Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Chương 5: EM TẬP SOẠN THẢO
Bài 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Hiểu được khái niệm "soạn thảo văn bản", nắm được tính năng ưu việt của máy tính
trong việc soạn thảo.
- Biết khởi động phần mềm soạn thảo Word, nhận diện được giao diện làm việc của Word.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Giới thiệu:
2. Phần mềm soạn
thảo:
- Giáo viên lấy ví dụ cho hs hiểu để hình
thành khái niệm soạn thảo, soạn thảo văn
bản.
- Soạn thảo: Là việc tạo ra, sửa đổi và
trình bày các trang chứa các con chữ cũng
như các đối tượng khác.
Soạn thảo văn bản: Chủ yếu tạo ra các
trang chữ.
- Vai trò của máy tính trong việc soạn
thảo:
+ Đem lại hiệu quả kinh tế như tiết kiệm
giấy, mực.
+ Tách rời việc gõ văn bản và trình bày
văn bản.
+Khả năng chỉnh sửa cao hơn hẳn so với
việc viết trên giấy.
+ Khả năng lưu trữ rất lâu. Sau này ta có
thể dùng lại.
- Trong chương này chúng ta sử dụng
phần mềm soạn thảo Word. Word là
phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện
nay ở nước ta.
- Khởi động Word:
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và
ghi chép vào vở.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 1
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
3. Soạn thảo:
4. Thực hành:
+ C1:Nháy đúp chuột vào biểu tượng
Word có trên màn hình.
+ C2: Vào Start/ Programs/ Microsoft
Office/ Microsoft Word.
- Sau khi khởi động sẽ xuất hiện giao diện
của phần mềm như sau:
- Vùng trắng lớn ở giữa là vùng soạn thảo.
Nội dung soạn thảo sẽ thể hiện ở vùng
này.
- Soạn thảo bằng cách: Gõ các chữ hay kí
hiệu từ bàn phím.
- Trên vùng soạn thảo có một vạch đứng
đó là con trỏ soạn thảo.
- Khi gõ phím, chữ hoặc kí hiệu tương
úng sẽ xuất hiện tại vị trí của con trỏ soạn
thảo.
- Các phím đặc biệt trong việc soạn thảo:
+ Phím Enter: Dùng để xuống dòng và bắt
đàu đoạn văn mới. Word tự xuống dòng
khi con trỏ soạn thảo sát lề phải, không
còn chỗ cho chữ mới gõ vào.
+ Các phím mũi tên: Dùng để di chuyển
con trỏ soạn thảo (lên trên, xuống dưới,
sang trái, sang phải).
Chú ý: Có thể nháy chuột để đặt con trỏ
soạn thảo tại vị trí bất kì trong văn bản.
- Khởi động phần mềm Word lên và thực
hành soạn thảo như sau:
- Chú ý lắng nghe và
ghi chép vào vở.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của gv.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 2
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
+ Gõ các từ như bài tập T1 trang 73 SGK.
+ Gõ đoạn thơ (không gõ dấu) ở bài tập
T2 trang 74 SGK.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực hành
như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón, đặt tay
trên bàn phím cho đúng.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Chữ Hoa”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 3
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 2: CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết cách sử dụng phím Shift, phím CapsLock khi gõ chữ hoa.
- Biết cách sử dụng các phím xoá Backspace và Delete khi gõ sai và kết hợp các phím mũi
tên để sửa những chỗ sai.
- Biết cách khôi phục khi xoá nhầm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- Hs: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Gõ chữ hoa:
2. Gõ kí hiệu trên của
Sử dụng các phím Shift và Caps Lock:
- Caps Lock: Là một đèn nhỏ nằm ở phía
trên, bên phải bàn phím. Gõ phím Caps
Lock trên bàn phím để bật tắt đèn Caps
Lock.
+ Khi đèn Caps Lock tắt: Nhấn giữ phím
Shift và một chữ sẽ được chữ hoa tương
ứng.
Ví dụ:
- Không nhấn giữ phím Shift gõ phím M
ta được chữ m.
- Nhấn giữ phím Shift gõ phím M ta được
chữ M.
+ Khi đèn Caps Lock sáng: Tất cả các chữ
được gõ sẽ là chữ hoa.
