Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lớp 1 Tuần 26 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.56 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
Tuần 26:
(Từ ngày 15/3 – 19/3/2010)
Thø M«n Tªn bµi d¹y
Hai
CC
Tập đọc
2
§¹o ®øc
Chµo cờ
Bàn tay mẹ
Cảm ơn và xin lỗi
Ba
To¸n
Chính tả
Tập viết
m nhạc
Thể dục
Các số có hai chữ số
Bàn tay mẹ
Tơ chữ hoa: C, D, Đ
GVC
Bài 26

Tốn
Tập đọc
2
Tự nhiên và
Xã hội
Các số có hai chữ số( TT)
Cái Bống


Con gà
N¨m
To¸n
Chính tả
Kể chuyện
Mĩ thuật
Thủ cơng
Các số có hai chữ số(TT)
Cái Bống
Ơn tập
Vẽ chim và hoa
Cắt, dán hình vng
S¸u
HĐTT
Tốn
Tập đọc
2
Sinh hoạt lớp
So sánh các số có hai chữ số
Kiểm tra GHKII
Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
CHÀO CỜ
HỌC VẦN
Bàn tay mẹ
A. U CẦU CẦN ĐẠT :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : u nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ( SGK )

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bộ chữ hoặc bảng nam châm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Kt nhãn vở cả lớp tự làm. Chấm điểm một số nhãn vở, dán lên bảng những
nhãn vở được xếp hạng cao nhất.
- u cầu những HS làm nhãn vở đẹp đọc nội dung nhẫn vở của mình, kiểm tra
2 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con các từ theo lời đọc của GV: hàng ngày, làm việc, gánh
nước, nấu cơm, rám nắng.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV (hoặc 1 HS khá, giỏi)
đọc mẫu tồn văn: giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc
tiếng, TN kết hợp giải nghĩa từ:
rám nắng: da bị làm cho đen lại;
xương xương: bàn tay gầy.
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc đoạn, bài:
HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi
chợ, nấu cơm; bàn tay, u nhất, làm việc
rám nắng.
HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ
nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em

HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau.
Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc
(Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các
nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng.
Cn thi đọc cả bài; các bàn, nhóm, tổ
thi đọc đt. Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
3. Ơn các vần: an, at.
a. GV nêu u cầu 1 trong
SGK, tìm tiếng trong bài có vần
an.
b. GV nêu u cầu 2 trong
SGK. Tìm tiếng ngồi bài có vần
an, at.
GV tổ chức trò chơi.
có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay.
Phân tích tiếng: bàn.
HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát
cơm.
HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những
tiếng mà em biết có vần an, at.
Cả lớp nhận xét, tính điểm.
Tiết 2
4. Luyện đọc: Kết hợp tìm
hiểu bài đọc và Luyện nói.
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay

mẹ làm những việc gì cho chị, em
Bình ?
b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi
theo tranh)
GV nêu u cầu của BT.
GV u cầu các em nói câu
đầy đủ, khơng nói rút gọn
GV u cầu cao hơn.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt
một chậu tả lót đầy.
1 HS đọc u cầu 2.
Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình
cảm của Bình với đơi bàn tay mẹ (Bình
u lắm đơi bàn tay rám nắng, các ngán
tay gầy gầy, xương xương của mẹ)
2-3 HS thi đọc diễn cảm tồn bài văn.
2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực
hành hỏi đáp theo mẫu.
Ai nấu cơm cho bạn ăn ? mẹ tơi nấu
cơm cho tơi ăn.
3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực
hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh.
HS tự hỏi đáp (lặp lại những câu hỏi
trong SGK nhưng khơng nhìn sách hoặc
hỏi thêm những câu khơng có trong sách)
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV nhận xét, tun dương.
- u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị bài mới.

ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai .
- Vở BTĐĐ1
- Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi ghép hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát , chuẩn bò đồ dùng HT .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Khi đi bộ trên đường phố hoặc nông thôn , em phải đi như thế nào cho đúng quy
đònh ?
- Đi bộ đúng quy đònh có lợi gì ?
- Học sinh xung phong đọc phần ghi nhớ bài .
- Đến ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ?
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
Mt : Học sinh nắm được nội dung , tên
bài học ,
- Giáo viên treo tranh BT1 cho học
sinh quan sát trả lời câu hỏi .
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn ấy làm như vậy ?

