Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA TUÂN 26 L4.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.05 KB, 45 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4
TUẦN 26
Thứ 2
10/03/2008
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Khoa học
Sinh hoạt đầu tuần
BÀI: Thắng biển
Phép chia phân số
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
Thứ 3
11/03/2008
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Thể dục
Toán
Lòch sử
Kể chuyện
Tập làm văn


Một số bài tập RLTTCB – trò chơi “ trao tín gậy”
Bài: Luyện tập
BÀI: Cuộc khẩn hoang Đàng trong
Bài: kể chuyện đã nghê, đã đọc
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài
văn miêu tả đồ vật
Thứ 4
12/03/2008
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Kó thuật
LT và câu
Luyện tập.
Bài: Ga – vơ rốt ngoài chiến lũy
Bài: (nghe – viết) Thắng biển
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau hoa.
BÀI: luyện tập về câu kể ai là gì?
Thứ 5
13/03/2008
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5

Thể dục
Toán
LT và câu
Khoa học
Mó thuật
Di chuyển tung, và bắt bóng, nhảy dây
Luyện tập chung
BÀI: mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Thường thức mỹ thuật: xem tranh dân
gian Việt Nam
Thứ 6
14/03/2008
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Tập làm văn
Toán
Đòa lý
Hát nhạc
Sinh hoạt lớp
bài: LT miêu tả cây cối
Luyện tập chung
BÀI: Dải đồng bằng duyên hải miền trung
Học hát bài chú voi con ở Bản đôn
1

Tiết 1 : CHÀO CỜ


Tiết 2 : Kế hoạch dạy học
Môn : Tập đọc
BÀI: THẮNG BIỂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng
của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ
cuộc sống yên bình.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội
của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai & tinh thần quyết thắng của thanh niên xung
kích.
3. Thái độ:
- Bảo vệ thiên nhiên góp phần làm giảm thiên tai, lũ lụt.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe
không kính

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc
lòng bài tập đọc & trả lời các câu
hỏi trong bài
- GV nhận xét & chấm điểm
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
2
1 phút
8 phút
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Lòng dũng cảm của con người
không
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, trong đấu
tranh vì lẽ phải mà còn được bộc
lộ trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai. Bài văn Thắng biển các
em học hôm nay khắc hoạ rõ nét
lòng dũng cảm ấy của con người
trong cuộc vật lộn với cơn bão biển
hung dữ, cứu sống quãng đê.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện
đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia
đoạn bài
tập đọc
 Bước 2: GV yêu cầu HS
luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài
(đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen
HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS
đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc
lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm
cả bài
+ Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi.
Những câu sau nhanh dần, nhấn
giọng từ nuốt tươi (miêu tả sự đe
doạ của cơn bão biển)
- HS nêu: Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn
+ Đoạn 1: Cơn bão biển đe
doạ
+ Đoạn 2: Cơn bão biển tấn
công
+ Đoạn 3: Con người quyết
chiến quyết thắng với cơn
bão biển.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài

tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của
bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú
giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
Tranh
minh
hoạ
3
8 phút
+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng
thẳng, nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh
so sánh, nhân hoá, gợi ra cảnh
tượng biển cả giận dữ, điên cuồng
tấn công con đê – thành quả lao
động của con người: ào, như một
đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt
vào…
+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp
hơn, nhấn giọng từ ngữ thể hiện
cuộc chiến đấu với biển cả rất gay
go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý chí
quyết thắng của những thanh niên
xung kích: một tiếng reo to, ầm ầm,
nhảy xuống, quật, hàng rào sống,
ngụp xuống, trồi lên, cứng như
sắt… Câu kết, giọng khẳng đònh, tự

