Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.12 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tuần 25
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$49: phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với
tổ tiên.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi
nào?
+Hãy kể những điều em biết về các vua
Hùng?


+Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+Bài văn gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên
các truyền thuyết đó?
+Em hiểu câu ca dao sau NTN?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên
vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú …
+Các vua Hùng là những người đầu
tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở
thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách
đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm
bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn
bay lượn…
+Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng,
An Dương Vương,….
+Câu ca dao gợi ra một truyền thống
tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ
GV: Trần Văn Tập
1
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
ba”
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.

-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV bình chọn
chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân
tộc…
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$121: Kiểm tra giữa học kì II
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra HS về:
-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Thời gian kiểm tra: 45 phút
-GV phát đề cho HS.

-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài Đáp án
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số
phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng
bao nhiêu?
A. 20 B. 40
C. 60 D. 80
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn
thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện
Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu
trả lời đúng được 1 điểm.
*Kết quả:
1 – D
2 – D
3 – C
GV: Trần Văn Tập
2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh
đó, số học sinh thích bơi là:
A. 12 học hinh
B. 13 học sinh
C. 15 học sinh
D. 60 học sinh

Phần 2: A 12cm
B
1) Cho hình bên,
hãy tính diện tích
4cm
hình tam giác BDE.
D E 5cm
C
2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ;
chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập
phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba
kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật.
b) Thể tích hình lập phương.
-Phần 2 ( 6 điểm ):
+Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
+Bài 2: (3 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. Nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
$49: Ôn tập:
Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS được củng cố về:
-Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí
nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội
dung phần Vật chất và năng lượng.

-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng
lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…;
chuông nhỏ.
GV: Trần Văn Tập
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến
đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Bước 2: Tiến hành chơi
+Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như
trang 100, 101 SGK.
+Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều
bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu
lại. Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời
nhanh là thắng cuộc.
+Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành
quyền trả lời.
Đáp án:
+) Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)

1 – d ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – b ; 5 – b ;
6 – c
+) Điều kiện xảy ra sự biến đổi
hoá học (câu 7)
a) Nhiệt độ thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ BT.
d) Nhiệt độ BT.
3-Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn nâưng lượng.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi:
+Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu
để hoạt động?
(Đáp án:
a. Năng lượng cơ bắp của người.
b. Năng lượng chất đốt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
f. Năng lượng chất đốt từ than đá.
g. Năng lượng mặt trời )
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
GV: Trần Văn Tập
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tiết 5: Mĩ thuật
$25:Thường thức mĩ thuật
Xem tranh : Bác Hồ đi công tác

I/ Mục tiêu:
-HS tiếp xúc ,làm quen với tác phẩm : Bác Hồ đi công tác và hiểu vài nét về
hoạ sĩ Nguyễn Thụ.
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của phẩm .
II/ Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh “Bác Hồ đi công tác” và một số tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn
Thụ.
III/ Các hoạt động dạy –học:
1.Kiểm tra:
-GV kiểm tra sự hoàn thiện bài tuần trước của những HS giờ trước còn
chưa hoàn chỉnh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ
-GV giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn
Thụ
+ Tiểu sử: Vài nét sơ lược về cuộc
đòi của hoạ sĩ
+Sư nghiệp.
+Các tác phẩm nổi tiếng.
- HS và nghe giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn
Thụ.
c. Hoạt động 2: Xem tranh : “Bác Hồ đi công tác”.
-GV cho HS xem tranh và thảo luận
nhóm đôi.
? Hình ảnh chính của bức tranh là
gì?
? Hình ảnh phụ của bức tranh là
những hình ảnh nào?

? Có những màu chính nào trong
tranh ?
- GV nhận xét và bổ sung, kết luận :
Đây là một trong những tác phẩm
tiêu biểu vè đề tài chiến tranh cách
mạng.
- Vàng, xanh, trắng bạc, với nhiều cấp độ
đậm nhạt.
d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học.
GV: Trần Văn Tập
5
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
$49: liên kết các câu trong bài
bằng cách lặp từ ngữ
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi

-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt
lời giải đúng.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi
với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước.
*Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì
nội dung của 2 câu không ăn nhập với

nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật
khác nhau.
*Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng
(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự
liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên.
Nếu không có sự liên kết giữa các câu
văn thì sẽ không tạo thành bài văn,
đoạn văn.
*Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn
GV: Trần Văn Tập
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm
vào bảng nhóm.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.