Lưu ý:
- Nếu nhấn phím Shift trong khi đèn Caps
Lock sáng và gõ chữ thì ta được chữ
thường.
- Gõ chữ bằng tay phải thì nhấn Shift ở
bên trái và ngược lại.
- Giới thiệu các phím có kí hiệu trên như:
- Chú ý lắng nghe và
ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe và
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 4
=
+
=
+
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
phím:
3. Sửa lỗi gõ sai:
4. Khôi phục chữ khi
xóa nhầm:
5. Thực hành:
Các phím số nằm ở phía trên hàng phím
trên và một số phím ở cuối các hàng
phím.
- Bình thường ta gõ những phím này ta
được kí hiệu đưới.
- Nhấn giữ phím Shift và gõ những phím
này ta được kí hiệu trên.
Ví dụ:
- Không nhấn giữ phím Shift gõ
phím
Ta được dấu =.
- Nhấn giữ phím Shift và gõ
phím ta được dấu +.
* Chú ý: Đèn CapsLock bật hay tắt không
ảnh hưởng đến việc gõ kí hiệu trên.
- Để xóa chữ gõ sai ta có thể dùng các
phím sau:
+ Phím Backspace: Dùng để xóa chữ bên
trái con trỏ sọan thảo.
Ví dụ:
Can nai nhấn phím Backspace
Trở thành cn nai
+ Phím Delete: Dùng để xóa chữ bên phải
con trỏ soạn thảo.
Ví dụ:
Con nai nhấn Delete thành Co nai
- Nếu xóa nhầm một chữ ta nháy chuột lên
nút Undo hoặc nhấn giữ phím Ctrl và
gõ phím Z chữ bị xóa sẽ hiện lại.
- Ta có thể khôi phục lại nhiều lần những
thao tác trước đó.
- Khởi động phần mềm Word lên và thực
hành soạn thảo như sau:
+ Gõ các từ như bài tập T1 trang 77 SGK,
bài tập T2, T3,T4 trang 48.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực hành
như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón, đặt tay
trên bàn phím cho đúng.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa liên
tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với những từ
ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe và
ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe và
ghi chép vào vở.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của gv.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 5
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
viết hoa chữ cái đầu ta nên sử dụng phím
Shift.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 6
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.
- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Vietkey.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Sự cần thiết phải có
phần mềm gõ chữ
Việt:
2. Gõ kiểu Telex:
- Dẫn dắt: Ngôn ngữ tiếng Việt của chúng
ta có các vần như Ư, Ô, Ê, Ơ, Đ, Ă, Â và
các dấu thanh, mà trên bàn phím thì
không có các vần, các dấu này. Vì vậy để
gõ được các chữ Việt cần phải có phần
mềm hỗ trợ. Ở đây chúng ta sẽ sử dụng
phần mềm Vietkey.
a) Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ:
Muốn gõ chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ ta
gõ liên tiếp 2 chữ theo qui tắc sau:
Để có chữ Em gõ
ă aw
â aa
ê ee
ô oo
ơ ow
ư uw
đ dd
Ví dụ:
Để gõ chữ đêm trăng em gõ như sau:
ddeem trawng
b) Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ:
- Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư
- Học sinh chú ý
lắng nghe.
- Học sinh chú ý
lắng nghe và ghi vào
vở.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 7
êđ
ă
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
3. Gõ kiểu Vni:
và Đ, em cũng gõ liên tiếp hai chữ hoa
theo qui tắc sau:
Để có chữ Em gõ
Ă AW
 AA
Ê EE
Ô OO
Ơ OW
Ư UW
Đ DD
Ví dụ:
Để gõ từ MƯA XUÂN em gõ như sau:
MUWA XUAAN
a) Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ:
- Muốn gõ chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ
theo kiểu Vni, em gõ liên tiếp một chữ và
một số theo qui tắc sau:
Để có chữ Em gõ
ă a8
â a6
ê e6
ô o6
ơ o7
ư u7
đ d9
Ví dụ:
Để gõ từ đêm trăng theo kiểu Vni em gõ
như sau:
d9e6m tra8ng
b) Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ:
- Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư
và Đ theo kiểu Vni, em gõ liên tiếp một
chữ hoa và một số theo qui tắc:
Để có chữ Em gõ
Ă A8
 A6
Ê E6
Ô O6
- Chú ý lắng nghe và
ghi vào vở.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 8
Ư
Â
đ ê
ă
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
4. Thực hành:
Ơ O7
Ư U7
Đ D9
Chú ý: Khi gõ các chữ trên theo kiểu Vni
em nên sử dụng phím Shift để gõ chữ cái
sau đó thả phím shift ra và gõ số.
