cầu phát sinh, hai bên sẽ bàn bạc thống nhất ký kết bổ
xung hợp đồng. Các phụ lục hợp đồng được ký kết sau này là một bộ phận không thể
tách rời của hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ
2 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Trần Thị Hoa Nguyễn Thị Đoàn
Đơn vị: Công ty cổ phần sản xuất nội
thất Thịnh Phát Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Địa chỉ: Hà Nội
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 03 tháng 01 năm 2012

Số : 01


Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Hoa

Địa chỉ:Công ty cổ phần Kỷ Nguyên

Lí do: Bán hàng cho công ty cổ phần Quang Minh
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ghế producer ARM Cái 600 150.912 90.547.200
2 Ghế Luxuỷ producer ARM Cái 500 22.368 11.184.000
3 Ghế Law Cái 200 94.320 18.864.000
4 Ghế Pot Rest Cái 100 11.040 1.104.000
5 Bàn Folding Draught Board Cái 500 141.480 70.740.000
6 Bàn Law Octagonal Cái 50 197.072 9.853.600
Tổng cộng
202.292.800
Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký ,họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 17 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 – GTKT
Liên 3: Dùng để thanh toán HA/01N
Ngày 03 tháng 01 năm 2012 Số: 024137
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát
MST: 0105812496
Địa chỉ: số 211 ngõ 192 phố Lê Trọng Tấn, phường Định Công, Q.Hoàng Mai,
tp.Hà Nội
Điện thoại: (04) 3643.4604 Fax: (04) 3643.4603
Số tài khoản: 1400205308620 Ngân hàng: Agreebank
Họ tên người mua hàng: Trần Thị Hoa
Đơn vị công ty mua: Công ty Cổ Phần Kỷ Nguyên
MST: 4200338918

Địa chỉ: 248-Thống Nhất-Phương Sơn-Nha Trang-Khánh Hòa
Điện thoại: (058) 2220220
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản: 1507205480767 Ngân hàng: Agreebank
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ghế producer ARM Cái 600 150.912 90.547.200
2 Ghế Luxuỷ producer ARM Cái 500 22.368 11.184.000
3 Ghế Law Cái 200 94.320 18.864.000
4 Ghế Pot Rest Cái 100 11.040 1.104.000
5 Bàn Folding Draught Board Cái 500 141.480 70.740.000
6 Bàn Law Octagonal Cái 50 197.072 9.853.600
Tổng cộng 202.292.800
Cộng tiền hàng: 202.292.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.229.280
Tổng cộng thanh toán: 222.522.080
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm hai mươi hai nghìn
đồng không trăm tám mươi đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Thị Hoa Nguyễn Văn Nam Nguyễn Thị Đoàn
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 18 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Công ty CP SX nội thất Thịnh Phát
Số: 211 Lê Trọng Tấn-Định Công-Hoàng
Mai-HN
Mẫu số 01-TT
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BRC)
Phiếu thu Quyển số……………
Ngày 03 tháng 01 năm 2012

Số: ……….
Nợ: TK 641, 642,133
Có: TK 111
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Hoa
Địa chỉ: 248-Thống Nhất-Phương Sơn-Nha Trang-Khánh Hòa
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 222.522.080
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm hai mươi hai nghìn đồng không
trăm tám mươi đồng.
Kèm theo:………………………………………………………… Chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 01 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đóng dấu)
- Ngày 02/02/2012Công ty Cổ Phần sản xuất nội thất Thịnh Phát bán hàng cho công
ty Cổ Phần Tân Phát theo hợp đồng số 02 kèm theo hóa đơn GTGT số 02, phiếu
xuất kho số 02, phiếu thu.
- Ngày 02/03/2012 Công ty cổ phấn sản xuất nội thất Thịnh Phát bán hàng cho công
ty TNHH Việt Thanh theo hợp đồng số 03kèm theo hóa đơn GTGT số 03, phiếu
xuất số 03, phiếu thu số.
- Ngày 20/03/2012 công ty cổ phần sản xuất nội thất Thịnh Phát bán hàng cho công
ty cổ phần Hồng Hà theo hợp đồng số 04 kèm theo hoá đơn GTGT số 04, phiếu
xuất kho số 04, phiếu thu số.
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 19 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
* Căn cứ vào hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành lập bản kê doanh thu bán hàng
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG
Quý IV / 2012
Chứng từ Tên đơn vị Tài khoản