được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song,
cá chim, tôm.
3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ
cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
$25: ai là thuỷ tổ loài người
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài
tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền
thuyết của một số dân tộc trên thế giới

về thuỷ tổ loài người và cách giải thích
GV: Trần Văn Tập
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa
Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS
đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên
một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời
xưa)
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải

đúng.
-Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy
nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê
đồ cổ
*Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử,
Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu
Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa
tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì
là tên riêng nước ngoài nhưng được
đọc theo âm Hán Việt.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$122: Bảng đơn vị đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và
ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
GV: Trần Văn Tập
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
a)Các đơn vị đo thời gian:
-HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã

học.
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian:
+Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+Một năm có bao nhiêu ngày?
+Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào? các năm
nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
-HS nói tên các tháng số ngày của từng
tháng.
+Một ngày có bao nhiêu giờ?
+Một giờ có bao nhiêu phút?
+Một phút có bao nhiêu giây?…
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
-Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
-2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
-0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
-216 phút bằng bao nhiêu giờ?
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2004, các năm nhuận tiếp
theo là 2008, 2012,…
+Có 24 giờ.
+Có 60 phút.
+Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.

2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (130):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (131):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
-Kính viễn vọng được công bố vào thế
kỉ 17.
-Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
-Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ
19…
*VD về lời giải:
a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x
3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.

3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút.
*Bài giải:
a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5
giờ
GV: Trần Văn Tập
9
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25
phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$25: giới thiệu
bộ lắp ghép mô hình điện
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Biết tên gọi và công dụng của các chi tiết và thiết bị điện.
-Nhận dạng được các kí hiệu của chi tiết và thiết bị điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình điện.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tên gọi, hình
dạng, kí hiệu của các thiết bị điện và các chi tiết.
-Tên gọi, hình dạng của các thiết bị điện và các
chi tiết khác: +GV hướng dẫn HS nhận dạng, gọi

tên.
+Cho HS tự kiểm tra.
-Kí hiệu của các thiết bị điện:
+GV giới thiệu các tấm ghép sơ đồ.
+GV chọn một số thiết bị điện, gọi 2-3 HS lên
chọn các kí hiệu trong các tấm sơ đồ ứng với các
thiết bị đó.
+GV đọc tên một số thiết bị điện, các nhóm chọn
các thiết bị điện và các tấm ghép sơ đồ có kí hiệu
tương ứng.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của
các thiết bị điện trong mạch điện
-Cho HS đọc ND mục 2 (SGK) để thảo luận
nhóm 7:
+Công tắc dùng để làm gì? Chúng làm bằng vật
liệu gì?
+Em hãy kể tên những động cơ điện mà em biết?
-HS nhận dạng, gọi tên các
thiết bị điện và chi tiết.
-HS hoạt động theo nhóm 4.
-HS thảo luận nhóm 7 theo
hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
GV: Trần Văn Tập
10
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
+Nêu tác dụng của bóng đèn điện?
+Nêu tác dụng của nguồn điện (pin)?
-Mời một số nhóm HS trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Gọi 1-2 HS lên chọn một vài thiết bị điện và chi
tiết theo yêu cầu của GV.
-GV nhận xét câu trả lời và thực hành của S để
tóm tắt ND bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS xếp gọn gàng các thiết bị điện và
chi tiết vào hộp.
-HS trả lời câu hỏi do GV đưa
ra.
-HS thực hành.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch điện đơn giản”
Tiết 5: Đạo đức
$25: Thực hành giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong
thực tế những kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã
làm thể hiện lòng yêu quê hương.
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
GV: Trần Văn Tập
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động
có liên quan tới trẻ em mà xã (phường)
em đã tổ chức. Em đã tham gia những
hoạt động nào trong các hoạt động đó?
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo
luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo
cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc
thời gian và địa danh sau liên quan đến

sự kiện nào của đất nước ta?
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d) Sông Bạch Đằng.
e) Bến Nhà Rồng.
f) Cây đa Tân Trào.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi
cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
GV: Trần Văn Tập
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$49 : phối hợp chạy đà- bật cao
Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật cao. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và
bật tích cực .
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi

một cách chủ động, tích cực.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2-4 quả bóng truyền.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
GV: Trần Văn Tập
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
GV: Trần Văn Tập
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu
gối , hông , vai mỗi động
tác ,mỗi chiều 8-10 vòng.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động
*Kiểm tra bài cũ: 5 HS tập
bài thể dục.

2.Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy và bật
nhảy-mang vác .
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
-Bật cao, phối hợp chạy đầ
bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển
nhanh, nhảy nhanh”

-GV tổ chức cho HS chơi .

3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ
tay và hát.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
Định
lượng
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2phút
2phút
18-22
phút
5-6 phút
3 phút
3 phút
6-8 phút
8-10 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV

* * * *
* * * *
-ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tiết 2: Kể truyện
$25: Vì muôn dân
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống
giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền
thống đoàn kết.

2- Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
- Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng
xóm, phố phường mà em biết.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế,
Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ
gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.
a) KC theo nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau
đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo

-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
GV: Trần Văn Tập
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
lớp.
-Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$123: cộng số đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường
từ HN-Vinh hết bao nhiêu thời gian ta
phải làm TN?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
+Ta phải thực hiện phép cộng:
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 1 5phút + 2 giờ 35 phút
= 5giờ 50 phút
-HS thực hiện: 22 phút 58 giây
22 phút 25 giây
45 phút 83 giây
(83 giây = 1 phút
23 giây)
GV: Trần Văn Tập

16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây
= 46 phút 23 giây.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (132):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (132):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 13 năm 3 tháng
9 giờ 37 phút
20 giờ 30 phút
13 giờ 17 phút
b) 8 ngày 11 giờ
9 phút 28 giây
15 phút
18 phút 20 giây
*Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55
phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút.
3-Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Tập làm văn
$49: tả đồ vật
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo
một trong 5 đề đã cho ; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
GV: Trần Văn Tập
17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm
tra:
-Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề
kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Các em có thể viết theo một đề bài
khác với đề bài trong tiết học trước.
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn
-Mời một số HS đọc lại dàn ý bài.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.

-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để
chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái
sư tha cho!
GV: Trần Văn Tập
18
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Tiết 5: Lịch sử
$25: Sấm sét đêm giao thừa
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến
công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
-Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế
thắng lợi cho quân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
-Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu
nước?
2-Bài mới:

2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình nước ta trong những
năm 1965 – 1986.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học
tập và
cho các nhóm thảoluận các câu hỏi:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết
Mậu
Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công
và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại
diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc
chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ
tại Sài Gòn.
*Diễn biến:
Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi
lời Bác Hồ chúc Tết được truyền
qua sóng đài phát thanh thì quân
và dân ta đồng loạt tấn công vào
Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang,
Huế, Đà Nẵng,…
*Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:

-Thời khắc giao thừa vừa tới, 1
tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc
công chiếm giữ tầng dưới….Đại
sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe
bọc thép.
*Y nghĩa:
GV: Trần Văn Tập
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm, cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như
thế nào
đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của
nhân dân ta?
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
năm 1968 là một cuộc tập kích
chiến lược, đánh dấu một giai
đoạn mới của cách mạng miền
Nam, đã giáng cho địch những
đòn bất ngờ, làm cho thế chiến
lược của Mĩ bị đảo lộn.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ năm ngày tháng năm 2010

Tiết 1: Tập đọc
$50: Cửa sông
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình
cảm.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông,
tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
3- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phong cảnh đền
Hùng.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
GV: Trần Văn Tập
20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông

chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ còn lại:
+Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC khổ 4, 5 trong
nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
-Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
+Tg dùng những từ là cửa, nhưng
không then khoá / Cũng không khép
lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt –
cửa sông cũng là một …
+) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của
tác giả.

+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa
lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt
chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về
với đất liền,…
+) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
+Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lòng” của sông không quên cội
nguồn.
+) Cửa sông không quên cội nguồn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$50: liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
GV: Trần Văn Tập
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi
với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.

2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy
khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên
*Lời giải:
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu
trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương,
Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ
tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông,
Người.
*Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau
nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn
vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn –
tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác
nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh
được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và
nặng nề như ở đoạn 2.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long
(ở câu 1)
-người liên lạc (câu 4) thay cho người
đặt hộp thư (câu 2)
-Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở
câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi
ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn

văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
-Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm
(câu 1)
-chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu
1)
GV: Trần Văn Tập
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
3-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ
cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Tiết 3: Toán
$124: trừ số đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.

+Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà
Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải
làm TN?
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
+Ta phải thực hiện phép trừ:
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
-HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút
-HS thực hiện:
3 phút 20 giây đổi thành 2 phút
80 giây
2 phút 45 giây 2 phút
45 giây
0 phút
35 giây
GV: Trần Văn Tập
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
= 35 giây.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (133):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (133):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (133):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS lên bảng chữabài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 8 phút 13 giây
b) 32 phút 47 giây
c) 9 giờ 40 phút
*Kết quả:
a) 20 ngày 4 giờ
b) 10 ngày 22 giờ
c) 4 năm 8 tháng
*Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời
gian là:
8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15
phút)
= 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tiết 4: Địa lí
$25: Châu Phi
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
-Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
-Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực
vật, động vật của châu Phi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
-Bản đồ các nước châu Âu.
-Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
GV: Trần Văn Tập
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 5
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại
dương nào?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào
của châu Phi?
+Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới
-Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu
Phi trên bản đồ.

-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận:
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong
SGK, thực hiện các yêu cầu:
+Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các
châu lục đã học? Vì sao?
+Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau
Phi?
+Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang
135).
-Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, châu A, châu Âu.
-Đi ngang qua giữa châu lục.
-Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên
thế giới, sau châu A và châu Mĩ.
-HS thảo luận nhóm 4.
+Châu Phi có địa hình tương đối
cao, trên có các bồn địa lớn.
+Châu Phi có khí hậu nóng và khô
bậc nhất thế giới. Vì nằm trong
vành đai nhiệt đới, diện tích rộng
mà lại không có biển ăn sâu vào
đất liền.

-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc
$25: Ôn tập bài hát:
Màu xanh quê hương
I/ Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Màu xanh quê hương”Tập
trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
GV: Trần Văn Tập
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×