hào.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS
đọc thầm
lướt cả bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người
với cơn bão biển được miêu tả theo
trình tự như thế nào?
 Bước 2: GV yêu cầu HS
đọc thầm
đoạn 1
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão
biển?
- GV nhận xét & chốt ý
 Bước 3: GV yêu cầu HS
đọc thầm
đoạn 2
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn
bão biển được miêu tả như thế nào
- HS nghe
 HS đọc lướt cả bài
- Theo trình tự: Biển đe
doạ (đoạn 1) Biển tấn
công (đoạn 2)
Người thắng biển
(đoạn 3)
 HS đọc thầm đoạn 1
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió

bắt đầu mạnh – nước biển
càng dữ – biển cả như muốn
nuốt tươi con đê mỏng manh
như con mập đớp con cá
chim nhỏ bé.
 HS đọc thầm đoạn 2
- Cuộc tấn công của cơn
bão biển được miêu tả rất rõ
nét, sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như
không gì cản nổi: như một
đàn cá voi lớn, sóng trào
qua những cây vẹt cao nhất,
vụt vào thân đê rào rào;
Cuộc chiến đấu diễn ra rất
dữ dội, ác liệt: một bên là
biển, là gió trong một cơn
SGK
4
8 phút
3 phút
1 phút
ở đoạn 2?
- GV hỏi thêm:
+ Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có
tác dụng gì?
- GV nhận xét & chốt ý

 Bước 4: GV yêu cầu HS
đọc thầm
đoạn 3
- Những từ ngữ, hình ảnh nào
trong đoạn văn thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh & sự chiến thắng
của con người trước cơn bão biển?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc
diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS
đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau
từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để
các em tìm đúng giọng đọc bài văn
& thể hiện diễn cảm
 Bước 2: Hướng dẫn kó
cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn
văn cần đọc diễn cảm (đoạn 3)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với
HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ,
nhấn giọng)
giận dữ điên cuồng. Một bên
là hàng ngàn người ……… với
tinh thần quyết tâm chống
giữ.
- HS nêu:

+ Biện pháp so sánh & biện
pháp nhân hoá
+ Tạo nên những hình ảnh
rõ nét, sinh động, gây ấn
tượng mạnh mẽ.

 HS đọc thầm đoạn 3
- HS dựa vào SGK & nêu
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh
lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để
tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc
diễn cảm (đoạn, bài) trước
lớp
- HS nêu
Bảng
phụ
5
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Các em hãy nói về ý nghóa của
bài văn?
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ

học tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài:
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Tiết 3 : Môn : Toán
BÀI: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngược.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
15
phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Tìm phân số của một
số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Giới thiệu phép
chia phân số
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật
ABCD có diện tích

15
7
m
2
, chiều
rộng
3
2
m. Tính chiều dài hình đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc lại công thức
tính chiều dài hình chữ nhật
khi biết diện tích & chiều
rộng hình đó: lấy diện tích
6
15
phút
5 phút
chiều dài của hình chữ nhật khi
biết diện tích & chiều rộng của
hình đó.
- GV ghi bảng:
15
7
:
3
2
- GV nêu cách chia: Lấy phân số

thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược lại.
- Phân số đảo ngược của phân số
3
2
là phân số nào?
- GV hướng dẫn HS chia:

15
7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30
21
m
- Yêu cầu HS thử lại bằng phép
nhân (lấy chiều dài x chiều rộng =
diện tích)
- Yêu cầu HS tính nháp:

7
3
:
5
4
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS viết phân số đảo
ngược vào ô trống.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3:
- Bài tập này nhằm nêu lên mối
quan hệ giữa phép nhân & phép
chia phân số (tương tự như đối với
số tự nhiên)
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài
toán có lời văn.
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
chia cho chiều rộng.
- Là
2
3
- HS thử lại bằng phép
nhân
- HS làm nháp
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa &

thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS thực hiện từng nhóm
ba phép tính
- HS làm bài
- HS sửa bài
Vở
7
Kế hoạch dạy học
Tiết 4 : Môn : Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
(TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kó năng :
- HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù
hợp với khả năng.
.3 - Thái độ :
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
-Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDDH

1 phút
4 phút
2 phút
10phút
10 phút
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo ?
- Các em có thể và cần tham gia những
hoạt động nhân đạo nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi
( bài tập 4 , SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập .
- GV kết luận :
+ (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo.
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân
đạo.
c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài
tập 2 , SGK )
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ
sung .
8
10 phút

3 phút
- Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận
một tình huống .
- > GV rút ra kết luận :
- Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền
giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn
và có nhu cầu ) . . .
- Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những
công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước,
quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà
cửa. . .
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài
tập 5 , SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia
sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn
nạn bằng cách tham gia những hoạt động
nhân đạo phù hợp với khả năng.
- GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi
tốt và khuyến khích những em khác noi
theo.
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực
hành” của SGK
- Chuẩn bò : Tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông
- Các nhóm HS thảo luận.

- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm trình bày, bổ sung , tranh luận
ý kiến trước lớp.

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
ra giấy to theo mẫu bài tập 5 .
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao
đổi , thảo luận.
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những
người khó khăn , hoạn nạn đã xây
dựng.
Phiếu
SGK
Tiết 5 : Môn : Khoa học
Bài 51: NÓNG VÀ LẠNH. NHIỆT ĐỘ
(Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kó năng:
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì
nóng lạnh của chất lỏng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
9
- Chuẩn bò chung: phích nước sôi
- Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
 Khởi động
 Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ
- Để đo nhiệt độ của một vật, người ta sử
dụng vật gì? Có mấy loại?
- Cho biết nhiệt độ của nước đang sôi,
nước đá đang tan và nhiệt độ của cơ thể
người
- GV nhận xét, chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật
có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt
độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các
vật toả nhiệt sẽ lạnh đi
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang
102. trước khi thí nghiệm, GV yêu cầu HS
nêu dự đoán
Bước 2:
- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK
- GV yêu cầu HS trình bày, sau đó có thể
hỏi thêm trong mỗi trường hợp: vật nào
nhận nhiệt? Vật nào toả nhiệt?

- GV nhắc HS lưu ý: sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng
nhau
Bước 3:
- GV giúp HS rút ra nhận xét: các vật ở
gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên.
Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ
lạnh đi
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dự đoán kết quả thí
nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Sau khi làm xong, HS so sánh kết
quả với dự đoán
- Các nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm
- HS làm việc cá nhân, mỗi em
đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng
lên hoặc lạnh đi và cho biết sự
nóng lên và lạnh đi đó có ích hay
không?
Nước
nóng
10
13 phút
2 phút
- Lưu ý: HS có thể giải thích nhầm như
sau: một vật nóng lên vì thu nhiệt nóng;
lạnh đi vì thu nhiệt lạnh. GV cần giúp HS

tránh sai lầm đó. Cách giải thích đúng theo
khoa học là: vật nóng lên do thu nhiệt; lạnh
đi vì nó toả nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của
nước khi lạnh đi và nóng lên
Mục tiêu: HS biết được các chất lỏng nở ra
khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích
được một số hiện tượng đơn giản liên quan
đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của
nhiệt kế
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
trang 103
- Lưu ý: nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức
chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng, đảm
bảo an toàn. Từ kết quả quan sát được yêu
cầu HS rút ra kết luận
Bước 2:
- GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế:
quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu
nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng
dâng lên
- Lưu ý: GV có thể trình bày thêm về cách
chia độ trên nhiệt kế
Bước 3:
- GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì
nhiệt của chất lỏng để trả lời câu hỏi có tính
thực tế: Tại sao khi đun nước không đổ đầy

