Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

tiểu luận ứng dụng phương pháp 5 whys và ma trận swot trong phân tích chè xuất khẩu của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 36 trang )

Nhóm 1 –KT52A
MA TRẬN SWOT VÀ PHƯƠNG PHÁP 5
WHYS TRONG PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH XUẤT KHẨU CHÈ VIỆT NAM
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
MÔN KẾ HOẠCH HÓA SẢN XUẤT NN
Copyright © Wondershare Software
THÀNH VIÊN
1 BÙI TUẤN ANH
2 NGUYỄN THÚY ANH
3 BẠCH TIẾN BẢO
4 ĐẶNG THỊ BÉ
5 TRẦN THỊ THANH BÌNH
6 BÙI XUÂN CHIẾN
7 ĐOÀN ĐỨC CHIẾN
8 NGÔ NGỌC CƯỜNG
Copyright © Wondershare Software
Copyright © Wondershare Software
I Đặt vấn đề :
1.1 Tính cấp thiết :

Thưởng thức chè là một nét
văn hóa truyền thống, đã trở
thành nghệ thuật ẩm thực của
các nước Á Đông.

Nước Chè không những giúp
tư duy minh mẫn mà còn có
lợi cho sức khỏe
Copyright © Wondershare Software


VN là nước có điều kiện thuận lợi
trong phát triển cây chè, với nhiều
loại chè nổi tiếng: Tân Cương (Thái
Nguyên), Thanh Ba (Phú Thọ), Mộc
Châu (Sơn La), Shan tuyết Suối Giàng
(Yên Bái)

VN hiện là nước sản xuất và xuất
khẩu lớn thứ 5 thế giới. Chè VN
xuất khẩu trên 110 quốc gia. TT
chủ yếu : Pakistan, Iraq,
Afganishtan, Ấn Độ, Đài Loan,
Nga, EU, …
Copyright © Wondershare Software
Vấn đề đặt
ra với
ngành chè
xuất khẩu
VN là gì?
1 95% khối lượng chè nước ta được xuất khẩu dưới dạng
nguyên liệu thô
2 Chất lượng chè thấp và không đồng đều
3 Qui hoạch thiếu đồng bộ, tự phát
4 Giá chè nguyên liệu XK thấp, chỉ bằng ½ giá TG
5 Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các DN thu mua
và chế biến chè XK
6 Thiếu một chiến lược tổng thể phát triển thương hiệu
chè VN
Copyright © Wondershare Software
1.2.1 Mục tiêu

chung :
Sử dụng ma trận
SWOT và PP 5
WHYS để đánh giá
tình hình Xuất
khẩu chè của VN
hiện nay
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.2 Mục tiêu cụ
thể
-
Tìm hiểu tình hình
xuất khẩu chè VN
hiện nay
-
Sử dụng ma trận
SWOT và PP 5
Whys trong phân
tích và tìm nguyên
nhân
-
Đưa ra các giải
pháp thúc đẩy XK
chè VN
Copyright © Wondershare Software
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: sản phẩm chè
XK của Việt Nam
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian : Việt Nam
-
Thời gian : Số liệu thu thập từ năm 2007
đến 9 tháng đầu năm 2010.
-
Nội dung : Đánh giá tình hình XK chè
VN trong giai đoạn hiện nay qua ma trận
SWOT và PP 5 whys
Copyright © Wondershare Software
1.4 Phương pháp NC
1.4 Phương pháp NC
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập chủ yếu là số liệu thứ cấp từ sách
Thu thập chủ yếu là số liệu thứ cấp từ sách
báo, niên giám TK, website.
báo, niên giám TK, website.
1.4.2 Phương pháp thảo luận nhóm
1.4.2 Phương pháp thảo luận nhóm
Đưa ra các vấn đề, thảo luận đưa ra các
Đưa ra các vấn đề, thảo luận đưa ra các
nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp
nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp
1.4.3 PP 5 Whys
1.4.3 PP 5 Whys
1.4.4 Phân tích ma trận SWOT
1.4.4 Phân tích ma trận SWOT
Copyright © Wondershare Software
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.1 Giới thiệu về cây chè :