Ví dụ:
Để gõ từ MƯA XUÂN theo kiểu Vni, em
gõ như sau:
MU7A XUA6N
- Khởi động phần mềm Word lên và thực
hành soạn thảo như sau:
+ Gõ các từ như bài tập T1, T2 trang 82
SGK.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực hành
như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa liên
tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với những từ
viết hoa chữ cái đầu ta nên sử dụng phím
Shift.
- Yêu cầu học sinh gõ hai bài tập này theo
hai kiểu Telex và Vni.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 9
Ư
Â
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 4: Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được qui tắc gõ chữ có dấu.
- Học sinh biết được cách gõ các dấu huyền, sắc, nặng.
- Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng nhờ phần mềm Vietkey.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Qui tắc gõ chữ có
dấu:
2. Gõ kiểu Telex:
3. Gõ kiểu Vni:
- Dẫn dắt: Tiếng Việt chúng ta còn có các
dấu thanh: Dấu huyền, sắc và dấu nặng
Ví dụ: “Chào bạn” có dấu huyền và dấu
nặng.
- Để gõ một từ có dấu huyền, sắc, nặng ta
cũng dùng phần mềm Vietkey và gõ theo
quy tắc sau:
“Gõ chữ trước, gõ dấu sau”
. Gõ hết các chữ trong từ.
. Gõ dấu.
- Để gõ từ có dấu thanh chúng ta cũng có
2 kiểu gõ Telex và Vni.
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng sau:
Để được Gõ chữ
Dấu huyền f
Dấu sắc s
Dấu nặng j
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Hocj baif Học bài
Lanf gios mats Làn gió mát
Vaangf trawng Vầng trăng
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng
sau:
- Học sinh chú ý
lắng nghe và ghi vào
vở.
- Học sinh chú ý
lắng nghe và ghi vào
vở.
- Học sinh chú ý
lắng nghe và ghi vào
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 10
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Để được Gõ số
Dấu huyền 2
Dấu sắc 1
Dấu nặng 5
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Hoc5 bai2 Học bài
Lan2 gio1 mat1 Làn gió mát
Va6ng2 tra8ng Vầng trăng
vở.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Qua bài học này các em biết được qui tắc gõ chữ có dấu, biết được 2 kiểu gõ để gõ các
dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng đó là gõ theo kiểu Telex và gõ kiểu Vni.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Dấu hỏi, dấu ngã”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 11
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 4: Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng (tiếp theo).
Thực hành 2 tiết.
I. Mục tiêu:
- Học sinh luyện gõ và gõ thành thạo các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng của tiếng Việt
nhờ phần mềm Vietkey.
- Biết cách khởi động phần mềm Vietkey.
- Học sinh luyện gõ 10 ngón đúng qui tắc.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Em hãy cho biết có mấy kiểu gõ các dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng? Em hãy
trình bày qui tắc gõ chữ có dấu?
Câu hỏi 2: Em hãy trình bày cách gõ dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng theo kiểu gõ Telex
và kiểu gõ Vni.
3. BÀI MỚI:
Nội dung Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Nhắc lại qui tắc gõ
chữ có dấu.
2. Hướng dẫn sử dụng
phần mềm Vietkey.
3. Thực hành.
- Qui tắc: “Gõ chữ trước gõ dấu sau.”
- Nhấn mạnh để gõ được chữ có dấu thì
cần phải có phần mềm Vietkey.
- Khởi động: Nháy đúp chuột lên biểu
tượng của phẩn mềm Vietkey.
- Cài đặt:
+ Tại mục bảng mã ta chọn Unicode.
+ Tại mục kiểu gõ em chọn 1 trong 2
kiểu gõ mà em đã học là Telex và Vni.
- Chú ý: Em hãy quan sát góc dưới
phía bên phải sẽ thấy một biểu tượng
Vietkey. Nếu là chữ E thì em hãy nháy
chuột lên để chuyển nó thành chữ V
khi đó em mới gõ được chữ Tiếng Việt.