nước vào ấm?
- GV nhận xét, kết luận
 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bò bài: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt
- HS rút ra nhận xét
- HS thực hành thí nghiệm theo
nhóm
- HS trình bày
- HS quan sát nhiệt kế theo
nhóm
- HS trả lời câu hỏi trong SGK:
khi dùng nhiệt kế đo các vật
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng
trong ống sẽ nở ra hay co lại
khác nhau nên mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế cũng khác
nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao.
Dựa vào mực chất lỏng này, ta có
thể biết được nhiệt độ của vật
- HS nêu ý kiến
- Các bạn khác bổ sung, nhận
xét
Chậu,
cốc, lọ
cắm
ống

thuỷ
tinh
11
Thứ ba

Tiết 1 : Môn : Thể dục
Bài :
Tiết 2: Môn : Kể chuyện
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
có nhân vật, ý nghóa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về tính cách của nhân vật & ý nghóa câu
chuyện (đoạn truyện)
2.Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II.CHUẨN BỊ:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Những chú bé không
chết

- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của
câu chuyện , TLCH: Vì sao truyện
có tên là “Những chú bé không
chết”?
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
- Ngoài những chuyện đã đọc
trong SGK, các em còn được đọc,
được nghe nhiều chuyện ca ngợi
- HS kể & nêu ý nghóa câu
chuyện
- HS nhận xét
12
23
phút
những con người có lòng quả cảm.
Tiết học hôm nay các em sẽ được
kể những chuyện đó.
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc
truyện ở nhà như thế nào) GV mời
một số HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể
chuyện
 Bước 1: Hướng dẫn HS
hiểu yêu
cầu của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau
trong đề bài giúp HS xác đònh

đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc
đề: Kể lại một câu chuyện
nói về lòng dũng cảm mà em đã
được nghe hoặc được đọc.
- GV nhắc HS:
+ Những chuyện được nêu làm ví
dụ trong gợi ý 1 là những chuyện
trong SGK. Nếu không tìm thấy
được câu chuyện ngoài SGK, em
có thể chọn kể một trong những
câu chuyện ấy. Khi đó, em sẽ
không được tính điểm cao bằng
những bạn chòu đọc, chòu nghe
(nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai
đó kể lại) nên tự tìm được câu
chuyện ngoài SGK.
 Bước 2: HS thực hành kể
chuyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo
nhóm
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS
đọc lại dàn ý bài kể chuyện
- HS giới thiệu nhanh
những truyện mà các em
mang đến lớp
 Bước 1
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề
bài

- Vài HS tiếp nối nhau giới
thiệu với các bạn câu
chuyện của mình.
 Bước 2
a) Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng
bạn trao đổi về nội dung, ý
nghóa câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
- HS xung phong thi kể
trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong
phải nói suy nghó của mình
Bảng
viết đề
bài
Bảng
phụ
Bảng
phụ
13
3 phút
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện
trước lớp
- GV mời những HS xung phong
lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên

những HS tham gia thi kể & tên
truyện của các em (không viết
sẵn, không chọn trước) để cả lớp
nhớ khi nhận xét, bình chọn
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm
chú, nêu nhận xét chính xác, biết
đặt câu hỏi thú vò. Nhắc nhở,
hướng dẫn những HS kể chuyện
chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô
kiểm tra lại ở tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại
câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bò bài: Kể chuyện được
chứng kiến, tham gia.
về tính cách nhân vật & ý
nghóa câu chuyện hoặc đối
thoại với bạn về nội dung
câu chuyện, điều các em
hiểu ra nhờ câu chuyện. Có
thể đối thoại thêm cùng các
bạn về nhân vật, chi tiết
trong truyện.
- HS cùng GV bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất,
hiểu câu chuyện nhất
Tiết 3 : Môn : Toán
Bài LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS rèn luyện kó năng thực hiện phép chia phân số.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
14
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
25
phút
5 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện phép
chia rồi rút gọn kết quả (đến tối
giản)
- Các kết quả đã rút gọn:
2;
7
5