- Cho học sinh trả lời , nêu ý kiến
bổ sung , Giáo viên kết luận :
T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà
T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 2
Mt : Học sinh hiểu được khi nào cần
nói cảm ơn , khi nào cần nói xin lỗi .
- Phân nhóm cho Học sinh thảo luận
+ Tranh 1: nhóm 1,2
+ Tranh 2 : nhóm 3,4
+ Tranh 3 : nhóm 5,6
+ Tranh 4 : nhóm 7,8
- Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan ,
Hưng, Hạnh,Anh cần nói gì trong mỗi
- Học sinh quan sát trả lời .
- Hùng mời Khải và Sơn ăn táo ,Khải
nói cảm ơn. Sơn đi học muộn nên
xin lỗi cô.
- Học sinh quan sát tranh , thảo luận
nhóm

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
trường hợp
* Giáo viên kết luận :Tranh 1,3 cần nói
lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật ,
bạn cho mượn bút để viết bài .
Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm
rơi đồ dùng của bạn, lỡ đập vỡ lọ hoa
của mẹ .
Hoạt đôïng 3 : Làm BT4 ( Đóng vai )

Mt:Nhận biết Xử lý trong các tình
huống cầøn nói cảm ơn hay xin lỗi .
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho
các nhóm
Vd : - Cô đếùn nhà em , cho em quà .
- Em bò ngã, bạn đỡ em dậy …
- Giáo viên hỏi : em có nhận xét gì về
cách ứng xử trong tiểu phẩm của các
nhóm .
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn
cảm ơn ?
- Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin
lỗi ?
Giáo viên chốt lại cách ứng xử của học
sinh trong các tình huống và kết luận :
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi
khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác
- Cử đại diện lên trình bày
- Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến .
- Học sinh thảo luận phân vai
- Các nhóm Học sinh lên đóng vai .
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực .
- Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
- Chuẩn bò bài học tiết sau . Xem BT3,5,6 /41.
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN

CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò SGK. Phiếu bài tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng :
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50
- Học sinh 2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 =
- Học sinh 3 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm =
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc,
viết các số từ 20 đến 30 .
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và
nói : “ Có 2 chục que tính “
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que
tính nữa “
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3
que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai
mươi ba “

-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học
sinh đọc
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự
như trên để hình thành các số từ 21 đến 30
-Cho học sinh làm bài tập 1
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
Mt : Học sinh nhận biết về số lượng, đọc,
viết các số từ 30 đến 50
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước
như trên để học sinh nhận biết thứ tự các
số từ 30  50
-Học sinh lấy que tính và nói theo
hướng dẫn của giáo viên
-Học sinh lặp lại theo giáo viên
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30
 39.
-Học sinh đọc lại các số đã viết
-Học sinh viết vào bảng con các số từ

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
-Hướng dẫn làm bài 3
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
• Bài 4 :
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền
sau để học sinh nhớ chắc
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?

-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20  50 và ngược
lại từ 50  20
40 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết
-Học sinh tự làm bài
-3 học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi
ngược


4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương học sinh
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10  50
- Chuẩn bò bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
CHÍNH TẢ
Bàn tay mẹ
A- U CẦU CẦN ĐẠT:

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày chậu tã lót đầy” 35
chữ trong khoảng 15-17 phút
- Điền đúng vần an, at ; chữ g, gh vào chỗ trống
- Bài tập 2,3(sách giáo khoa )
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3.
- Bảng nam châm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:

- GV chấm vở học sinh
- 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm bài tập 2a hoặc 2b trong vở BTTV1/2.
- Điền chữ: l hay n, dấu hỏi, dấu ngã trong tiết chính tả trước; chỉ viết các tiếng cần
điền.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hd HS tập chép: GV treo bảng phụ đã
viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn tay mẹ.
GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi
vào 1 ơ chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS
viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng.
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để HS sốt lại. GV dừng lại ở chữ khó
viết, đọc lại tiếng đó
Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa
bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài
viết.
- GV chấm một số vở.
2. Hd làm BT.
a. Điền chữ: an hoặc at.
b. Điền chữ: g hay gh.
Một vài HS nhìn bảng đọc lại
đoạn văn. Cả lớp đọc thầm đoạn văn,
tìm những tiếng các em dễ viết sai.
HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng
con. HS chép đoạn văn vào vở.
HS chép xong, cầm bút chì