- Khởi động phần mềm Word lên để
mặc định font chữ là Times New
Roman và thực hành soạn thảo:
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Học sinh chú ý lắng
nghe và ghi vào vở.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 12
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
+ Gõ các từ như bài tập T1 trang 84,
T2 trang 85 SGK.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực
hành như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa
liên tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với
những từ viết hoa chữ cái đầu ta nên sử
dụng phím Shift.
- Yêu cầu học sinh gõ hai bài tập này
theo hai kiểu Telex và Vni.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Lưu ý học sinh những lỗi đã mắc phải trong quá trình thực hành.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Dấu hỏi, dấu ngã”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 13
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được cách gõ các từ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Học sinh biết cách gõ các từ có dấu hỏi, dấu ngã nhờ phần mềm Vietkey.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Học gõ dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng để làm gi? Em hãy trình bày qui tắc
gõ chữ có dấu?
Câu hỏi 2: Em hãy trình bày cách gõ dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng theo kiểu gõ Telex
và kiểu gõ Vni.
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Nhắc lại qui tắc gõ
chữ có dấu:
2. Gõ kiểu Telex:
3. Gõ kiểu Vni:
- Để gõ một từ có dấu thanh ta cũng dùng
phần mềm Vietkey và gõ theo quy tắc sau:
“Gõ chữ trước, gõ dấu sau”
. Gõ hết tất cả các chữ cái có trong từ.
. Gõ dấu.
- Để gõ từ có dấu hỏi, dấu ngã chúng ta
cũng có 2 kiểu gõ Telex và Vni.
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng sau:
Để được Gõ chữ
Dấu hỏi r
Dấu ngã x
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Quar vair Quả vải
Dungx camr Dũng cảm
Thoor caamr Thổ cẩm
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng sau:
Để được Gõ số
Dấu hỏi 3
Dấu ngã 4
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và
ghi vào vở.
- Chú ý lắng nghe và
ghi vào vở.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 14
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Qua3 vai3 Quả vải
Dung4 cam3 Dũng cảm
Tho63 ca6m3 Thổ cẩm
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Qua bài học này các em biết được qui tắc gõ chữ có dấu, biết được 2 kiểu gõ để gõ các
dấu hỏi, dấu ngã đó là gõ theo kiểu Telex và gõ kiểu Vni.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Luyện gõ”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 15
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã.
Thực hành 2 tiết.
I. Mục tiêu:
- Học sinh luyện gõ và gõ thành thạo các từ có dấu hỏi, dấu ngã của tiếng Việt nhờ phần
mềm Vietkey.
- Biết cách khởi động phần mềm Vietkey.
- Học sinh luyện gõ 10 ngón đúng qui tắc.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Em hãy trình bày qui tắc gõ chữ có dấu? Em hãy cho biết có mấy kiểu gõ
các dấu hỏi, dấu ngã?
Câu hỏi 2: Em hãy trình bày cách gõ dấu hỏi, dấu ngã theo kiểu gõ Telex và kiểu gõ
Vni.
3. BÀI MỚI:
Nội dung Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Nhắc lại qui tắc gõ
chữ có dấu.
2. Khởi động phần
mềm Vietkey.
3. Thực hành.
- Qui tắc: “Gõ chữ trước gõ dấu sau.”
- Nhấn mạnh để gõ được chữ có dấu thì
cần phải có phần mềm Vietkey.
- Yêu cầu học sinh khởi động phần
mềm Vietkey. Nhắc nhở học sinh cài
đặt bảng mã là Unicode và kiểu gõ là
Telex hoặc Vni.
- Chú ý: Em hãy quan sát góc dưới
phía bên phải sẽ thấy một biểu tượng
Vietkey. Nếu là chữ E thì em hãy nháy
chuột lên để chuyển nó thành chữ V.
- Khởi động phần mềm Word lên để
mặc định Font chữ là Times New
Roman và thực hành soạn thảo:
+ Gõ các từ như bài tập T1 trang 87,
T2 trang 88 SGK.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Học sinh chú ý lắng
nghe và ghi vào vở.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 16
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
4. Lưu kết quả thực
hành.
hành như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa
liên tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với
những từ viết hoa chữ cái đầu ta nên sử
dụng phím Shift.
- Yêu cầu học sinh gõ hai bài tập này
theo hai kiểu Telex và Vni.