;
2
1
;
5
3
Bài tập 2:
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc
tìm số chia chưa biết được tiến
hành như đối với số tự nhiên.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- Phân tích đề toán:
+ GV nêu một ví dụ tương tự (về
số tự nhiên): Một vòi nước chảy
trong 3 giờ thì đầy bể. Hỏi trong 1
giờ vòi đó chảy được mấy phần
bể?
+ Tương tự, HS lập & thực hiện
phép tính với bài toán đã cho.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS quan sát & so sánh,
đối chiếu hai phép tính đó (Phân
số thứ nhất: giống nhau; phân số
thứ hai: là hai phân số đảo ngược)
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài

- Từng cặp HS sửa &
thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS lập & thực hiện phép
tính
- HS làm bài
- HS sửa bài
Vở

15
Tiết 4: Môn : Tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS nắm được 2 cách kết bài (không mở rộng & mở rộng) trong bài văn miêu
tả cây cối.
2.Kó năng:
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre……
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút

7 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập xây dựng
đoạn mở bài trong bài văn miêu tả
cây cối.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Các em đã học về 2 cách kết
bài
(không mở rộng, mở rộng) trong
bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em luyện tập
về 2 cách kết bài đó trong bài văn
miêu tả cây cối.
Hoạt động1: Tìm hiểu 2 kiểu kết
bài (mở rộng , không mở rộng)
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn
- 2 HS đọc đoạn mở bài
giới thiệu chung về cái cây
em đònh tả.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
tập, trao đổi cùng bạn, trả
lời câu hỏi.

- HS phát biểu ý kiến.
SGK
16
7 phút
12
phút
a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a,
nói được tình cảm của người tả đối
với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu
được lợi ích của cây & tình cảm
của người tả đối với cây.
Hoạt động 2: Hình thành các ý
cho một kết bài mở rộng
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập
- GV kiểm tra xem HS đã chuẩn
bò ở nhà để làm tốt BT này như thế
nào.
- GV dán tranh ảnh một số cây.
- GV nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: Viết kết bài theo
kiểu mở rộng
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Viết kết bài theo kiểu mở rộng
dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi
của BT2 (sau khi tả cái cây, bình

luận thêm về cái cây ấy: lợi ích
của cây; tình cảm, cảm nghó của
người tả đối với cây).
+ Viết kết bài tả một loài cây
không trùng với loài cây em sẽ
chọn viết ở BT4 để khỏi lặp lại.
- GV nhận xét, khen ngợi những
HS viết kết bài hay.
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
bài tập
- GV lưu ý: Mỗi em cần lựa chọn
- HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- HS nêu nhanh cách quan
sát trước một cái cây, suy
nghó về lợi ích của cây, cảm
nghó của mình đối với cây
đó. (GV có thể kiểm tra
phần làm nháp của HS).
- HS quan sát
- HS suy nghó, trả lời từng
câu hỏi trong SGK để hình
thành các ý cho một kết bài
mở rộng.
- HS tiếp nối nhau phát
biểu (theo dàn ý đã viết trên
bảng phụ).
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe

- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc
đoạn kết bài của mình trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn. Viết
17
3 phút
viết kết bài mở rộng cho một trong
3 loại cây, loại cây nào gần gũi,
quen thuộc với em, có nhiều ở đòa
phương em, em đã có dòp quan sát.
Sau đó tham khảo các bước làm
bài như ở BT2.
- GV nhận xét, chấm điểm những
đoạn kết bài hay.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh,
viết lại đoạn kết bài theo yêu cầu
của BT4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập miêu
tả cây cối.
xong cùng bạn trao đổi bài,
góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc
đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.