-
Cây chè có tên khoa học Camellia
sinensis, họ chè. Được trồng nhiều ở các
vùng đồi núi phía Bắc như Lạng Sơn,
Thái Nguyên, …
-
Thành phần hóa học của chè chủ yếu là
tanin chiếm 10-20%, cafeine 1-6%.
-
Nước chè giúp giải khát, thanh nhiệt, có
lợi cho sức khỏe
-
Uống nhiều chè gây mất ngủ, đau đầu, …
Copyright © Wondershare Software
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.2 Tình hình Sản xuất & Xuất khẩu Chè của VN :
-
Năm 2010, VN có 131.000 ha trồng chè với sản
lượng hàng năm là 180.000 tấn, XK 140.000 tấn,
mang lại 150 – 190 triệu USD XK.
-
80% diện tích đất trồng chè tập trung ở các tỉnh
miền núi phía Bắc, nhiều nhất là Thái Nguyên với
16.500 ha.
-
Hiện 34 tỉnh thành đã có đất trồng chè, trong đó 20
tỉnh có vùng trồng tập trung
-
VN hiện đứng thứ 5 thế giới về sản xuất và xuất
khẩu chè. Chè VN có mặt trên TT 110 nước, tập

trung ở : Pakistan, Iraq, Nga, Đài Loan, Afganistan,
EU, …
Copyright © Wondershare Software
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.2 Tình hình Sản xuất & Xuất khẩu Chè của VN :
-
Hiện cả nước có 690 DN sản xuất và kinh doanh
chè (và hàng nghìn hộ kinh doanh nhỏ lẻ). Trong đó
có 200 DN trực tiếp XK chè.
-
Nghành chè tạo việc làm thường xuyên cho trên 1
triệu lao động.
-
Cơ cấu XK : chè đen chiếm 60%, chè xanh chiếm
35%, các loại chè khác 5%
-
95% chè XK còn ở dạng nguyên liệu thô, giá bán
thấp, 5% là dạng thành phẩm
-
70% giống chè thuộc giống chất lượng trung bình
và thấp
-
Thương hiệu “chè Việt” (2004) đã có mặt trên 70
quốc gia, nhưng ít được quan tâm đúng mức
Copyright © Wondershare Software
2.2.1 Một số sản phẩm chè XK của VN (Số
liệu từ Hiệp hội chè VN, 31/1/2010)
Chè cành Chè xanh
13 USD/kg 5 USD/kg
Chè búp Chè Shan

tuyết
10
(USD/Kg)
20
(USD/Kg)
Chè móc
câu
Chè đắng
20
(USD/Kg)
15
(USD/Kg)
Copyright © Wondershare Software
Chè (Trà)
hoa cúc
Chè cung
hỉ
18
USD/kg
8
USD/kg
Chè Nhật Chè Bát
tiên
15
(USD/Kg)
15
(USD/kg)
Chè Thái
Nguyên
loại I

Chè Hoa
cúc loại I
12
(USD/Kg)
15
(USD/Kg
)
Copyright © Wondershare Software
2.2.2 Thị trường XK của chè VN :

Từ năm 1993 trở về trước, chè Việt
Nam chỉ xuất khẩu sang 3 nước là
Nga, Anh và Trung Quốc

Hiện chè VN đã XK sang 107 quốc
gia, trong đó có 68 quốc gia thành
viên của WTO

TT XK chính : Pakistan, Nga, Đài
Loan, Trung Quốc, Iraq, Afganistan,
EU
Copyright © Wondershare Software
Thị trường XK Lượng (tấn) Trị giá (USD)
Ấn Độ 2.745 2.855.667
Arập xê út 121 252.078
Ba Lan 562 627.046
Tiểu VQ Arập TN 249 380.791
Đài Loan 8.141 9.797.712
Đức 873 1.106.699
Hoa Kỳ 2.097 1.915.326

Indonêsia 2.044 1.580.973
Nga 8.750 10.392.735
Pakistan 13.025 18.135.797
Philippin 132 410.161
Trung Quốc 3.258 3.485.625
Thị trường xuất khẩu chè 6 tháng đầu năm
2009
Copyright © Wondershare Software
2.2.3 Giá chè nguyên liệu XK của VN so với TG :
Copyright © Wondershare Software
Mặt hàng ĐVT Giá Nước XK Cảng XK
Chè đen BOP kg $1.85 Azerbaijan Cảng Hải Phòng
Chè đen BOP 1AY kg $1.68 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen BOPFY kg $1.28 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen bp kg $2.40 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen bp kg $1.90 Pakistan Cảng Hải Phòng
Chè đen BPS kg $1.27 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen BT tấn $1,671.71 Pakistan Cảng Hải Phòng
Chè đen CTC BP. kg $1.43 Ba Lan Cảng Cát Lái (SG)
Chè đen ctc pd2 khô tấn $1,256.31 Trung Quốc Cửa khẩu Móng Cái
Chè đen CTC PDI kg $1.62 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen f kg $2.00 Australia Cảng Hải Phòng
Chè đen FANNING kg $1.25 Ba Lan Cảng Hải Phòng
Chè đen FBOP kg $1.80 Azerbaijan Cảng Hải Phòng
Chè đen FBOP kg $1.75 Hà Lan Cảng Hải Phòng
Chè đen OP kg $2.33 Nga Cảng Hải Phòng
Chè đen OP kg $2.05 A rập Xê út Cảng Hải Phòng
Chè đen OPA kg $1.82 Thổ Nhĩ Kỳ Cảng Hải Phòng
Chè xanh BPS2 kg $1.70 Pakistan Cảng Hải Phòng
chè xanh BT việt Nam tấn $1,601.16 Pakistan Cảng Hải Phòng