- Hướng dẫn học sinh bài tập T3, T4
SGK trang 88. Chỉ đọc đề bài yêu cầu
học sinh làm và tự đưa ra nhận xét về
kết quả.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Hướng dẫn học sinh nháy chuột lên
biểu tượng để lưu kết quả thực hành
của mình lại. Sau đó nháy chuột lên nút
ở hộp thoại hiện ra để lưu.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Củng cố những kiến thức mà học sinh mắc lỗi trong quá trình thực hành.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Luyện gõ”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 17
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 6: Luyện gõ.
Thực hành 3 tiết.
I. Mục tiêu:
- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.
- Học sinh gõ được các văn bản đơn giản, biết cách sửa văn bản với các phím xóa.
- Học sinh luyện gõ 10 ngón đúng quy tắc.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Em hãy trình bày qui tắc gõ chữ có dấu?
Câu hỏi 2: Em hãy trình bày cách gõ dấu hỏi, dấu ngã theo kiểu gõ Telex và kiểu gõ
Vni.
3. BÀI MỚI:
Nội dung Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Nhắc lại qui tắc gõ
chữ có dấu.
2. Khởi động phần
mềm Vietkey.
3. Thực hành.
- Qui tắc: “Gõ chữ trước gõ dấu sau.”
- Nhấn mạnh để gõ được chữ có dấu thì
cần phải có phần mềm Vietkey.
- Yêu cầu học sinh khởi động phần
mềm Vietkey.
- Chú ý: Em hãy quan sát góc dưới
phía bên phải sẽ thấy một biểu tượng
Vietkey. Nếu là chữ E thì em hãy nháy
chuột lên để chuyển nó thành chữ V.
- Khởi động phần mềm Word lên để
mặc định Font chữ là Times New
Roman và thực hành soạn thảo:
- Tiết 1: Gõ các câu ca dao trong bài
tập T1 trang 89 theo 2 kiểu Telex và
Vni.
- Tiết 2: Gõ đoạn thơ như bài tập T2
trang 89 SGK theo 2 kiểu gõ Telex và
Vni.
- Tiết 3 : Gõ đoạn văn sau theo 2 kiểu
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 18
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
5. Lưu kết quả thực
hành.
4. Nhận xét quá trình
thực hành.
gõ Telex và Vni :
« Có một con Ếch sống lâu ngày trong
một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có
vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng
ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang
động cả giếng, khiến các con vật kia
rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời
trên đầu chỉ bé bằng vung và nó thì oai
như một vị chúa tể.
Một năm nọ, trời mưa to làm nước
trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch
ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại
khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó
nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu
trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên
đã bị một con trâu đi qua dẫm bẹp. »
(Phỏng theo truyện ngụ ngôn : Ếch
ngồi đáy giếng)
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực
hành như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa
liên tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với
những từ viết hoa chữ cái đầu ta nên sử
dụng phím Shift.
- Hướng dẫn học sinh nháy chuột lên
biểu tượng để lưu kết quả thực hành
của mình lại.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Củng cố những kiến thức mà học sinh mắc lỗi trong quá trình thực hành.
- Lưu ý học sinh những lỗi thường mắc phải.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Luyện gõ”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 19
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 7: Ôn tập.
Lý thuyết 1 tiết.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được cách khởi động chương trình Word và Vietkey.
- Học sinh ôn lại cách gõ các dấu thanh đặc trưng của Tiếng Việt nhờ phần mềm Vietkey
theo 2 kiểu gõ là Telex và Vni.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Nhắc lại quy tắc gõ chữ có dấu?
3. BÀI MỚI:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Qui tắc gõ dấu
thanh:
2. Gõ kiểu Telex:
- Dẫn dắt: Trong những tiết học trước
chúng ta đã biết được ý nghĩa của việc
học gõ các dấu thanh.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
Học gõ các dấu thanh để chúng ta có thể
gõ được những chữ có dấu đặc trưng của
Tiếng Việt của chúng ta.
Ví dụ: Chữ Nguyễn Văn Tuấn có dấu ngã
và dấu sắc. Nếu không học gõ dấu ngã,
dấu sắc thì không thể gõ được chữ trên.