Kế hoạch dạy học
Tiết 5: Môn : Lòch sử
BÀI: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS nắm được:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh
trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc di dân từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân các dân tộc sống hoà hợp với nhau
2.Kó năng:
- Xác đònh được đòa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam & từ Quảng Nam đến
Nam Bộ
3.Thái độ:
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
18
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
10
phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Trònh – Nguyễn phân
tranh

- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI
như thế nào?
- Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
- 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam
thế kỉ XVI, XVII
- Yêu cầu HS xác đònh đòa phận từ
sông Gianh đến Quảng Nam & từ
Quảng Nam đến Nam Bộ.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Trình bày khái quát tình hình từ
sông Gianh đến Quảng Nam?
- Khái quát tình hình từ Quảng
Nam đến đồng bằng sông Cửu
Long?
- Quá trình di dân, khẩn hoang từ
thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của
chúa Nguyễn ở đàng trong như thế
nào?
- Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã
đem lại kết quả gì?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở
phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
- HS trả lời
- HS nhận xét

- HS đọc SGK rồi xác đònh
đòa phận
- Đất hoang còn nhiều,
xóm làng & cư dân thưa
thớt
- Là đòa bàn sinh sống của
người Chăm, các dân tộc ở
Tây Nguyên, người Khơ –
me
- Chúa Nguyễn tập hợp
dân di cư & tù binh bắt
được trong cuộc chiến
tranh Trònh – Nguyễn để
tiến hành khẩn hoang, lập
làng. Họ được cấp lương
thực trong nửa năm & một
số công cụ, rồi chia nhau
thành từng đoàn, khai phá
đất hoang, lập thành làng
mới.
- Biến vùng đất từ hoang
vắng, lạc hậu trở thành
những xóm làng đông đúc
& phát triển. Tình đoàn kết
ngày càng bền chặt.
Bản đồ
thế kỉ
XVI,
XVII
SGK

19
4 phút
1 phút
 Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trong SGK
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Thành thò ở thế kỉ
XVI - XVII
- Xây dựng được cuộc sống
hoà hợp, xây dựng nền văn
hoá chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn
hoá riêng của mỗi tộc
người.
Thứ tư
Kế hoạch dạy học
Tiết 1: Toán
BÀI: BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS rèn luyện kó năng thực hiện phép chia phên số: trường hợp số bò
chia là số tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút

5 phút
2 phút
25
phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm
nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện ở giấy
nháp
- HS sửa bài
- HS nhận xét
HS thực hiện theo trình tự
- Viết phép chia phân số:
7
6
:
7
3
- Thực hiện phép chia (để
tìm thương)
42
21
6
7

7
3
7
6
:
7
3
=×=
- Rút gọn phân số chỉ kết
Vở
20
5 phút
Bài tập 2:
+ Trường hợp số tự nhiên chia
phân số:
2 :
5
3
+ Cần giải thích trước khi thực
hiện theo mẫu:
- Đây là trường hợp số tự nhiên
chia cho phân số
- Viết số tự nhiên dưới dạng
phân số có mẫu số là 1 (2 =
1
2
)
- Thực hiện phép chia hai phân
số
(

3
10
31
52
3
5
1
2
5
3
:
1
2
=
×
×
=×=
)
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài trước
khi làm
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
quả (thương)
2
1
3:6
3:3
6
3

7:42
7:21
42
21
====
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
Kế hoạch dạy học
Tiết 2: Môn : Tập đọc
BÀI: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,
Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật.
3. Thái độ:
- Cảm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
II.CHUẨN BỊ:
21
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút

1 phút
8 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Thắng biển
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp
nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về
nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
GV đưa tranh minh hoạ
Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang
đi nhặt
đạn ngoài chiến lũy giúp nghóa
quân, giữa làn mưa đạn của kẻ
thù. Ga-vrốt là nhân vật trong tác
phẩm nổi tiếng Những người khốn
khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Bài
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ là một
trích đoạn của tác phẩm trên.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện
đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia
đoạn bài
tập đọc
 Bước 2: GV yêu cầu HS
luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài
(đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS

cách phát âm các tên riêng tiếng
nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS
đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh
hoạ bài đọc
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: tiếp theo …… Ga-
vrốt nói
+ Đoạn 3: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo
trình tự các đoạn trong bài
tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của
bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú
giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
Tranh
minh
hoạ