Chè xanh MC-OP kg $1.75 Afganistan Cảng Hải Phòng
Chè xanh PS2 kg $1.70 Pakistan Cảng Hải Phòng
Trà ô long kg $4.00 Đài Loan Cảng Cát Lái (Hồ
Giá chè XK 13/1/2010
Copyright © Wondershare Software
Giá chè nguyên liệu XK năm 2009

95% chè XK ở dạng nguyên liệu thô, giá
bán chỉ bằng ½ so với giá thế giới

Chất lượng chè thấp, năng suất 6.5 tấn/ha
so 11 tấn/ha của thế giới

Người trồng chưa quan tâm đến an toàn vệ
sinh và thương hiệu.
Số liệu Hiệp Hội chè Việt Nam 9/2009
Copyright © Wondershare Software
2.3 PP 5 Whys trong phân tích nguyên
nhân các vấn đề đã nêu :
-
5 Whys là một pp dùng trong quá
trình ra quyết định của lãnh đạo.
-
5 Whys cho phép truy vấn được
nguyên nhân sâu xa, tìm đến các
nguyên nhân thực thụ, có tính gốc
rễ của mỗi vấn đề
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Copyright © Wondershare Software
5 Whys

1 Tại sao VN đứng thứ 5 về sản lượng
XK nhưng lại đứng thứ 8 về giá trị?
-
Vì giá chè VN xk thấp
2 Tại sao giá chè VN lại thấp?
-
Vì chất lượng chè VN thấp, chưa có
thương hiệu đủ mạnh trên TT
3 Tại sao chất lượng chè VN thấp?
- Vì 95% XK nguyên liệu thô, 70%
giống chè chất lượng trung bình
thấp, chưa đảm bảo vệ sinh an toàn
Copyright © Wondershare Software
4 Tại sao chè VN chưa có thương hiệu mạnh
trên TT TG?
-
Vì các DN mạnh ai người ấy làm
5 Tại sao DN mạnh ai người ấy làm?
-
Vì thiếu sự liên kết, cạnh tranh lẫn nhau
trong thu mua nguyên liệu
6 Tại sao có sự cạnh tranh?
- Vì thiếu một qui hoạch tổng thể phát triển
nghành chè VN : diện tích, chất lượng chè,
số lượng nhà máy chế biến, thương hiệu.
5 Whys
Copyright © Wondershare Software
2.4 Ma trận SWOT trong phân tích
thực trạng XK chè VN
Nhằm thấy rõ được mặt mạnh (Strenghts), mặt yếu

(Weaknesses), cơ hội (Opportunities) và Thách thức
(Threats) trong XK chè của Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay
Copyright © Wondershare Software
Strenghts

Điều kiện tự nhiên thuận lợi
trong sản xuất chè

Nhiều giống chè đặc sản địa
phương và các giống chè nhập
khẩu có chất lượng

Người dân cần cù, chăm chỉ,
tiếp thu nhanh tiến bộ KHKT

Sự quan tâm và đầu tư của Nhà
nước trong xây dựng thương
hiệu chè Việt
Copyright © Wondershare Software
Weaknesses

Chất lượng chè XK còn thấp

95% chè XK dưới dạng nguyên liệu thô,
giá bán thấp

Sản xuất chè còn chưa đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm


Cạnh tranh thiếu lành mạnh trong thu
mua và chế biến chè XK. Có 690 DN sx
và chế biến chè trong khi chỉ cần 200
DN chế biến cho 131.000 ha chè

Thiếu một qui hoạch tổng thể và chiến
lược liên kết, phát triển thương hiệu chè
Việt

×