Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

bài giảng tài chính công ty đa quốc gia - chương 5 quản trị rủi ro tài chính tại mncs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.08 KB, 40 trang )

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA
QUỐC GIA
CHƯƠNG 5:
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI
MNCs
6/30/2014 1
Các loại rủi ro trong hoạt
động của MNCs
Tín dụng
(Credit Risk)
tỷ giá
(Exchange
Rate):
Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra
khả năng khách nợ không thể trả
nợ cho chủ nợ
Rủi ro do sự biến động của lãi
suất thả nổi
chịu tác động của ảnh hưởng
thay đổi từ tỷ giá làm ảnh hưởng
đến giá trị kỳ vọng trong tương
lai
3 loại Rủi ro
Lãi suất
(Interest
risk)
6/30/2014 2
PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
o Quyết định chính sách bán chịu gắn liền với việc đánh đổi giữa
chi phí liên quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm
do bán chịu hàng hoá.


o Nếu không bán chịu hàng hoá thì sẽ mất đi cơ hội bán
hàng, do đó, mất đi lợi nhuận.
o Nếu bán chịu hàng hoá quá nhiều thì chi phí cho khoản
phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi,
do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng.
o Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ
thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản
phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của doanh
nghiệp. Liên quan đến quyết định chính sách bán chịu, doanh
nghiệp cần chú ý đến các quyết định như tiêu chuẩn bán chịu
(credit standards), điều khoản bán chịu (credit terms) và chính
sách và quy trình thu nợ (collection policy and procedures).
6/30/2014 3
PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG
o Bao thanh toán xuất khẩu – công cụ phòng ngừa rủi ro xuất
khẩu trả chậm
o Bao thanh toán xuất khẩu hay còn gọi là bao thanh toán quốc
tế là dịch vụ bao thanh toán liên quan đến các khoản phải thu
phát sinh trong quan hệ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trả
chậm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
o Bao thanh toán xuất khẩu, khách hàng có thể sử dụng các dịch
vụ sau đây của ngân hàng: Đánh giá uy tín tín dụng bên nhập
khẩu, theo dõi thu hồi nợ người nhập khẩu, nhận vốn ứng
trước từ ngân hàng, và bảo hiểm rủi ro tín dụng từ ngân hàng,
đổi lại ngân hàng nhận được từ khách hàng các khoản phí dịch
vụ và lãi ứng trước vốn.
6/30/2014 4
Rủi ro tín dụng
(Rủi ro mất vốn)
Rủi ro giao dịch

(Rủi ro liên quan đến một khoản
cho vay)
Rủi ro danh mục
(Rủi ro liên quan đến danh mục
các khoản cho vay)
Rủi ro xét
duyệt
(liên quan đến
việc đánh giá
một khoản cho
vay)
Rủi ro kiểm
soát
(liên quan đến
việc theo dõi
khoản cho
vay)
Rủi ro cá biệt
(liên quan đến
từng loại cho
vay)
Rủi ro tập
trung cho
vay
(liên quan đến
kém đa dạng
hóa cho vay)
Rủi ro bảo đảm
(liên quan đến chính
sách và hợp đồng

cho vay)
6/30/2014 5
Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
o Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách
tín dụng
o Phân tích và thẩm định tín dụng
o Xếp hạng tín dụng (credit rating)
o Chấm điểm tín dụng (credit scoring)
o Bảo đảm tín dụng
o Mua bảo hiểm tín dụng
o Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
6/30/2014 6
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
1. TỔNG QUAN VỀ NGOẠI TỆ
2. PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
6/30/2014 7
1. Tổng quan về ngoại tệ
o Một số khái niệm:
Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một
đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền
khác”
Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông
trên thị trường quốc gia khác
6/30/2014 8
(1). Tỷ giá hối đoái
Cách viết đầy đủ
USD/VND = 16520/16550
Yết giá Định giá TG mua TG bán
Bid rate Ask rate
NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND

NH mua và bán đồng Yết Giá
6/30/2014 9
(1). Tỷ giá hối đoái
Cách viết tắt
USD/VND = 20000/50
6/30/2014 10
(2). Tỷ giá chéo
Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định
thông qua đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian) gọi
là tỷ giá chéo.
Trên thị trường hối đoái, theo thông lệ tất cả các
đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD.
Vì vậy, với những đồng tiền không được yết giá
trực tiếp với nhau, phải dùng phương pháp tính
chéo để xác định tỷ giá.
6/30/2014 11
2. PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
Các phương
pháp phòng
ngừa rủi ro tỷ
giá
1:Giao dịch kỳ hạn
ngoại tệ (currency
forward
transactions
2:Giao dịch
hoán đổi ngoại
tệ (currency
swaps
transactions)

4:Giao dịch
quyền chọn
ngoại tệ
(currency
options
transactions
3:Giao dịch
tương lai ngoại tệ
(currency
future transactions)
6/30/2014 12
2.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ
(currency spot transactions)
o Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán
trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua
bán.
o Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá EUR/VND : 19234 – 19324. (giao
ngay) Khách hàng A muốn bán 12.000 EUR trong khi khách
hàng B có nhu cầu mua 12.000 EUR. Là nhân viên kinh doanh
ngoại tệ bạn thực hiện như sau:
Mua ngoại tệ từ khách hàng A :
12.000 EUR = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND
Bán ngoại tệ cho khách hàng B :
12.000 EUR = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND
NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND
6/30/2014 13
2.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ
(currency forward transactions)
o Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ

mua bán với nhau một số lượng ngoại tệ
theo một tỷ giá xác định tại thời điểm giao
dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện
tại một thời điểm nhất định kể từ ngày ký
kết giao dịch.
o Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận
nhưng nói chung không quá 180 ngày.
6/30/2014 14
2.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ
(currency forward transactions)
VD:
 Giả sử có một Ông C muốn bán 20.000 EUR
thu được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới
đến hạn, và Ông D có nhu cầu mua 25.000
EUR để thanh toán một hợp đồng NK 3 tháng
nữa mới đến hạn.
 NH chào cho 2 Ông tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của
EUR và VND như sau:
EUR/VND = 19.376 - 19.993
6/30/2014 15
2.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ
(currency forward transactions)
• Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và
khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua bán ngoại
tệ kỳ hạn.
• Sau 3 tháng hợp đồng với Ông C đáo hạn NH
nhận 20.000 EUR và chi cho khách hàng C số
tiền là 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND.
• Đồng thời Ông D đến hạn, NH chi cho Ông
25.000 EUR và nhận lại số tiền : 25.000 x

19.993 = 499.825.000 VND
6/30/2014 16
2.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ
(currency swaps transactions)
o K/n: Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao
dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng
đồng tiền này với một đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh
toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao
dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
o Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một
trong hai hình thức sau:
 Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc: Bán
giao ngay + mua có kỳ hạn.
 Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn.
 Người bán cam kết sẽ mua lại chính lượng ngoại tệ đã
bán sau một thời gian nhất định.
6/30/2014 17
2.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ
(currency swaps transactions)
o VD: Ông E hiện tại cần 20.000 EUR để thanh
toán hợp đồng NK đến hạn. Mặt khác, Ông E
biết rằng mình có một hợp đồng XK trị giá
20.000 EUR sẽ đến hạn sau 3 tháng. Hãy sử
dụng thị trường tiền tệ để tự bảo hiểm rủi ro về
tỷ gia biết:
o Tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/324;
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/VND =
19.376/993
6/30/2014 18
2.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ

tương lai (currency future transactions)
o K/n: Là một giao dịch tiền tệ thực hiện trong tương lai, thể hiện
bằng việc mua bán những hợp đồng với số lượng tiền định sẵn, tỷ
giá được ấn định vào thời điểm ký hợp đồng và ngày giao nhận
được ấn định theo quy định của từng sở giao dịch.
o Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng
được chuẩn hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao
dịch và ngày thanh toán cụ thể trong tương lai.
o Các hợp đồng tương lai được buôn bán tại trung tâm giao dịch
chứng khoán dưới hình thức đặt mua tự do theo nguyên tắc đấu
giá, thương vụ giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các nhà môi giới
với nhau ở sàn giao dịch.
o Thay vì sử dụng tỷ giá mua, tỷ giá bán -> có lãi thì các nhà giao
dịch lại tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán.
6/30/2014 19
SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD
ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)
1.LOẠI
HỢP
ĐỒNG
- Được tiêu chuẩn
hóa theo những điều
kiện của Sở Giao
dịch
-
Theo thỏa thuận giữa
NH và KH:
+ Thời hạn
+ Lượng ngoại tệ
2.THỜI

HẠN
- Chỉ có một vài thời
hạn nhất định
-
Được lựa chọn thời hạn
bất kỳ, thường là 1
tháng, 2 tháng,
6/30/2014 20
SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD
ND
FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)
3.Trị giá
hợp
đồng
- Có quy định
(thường là giá trị
nhỏ) -> thu hút
khách hàng
-
Ko quy định  thỏa
thuận (thường là giá
trị lớn)
4.Thỏa
thuận
an toàn
- Ký quỹ theo tỷ lệ
% giá trị HĐ
-
NH yêu cầu KH phải
có TK tiền gửi tại NH

và duy trì số dư để
đảm bảo thực hiện
hợp đồng
6/30/2014 21
SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD
ND
FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)
5.Ngoại
tệ giao
dịch
- Giới hạn số loại
ngoại tệ giao dịch,
chỉ giao dịch các
ngoại tệ được niêm
yết trên thị trường
-
Có thể giao dịch
tất cả các loại ngoại
tệ
6.Tỷ giá
- Tỷ giá thay đổi
hằng ngày
-
Tỷ giá thỏa thuận
trong hợp đồng
6/30/2014 22
ND
FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn)
7. Hoa
hồng

- KH trả hoa hồng
cho môi giới, môi
giới trả phí cho sở
giao dịch
-
Không thu phí 
lợi nhuận là chênh
lệch tỷ giá mua và
bán
8. Qui
chế
giao
dịch
- Được quy định
bởi sở giao dịch
-
Theo thỏa thuận
6/30/2014 23
2.5. Giao dịch HĐ quyền chọn
(options)
o K/n: Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua
nó có quyền mua hoặc bán (nhưng không bắt
buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn
định (giá thực hiện) vào một ngày ấn định.
o Quyền chọn ngoại tệ giao dịch:
o - Ở Mỹ năm 1983.
o - Ở Việt Nam: được Eximbank đưa ra giao
dịch đầu tiên vào năm 2002 và gần đây là nhiều
NHTM khác như ACB, Techcombank, Citi
Bank…. Nhưng số lượng hợp đồng và doanh số

giao dịch chưa nhiều.
6/30/2014 24
2.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn
Đặc điểm
Các HĐ Forward, Swap, Future luôn luôn
phải thanh lý (có thể trước khi đến hạn).
HĐ Option có thể: Thanh lý hoặc không
thanh lý.
 Người mua HĐ có quyền:
+ Tiến hành thực hiện quyền chọn.
+ Không thực hiện quyền chọn.
6/30/2014 25

×