- Để gõ chữ có dấu thì chúng ta phải nhờ
đến phần mềm Vietkey và phải gõ theo
qui tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau”
+ Gõ chữ trước: Gõ hết tất cả các chữ cái
có trong từ.
+ Gõ dấu sau: Sau khi gõ hết tất cả các
chữ cái có trong từ ta mới gõ dấu.
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng sau:
Gõ chữ Ta được
s Dấu sắc
f Dấu huyền
r Dấu hỏi
x Dấu ngã
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và
ghi vào vở.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 20
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
3. Gõ kiểu Vni:
j Dấu nặng
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Quar vair Quả vải
Dungx camr Dũng cảm
Tuwowngs quaan Tướng quân
Haf Nooij Hà Nội
- Ta thực hiện gõ theo qui tắc ở bảng sau:
Gõ số Ta được
1 Dấu sắc
2 Dấu huyền
3 Dấu hỏi
4 Dấu ngã
5 Dấu nặng
Ví dụ:
Em gõ Kết quả
Qua3 vai3 Quả vải
Dung4 cam3 Dũng cảm
Tu7o7ng1 qua6n Tướng quân
Ha2 No6i5 Hà Nội
- Chú ý lắng nghe và
ghi vào vở.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Qua bài học này các em ôn lại cách gõ các dấu thanh theo 2 kiểu gõ đó là gõ theo kiểu
Telex và gõ kiểu Vni.
- Nói đến gõ dấu theo kiểu Telex thì ta biết ngay là sử dụng chữ cái, gõ dấu theo kiểu
Vni là chúng ta sử dụng con số. Không được nhầm lẫn giữa 2 kiểu gõ dấu này.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài thực hành.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 21
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
Bài 7: Luyện gõ.
Thực hành 2 tiết.
I. Mục tiêu:
- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.
- Học sinh gõ được các văn bản đơn giản, biết cách sửa lỗi văn bản với các phím xóa.
- Học sinh luyện gõ 10 ngón đúng quy tắc.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, bảng, phấn, thước, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi 1: Em hãy trình bày cách gõ dấu theo kiểu Telex?
Câu hỏi 2: Em hãy trình bày cách gõ theo kiểu Vni?
3. BÀI MỚI:
Nội dung Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
1. Nhắc lại qui tắc gõ
chữ có dấu.
2. Khởi động phần
mềm Vietkey.
3. Thực hành.
- Qui tắc: “Gõ chữ trước gõ dấu sau.”
- Nhấn mạnh để gõ được chữ có dấu thì
cần phải có phần mềm Vietkey.
- Yêu cầu học sinh khởi động phần
mềm Vietkey.
- Chú ý: Em hãy quan sát góc dưới
phía bên phải sẽ thấy một biểu tượng
Vietkey. Nếu là chữ E thì em hãy nháy
chuột lên để chuyển nó thành chữ V.
- Khởi động phần mềm Word lên để
mặc định Font chữ là Times New
Roman và thực hành soạn thảo:
- Tiết 1: Gõ đoạn văn trong bài tập T1
trang 91 theo 2 kiểu Telex và Vni.
- Tiết 2: Gõ đoạn thơ như bài tập T2
trang 92 SGK theo 2 kiểu gõ Telex và
Vni.
- Nhắc nhở học sinh trong khi thực
hành như ngồi đúng tư thế, gõ 10 ngón.
- Nhắc học sinh với những từ viết hoa
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 22
Giáo án Tin học : Khối 3 Giáo viên: Nguyễn Văn Mận
5. Lưu kết quả thực
hành.
4. Nhận xét quá trình
thực hành.
liên tiếp ta bật Caps Lock để gõ. Với
những từ viết hoa chữ cái đầu ta nên sử
dụng phím Shift.
- Hướng dẫn học sinh nháy chuột lên
biểu tượng để lưu kết quả thực hành
của mình lại.
- Nhận xét quá trình thực hành của học
sinh.
- Thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Chú ý lắng nghe và
rút kinh nghiệm.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Củng cố những kiến thức mà học sinh mắc lỗi trong quá trình thực hành.
- Lưu ý học sinh những lỗi thường mắc phải.
- Nhắc nhở học sinh về nhà đọc lại bài.
- Về nhà đọc trước bài “Học toán cùng phần mềm học toán 3”.
IV. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
Trường TH Hoàng Quốc Việt Trang 23