SHĐ NT Nợ Có
06 31/10
Công ty Kỷ
Nguyên
131 511 6.202.292.800
07 30/11 Công ty Kỷ
Nguyên
131 511 2.120.639.200
08 31/12 Công ty Tân Phát 131 511 991.647.000
Tổng cộng 9.314.579.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ bảng kê doanh thu bán hàng, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 021
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Doanh thu bán hàng tháng 10 131 511 6.202.292.800
Cộng 6.202.292.800
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 20 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 022
Quý IV/2012 Quý IV/2012

ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Doanh thu bán hàng tháng 11 131 511 2.120.639.200
Cộng 2.120.639.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 023
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Doanh thu bán hàng tháng 12 131 511 991.647.000
Cộng 991.647.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 21 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 024
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu bán
hàng quý IV
511 911 9.314.579.000

Cộng 9.314.579.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
ĐVT
Chứng từ ghi sổ Số tiền
SH NT
1 2 3
021 31/10 6.202.292.800
022 30/11 2.120.639.200
023 31/12 991.647.000
Cộng 9.314.579.000
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 22 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK511
SỔ CÁI
TK511 “Doanh thu bán hàng”
ĐVT: VNĐ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 021 31/10 Doanh thu bán
hàng tháng 10
131 6.202.292.800

31/12 022 30/11 Doanh thu bán
hàng tháng 11
131 6.120.639.200
31/12 023 21/12 Doanh thu bán
hàng tháng 12
131 991.647.000
31/12 024 31/12 Kết chuyển doanh
thu bán hàng quý
IV/2012
911 9.314.579.000
Cộng số phát
sinh
9.314.579.00
0
9.314.579.000
SDCK
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Xuất bàn ghế cho công ty
Hoàng Anh
632 155 5.343.195.768
Cộng 5.343.195.768
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát

SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 23 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có
Xuất bàn ghế cho công ty Việt
Thanh
Xuất bàn ghế cho công ty TNHH
Hồng Hà
632
632
155
155
1.383.494.521
1.380.981.096
Cộng 2.764.475.617
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08
Quý IV/2012 Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ

Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán
quý IV/2012
911 632 8.107.671.385
Cộng 8.107.671.385
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CÁI
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 24 Lớp: Kế toán C
Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên
TK 632 “Gía vốn hàng bán”
Quý IV/2012
ĐVT: VNĐ
NTGS Chứng từ Diễn giải
TK
Đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 06 27/10 Gía vốn bán
hàng bàn ghế
cho công ty
Hoàng Anh
155 5.343.195.768
31/12 07 29/11 Gía vốn bán
hàng bàn ghế
cho công ty
Việt Thanh
155 1.383.494.521

31/12 07 29/12 Gía vốn bán
hàng bàn ghế
cho công ty
Hồng Hà
155 1.380.981.096
31/12 08 31/12 Kết chuyển
giá vốn hàng
bán Quý
IV/2012
911 8.107.671.385
Cộng số phát
sinh
8.107.671.385 8.107.671.385
SDCK
* Nếu hàng xuất bán bị khách hàng kiến nghị về tiêu chuẩn kỹ thuật hay qui cách của
lô hàng thì hai bên bán và mua sẽ thương lượng với nhau về đơn giá giảm cho mỗi loại
sản phẩm. Số tiền được giảm tính như sau:
Tổng số tiền giảm = Số hàng hoá bị tính giảm x Đơn giá giảm
Trên cơ sở đó kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết k 131, chứng từ ghi sổ và lên sổ cái TK
532
Đơn vị: Công ty CPSX nội thất Thịnh Phát
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – P. Định Công - Q.Hoàng Mai - tp.Hà Nội
SVTH: Lương Thị Thanh Mai Page 25 Lớp: Kế toán C

×