22
8 phút
1 phút
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
+ Giọng Ăng-giôn-ra bình tónh.
+ Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu
ngạc nhiên, sau lo lắng
+ Giọng Ga-vrốt luôn bình thản,
hồn nhiên, tinh nghòch.
Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
hình ảnh chú bé nhặt đạn cho
nghóa quân dưới làn mưa đạn: mòt
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn
vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạn
cuối đọc chậm lại, giọng cảm
động, ngưỡng mộ, thán phục chú
bé thiên thần.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc lướt
phần đầu truyện (từ đầu ……… bọn
lính chết gần chiến luỹ)
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để
làm gì?
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn tiếp theo ……… Ga-vrốt nói.
- Những chi tiết nào thể hiện lòng

dũng cảm của Ga-vrốt?
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn cuối
- Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là
một thiên thần?
- HS nghe
 HS đọc thầm đoạn 1
- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-
ra thông báo nghóa quân sắp
hết đạn nên ra ngoài chiến
luỹ để nhặt đạn, giúp nghóa
quân có đạn tiếp tục chiến
đấu.
 HS đọc thầm đoạn 2
- Ga-vrốt không sợ nguy
hiểm, ra ngoài chiến lũy để
nhặt đạn cho nghóa quân
dưới làn mưa đạn của kẻ
đòch. Cuốc-phây-rắc thét
giục cậu quay vào chiến luỹ
nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại
để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn
lúc hiện giữa làn đạn của
giặc, chơi trò ú tim với cái
chết.
 HS đọc thầm đoạn 3
- HS nêu. Dự kiến: Vì thân
hình bé nhỏ của chú ẩn,
hiện trong làn khói đạn như

thiên thần / Vì đạn đuổi theo
Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh
SGK
23
- GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc
diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau
từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc đúng,
đọc diễn cảm lời các nhân vật
trong truyện.
Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn
văn cần đọc diễn cảm (Ga-vrốt
dốc bảy, tám bao đạn ……… một
cách ghê rợn)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với
HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ,
nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Nêu cảm nghó của em về nhân
vật Ga-vrốt?
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài:
Dù sao trái đất vẫn quay.
hơn đạn, chú như chơi trò ú
tim với cái chết / Vì hình
ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm
nguy, len lỏi giữa chiến
trường nhặt đạn cho nghóa
quân là một hình ảnh đẹp,
chú bé có phép như thiên
thần, đạn giặc không đụng
tới được.
- HS đọc tiếp nối nhau
đoạn truyện theo cách phân
vai.
- HS nhận xét, điều chỉnh
lại cách đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để
tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc
diễn cảm (đoạn, bài theo
cách phân vai) trước lớp
- HS nêu. Dự kiến: Ga-vrốt
là một cậu bé anh hùng / Em
rất khâm phục lòng dũng
cảm của cậu bé Ga-vrốt ………
Bảng

phụ
Tiết 3: Môn : Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
24
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
2.Kó năng:
- HS biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích
cực.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
- Từ điển trái nghóa, đồng nghóa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu
học.
- 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghóa, trái nghóa)
- Bảng phụ viết các từ ngữ BT3 (mỗi từ 1 dòng); 3 mảnh bìa gắn nam châm
viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập về câu kể

Ai là gì?
- GV gọi 2 HS thực hành đóng
vai – giới thiệu với bố mẹ Hà về
từng người trong nhóm đến thăm
Hà bò ốm.
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
thuộc chủ điểm
Bài tập 1:
- GV gợi ý:
+ Từ cùng nghóa là những từ có
nghóa gần giống nhau. Từ trái
nghóa là những từ có nghóa trái
ngược nhau.
+ HS cần dựa vào từ mẫu cho sẵn
- 2 HS thực hành đóng vai
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
tập
- HS làm việc theo nhóm.
Bảng
phụ
Từ điển
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×