Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án địa 8 bài 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.62 KB, 5 trang )

Giaó án địa lí 8 Nguyễn Thị Kim Hạnh
Tuần 27
Tiết 35
Ngày soạn: 7/3/2010
Ngày dạy: 9/3/2010
Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS biết được
- Sự phân hoá đa dạng của địa hình nước ta.
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng
bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt nam.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết qua tranh ảnh, đọc bản đồ địa hình.
3. Thái độ :
- Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị : lược đồ hình 28.1 và 29.2 , 29.3.
- Phiếu học tập 29.1
2. Học sinh : sách giaó khoa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Lồng ghép trong bài học
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài
GV đặt vấn đề : Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực ? đó là những khu vực
nào ? Mỗi khu vực có đặc điểm gì nổi bật về độ cao, hướng, cấu trúc, nham
thạch…Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .


Yêu cầu: quan sát hình 28.1 và dựa vào thông
tin trong mục 1 sách giaó khoa cho biết khu vực
đồi núi được chia ra làm mấy vùng?
HS trả lời GV chuẩn xác hướng dẫn HS xác
định 4 vùng trên bản đồ địa hình vị trí của 4 khu
vực.
GV chia nhóm thảo luận hoàn thành kiến thức
vào phiếu học tập 29.1 trong thời gian 6 phút
1. Khu vực đồi núi : chiếm 3/4
diện tích đất liền, kéo dài liện tục
từ Bắc vào nam và chia làm 4
vùng :
- Vùng núi Đông Bắc,
- Vùng núi Tây Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Vùng cao nguyên trường Sơn
Nam
Trường THCS Rô Men 1
Giaó án địa lí 8 Nguyễn Thị Kim Hạnh
Sau thời gian thảo luận lần lượt đại diện các
nhóm trình bày kết qủa làm việc (Trong bảng
phụ). Xác định trên bản đồ địa hình các nhóm
bổ xung, GV chuẩn xác kiến thức.
- Tỉnh Lâm Đồng chúng ta thuộc khu vực nào?
Với đặc điểm đó thế mạnh kinh tế của chúng ta
là gì?
Hoạt động 2 : Cả lớp
Yêu cầu quan sát hình 28.1, dựa vào hiểu biết
Kể tên các đồng bằng lớn mà em biết? Xác định
trên lược đồ ?

? Dựa vào thông tin SGK cho biết người ta chia
làm mấy dạng đồng bằng
Sau khi HS trả lời GV đó lần lượt đưa ra các câu
hỏi gợi ý yêu cầu hs dựa vào thông tin SGK,
vốn hiểu biết và hình 29.2 và 29.3 để HS so
sánh sự giống và khác nhau giữa đồng bằng
sông Hồng và sông cửu Long, đồng bằng duyên
hải miền trung hoàn thành bảng 29.2.
Gợi ý
(Giống nhau ? về nguyên nhân hình thành
khác nhau về : diện tích, địa hình và hướng cải
tạo)
? Giá trị kinh tế lớn nhất của đồng bằng sông
Hồng và đồng Bằng sông Cửu Long là gì?
GV kết hợp cho HS xem một số hình ảnh các
dạng đồng bằng (về hướng cải tạo GV cho HS
quan sát tranh ảnh sau đó tự HS tìm ra kiến
thức)
? Tại sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ
? Tại sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ
nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
HS trả lời GV chuẩn xác kiến thức theo bảng
29.2
* Lưu ý : GV không cần đi nghiên cứu sâu về
đặc điểm của các đồng bằng này mà chỉ hướng
dẫn các em tìm các đặc điểm cơ bản nhất còn cụ
thể chúng ta sẽ được tìm hiểu trong chương trình
lớp 9


2. Khu vực đồng bằng :
Đồng bằng chiếm 1 /4 diện tích
đất liền bao gồm
- Đồng bằng châu thổ hạ lưu các
con sông: Đồng bằng sông Cửu
Long và đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
Trường THCS Rô Men 2
Gi án địa lí 8 Nguyễn Thị Kim Hạnh
Hoạt động 3 : Hoạt động cá nhân.
Dựa vào thơng tin trong sách và vốn hiểu biết
cho biết :
Chiều dài bờ biển nước ta? (xác định trên
lược đồ)
Các dạng bờ biển của nước ta có mấy dạng
chính ? Đặc điểm và hướng sử dụng ?
GV cho HS quan sát một số hình ảnh về bờ biển
(GV nhắc lại kiến thức về thềm lục địa đã học ở
lớp 6 )
 Khu vực nào có thềm lục địa mở rộng, thu
hẹp ?
HS trả lời Gv chuẩn xác kiến thức.
3. Địa hình bờ biển và thềm lục
đại
- Bờ biển nước ta dài 3260km có
hai dạng chính là bờ biển bồi tụ và
bờ biển mài mòn chân núi, hải
đảo.
- Thềm lục địa nước ta rộng lớn,
mở rộng ở miền Bắc và miền

Nam, thu hẹp ở miền Trung.
4. Đánh giá
Khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu1.
Câu1.


Địa hình nước ta chia làm những khu vực nào?
Địa hình nước ta chia làm những khu vực nào?
a. Khu vực đồi núi
a. Khu vực đồi núi
b. khu vực đồng bằng
b. khu vực đồng bằng


c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa


d. cả 3 khu vực địa hình trên.
d. cả 3 khu vực địa hình trên.
Câu 2. Dãy Hồng Liên Sơn nằm ở vùng đồi núi nào ?
Câu 2. Dãy Hồng Liên Sơn nằm ở vùng đồi núi nào ?


a. Vùng Đơng Bắc.
a. Vùng Đơng Bắc.
b. Vùng Tây Bắc
b. Vùng Tây Bắc
c. Vùng Tây Nam

c. Vùng Tây Nam
d . Vùng Đơng Nam
d . Vùng Đơng Nam
Câu 3. Đồng Bằng có diện tích lớn nhất và là vựa lúa của nước ta:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ
d. Đồng bằng Bắc Bộ
5. Hoạt động nối tiếp.
- Xem và chuẩn bị cho các u cầu của bài thực hành 39 trong sách gi
khoa
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Rơ Men 3
Gi án địa lí 8 Nguyễn Thị Kim Hạnh
V. PHỤ LỤC
1. Bảng 29.1
Nhóm Kiến thức Kĩ năng
Vùng đồi
núi
Vị trí Đặc điểm địa hình
(độ cao, hướng
núi)
Điểm nổi bật
Nhóm
1
Vùng núi

Đơng Bắc
Tả ngạn
sông
Hồng
Đồi núi thấp
Hướng cánh
cung
Cảnh đẹp
Ba Bể,
Hạ Long
Xác định trên bản đồ
Xác định trên bản đồ
Việt Nam các cánh cung
Việt Nam các cánh cung
Nhóm
2
Vúng núi
Tây bắc
Giữa
S.Hồng &
S.Cả
Dãy núi cao,S.N
đá vôi, Hướng
TB-ĐN
Cảnh đẹp
Sapa,
Phanxipang
Xác định trên bản đồ
Xác định trên bản đồ
Việt Nam dãy Hồng

Việt Nam dãy Hồng


Liên Sơn
Liên Sơn
Nhóm
3
Vùng núi
Trường
Sơn Bắc
Phía Nam
Cả tới dãy
Bạch Mã
Đồi núi thấp
2 sườn không
đối xứng
Cảnh đẹp:
Động
Phong Nha…
Xác định trên bản đồ
Xác định trên bản đồ
Việt Nam các đèo
Việt Nam các đèo
Ngang, đèo Lao Bảo,
Ngang, đèo Lao Bảo,
dãy Bạch Mã
dãy Bạch Mã
Nhóm
4
Vùng núi

Trướng
Sơn nam
Dãy Bạch
Mã tới
CN Di
Linh
Là vùng núi, CN
hùng vó, mặt phủ
đất đỏ bazan dày
Đỉnh
LangBiang
TP Đà Lạt
Xác địn trên bản đồ Việt
Xác địn trên bản đồ Việt
Nam các cao ngun
Nam các cao ngun
2. Bảng 29.2
Đồng bằng
Sông Hồng
Đồng bằng sơng
Cửu Long
Đồng bằng Dun
hải
Trung Bộ
Diện tích
15000Km
2
40000Km
2
15000Km

2
Địa hình
- Dạng Tam giác
- Hệ thống đê dài
2700km
Thấp, ngập nước.
Độ cao TB 2-3m
- Kênh rạch chằng
chịt
Bị chia cắt thành
nhiều
ĐB nhỏhẹp
Trường THCS Rơ Men 4
Giaó án địa lí 8 Nguyễn Thị Kim Hạnh
Hướng
cải tạo,
sử dụng
- Đắp đê ngăn
nước mặn
- Mở rộng DT canh
tác
- Sống chung với lũ
- Tăng cường thuỷ
lợi
Cải tạo đất
Trồng rừng chắn cát
Tăng cường thuỷ lợi
Trường THCS Rô Men 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×