chuẩn bị chữa bài.
Cả lớp đọc thầm u cầu của bài.
4 HS lên bảng thi làm nhanh BT,
2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải
bảng. Chỉ cần điền (đàn, tát, …)
Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ
vào vở BTTV1/2. Từng HS đọc lại
các tiếng đã điền. Cả lớp và GV
nhận xét tính điểm thi đua, sửa lại
bài trong vở BTTV1/2: kéo đàn, tát
nước
Cả lớp đọc thầm u cầu của bài.
4 HS lên bảng thi đua làm nhanh

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
BT, cả lớp làm bằng bút chì. từng
HS đọc lại. Cả lớp nhận xét
Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2:
nhà ga, cái ghế.
3. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
- u cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
TẬP VIẾT
Tơ chữ hoa: C, D, Đ
A- U CẦU -CẦN ĐẠT:
- Học sinh tơ được các chữ hoa: C, D, Đ

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ , sạch
sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất

một lần )
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn.
- Chữ hoa C, D, Đ đặt trong khung chữ, các vần các từ ngữ đặt trong khung chữ;
bảng con, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2. Chấm điểm 3-4 HS.
- 4 em lên bảng viết, mỗi em một từ: sao sáng, mai sau. Lớp viết bảng con.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
GV treo bảng phụ viết sẵn
nội dung tập viết trong giờ học.
Nói mục đích, u cầu của tiết
học: HS tập tơ chữ C, D, Đ;
Tập viết các vần và TN ứng
dụng đã học ở bài tập đọc trước
(vần: an, at; các TN: bàn tay,
hạt thóc)
2. Hướng dẫn tơ chữ hoa:
Hd HS quan sát và nhận
xét.
GV nhận xét về số lượng
nét và kiểu nét, sau đó nêu quy
trình viết (vừa nói vừa tơ chữ
trong khung chữ).
3. Hd HS viết vần, TN
ứng dụng:

Quan sát chữ C, D, Đ hoa trên bảng
phụ và trong vở TV1/2.
HS viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng:
an, at, bàn tay, hạt thóc.
HS quan sát các vần và TN ứng
dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
HS viết trên bảng con.
HS tập tơ chữ hoa C, D, Đ; tập viết
các vần: an, at; các từ ngữ : bàn tay, hạt
thóc theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
HS tiếp tục tập viết trong vở TV1/2
phần B.

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
4. Hd viết vào vở:
GV quan sát, hd cho từng
em cách cầm bút cho đúng, tư
thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi
trong bài viết
GV chấm, chữa bài cho
HS.
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- Cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.
- Biểu dương những HS viết đúng, đẹp nhất trong tiết học.
ÂM NHẠC:
GVC
Thứ tư, ngày 17tháng 3 năm 2010
TỐN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 51 đến 69
- Nhận biết được thứ tự các số từ 51 đến 69
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Viết các số từ 20  35 ? Viết các số từ 35  50
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20  30 gọi học sinh đọc các số
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? …
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :
Mt: Giới thiệu các số từ 51

60
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình
vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong
Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1
chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở
trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên
viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vò “ –
Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vò
tức là có năm mươi bốn . Được viết là 54
( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học

sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận
biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53,
55, 56, 57, 58, 59, 60 .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
1 .
Hoạt động 2 :
Mt : Giới thiệu các số từ 61

69
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự
như giới thiệu các số từ 50  60
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các
bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học
sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của
-Học sinh quan sát hình vẽ
-Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ
đọc lại : Năm mươi bốn
-Học sinh tự làm bài
-Học sinh tự làm bài
- 4 Học sinh lên bảng chữa bài

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số,
học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30  69
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ
30  69
• Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm )
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét

đúng sai
a) Ba mươi sáu viết là : 306 S
-Ba mươi sáu viết là 36 Đ
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vò Đ
54 gồm 5 và 4 S
-Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Học sinh tự nhận xét, tự làm bài
-1 học sinh lên chữa bài


4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20  69
- Làm bài tập vào vở Bài tập toán
- Chuẩn bò bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
TẬP ĐỌC
Cái bống.
A. U CẦU CẦN ĐẠT :
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ: HVBD (GV)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:

- Kiểm tra 2-3 HS đọc bài: Bàn tay mẹ; trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm
để ni nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà
có biết giúp đỡ bố mẹ những cơng việc nhỏ
trong nhà khơng ? Bài đồng dao Cái bống các
em học hơm nay sẽ cho các em biết bạn Bống
hiếu thảo, ngoan ngỗn biết giúp mẹ như thế
nào?
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu tồn bài: giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN kết
hợp giải nghĩa từ: Bóng bang, khéo sảy, khéo
sàng, mưa ròng.
Giảng từ: đường trơn (đường bị ướt nước
mưa, dễ ngã); gánh đồ (gánh giúp mẹ); mưa
ròng (mưa nhiều, kéo dài)
- Luyện đọc câu:
- Luyện đọc cả bài:
3. Ơn các vần: anh, ach.
a. GV nêu u cầu 1 trong SGK, tìm
tiếng trong bài có vần anh.
GV nói: vần cần ơn là: anh, ach.
b. GV nêu u cầu 2 trong SGK.
HS hát bài: Cái Bống.
HS khá đọc - lớp đọc thầm.
Tìm tiếng, từ dễ lẫn.

HS đọc tiếng, từ khó.
HS đọc trơn, mỗi em đọc nhẩm
từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với
các câu. HS đọc tiếp nối nhau từng
dòng thơ.
Thi đọc cả bài: CN hoặc đọc đt
theo đơn vị bàn, nhóm, tổ.
Cả lớp và GV nhận xét.
HS đọc đt cả bài 1 lần.
HS thi tìm nhanh tiếng trong bài
có vần: anh (gánh);
2 HS nhàn tranh, đọc mẫu trong
SGK; từng CN thi nói đúng, nhanh,
nhiều câu chứa tiếng có vần: anh, ach.
Bé chạy rất nhanh
Bạn Ngọc là người rất lanh lợi.
Nhà em có rất nhiều sách …
Tiết 2

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp
mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Học thuộc lòng (ở lớp)
Gv có thể xố dần bảng, chỉ giữ những
tiếng đầu dòng.
c. Luyện nói:

GV nêu u cầu của bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả
lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho
mẹ nấu cơm
1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng
dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh
đỡ mẹ.
2-3 HS đọc lại.
HS tự nhẩm từng câu thi xem em
nào. Bàn nào thuộc bài nhanh.
HS quan sát tranh minh họa.
Một vài HS đóng vai người hỏi,
những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi.
5. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học, u cầu về học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Con Gà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nêu ích lợi của con gà
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa cho bài dạy
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. n đònh tổ chức:

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Con Cá)

- Cá có những bộ phận chính nào? (Đầu, mình, đuôi và vây)
- n cá có lợi gì? (Có lợi cho sức khoẻ)
- GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Gà
HĐ1: Liên hệ thực tế, kết hợp quan sát SGK
Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính
của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
Cách tiến hành.
GV nêu câu hỏi.
- Nhà em nào nuôi gà?
- Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
- Gà ăn những thức ăn gì?
- Nuôi gà để làm gì?
Làm việc với SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu
các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà
trống, gà mái, gà con.
- n thòt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
- GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
- Mỏ gà dùng làm gì?
- Gà di chuyển như thế nào? Có bay được
không?
- Nuôi gà để làm gì?
- Ai thích ăn thòt gà, trứng gà?
Giáo viên kết luận:
Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh.

Cánh có lông vũ bao phủ. Thòt và trứng rất
tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ
cho cơ thể.
Hoạt động 2: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thòt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thòt, lấy trứng.
- Có bay được.
- n rất bổ và ngon.

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
Củng cố:
- Gà có những bộ phận chính nào?
- Gà có bay được không?
- Thòt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
Dặn dò:
Thòt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn
thận và đúng điều độ.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ ( tiếp theo )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99
- Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30  40. Từ 40  50. Từ 50  60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Giới thiệu các số từ 70

80
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ
ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1
để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que
tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột
“chục” ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào
chỗ chấm ở cột “đơn vò “
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vò
tức là có bảy mươi hai” .
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi
bó có 1 chục que tính và nói “Có 7 chục que

tính”; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có
1 que tính”
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7
chục và 1 là bảy mươi mốt”
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận
biết số lượng, đọc, viết các số từ 70  80
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71,
74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt : Giới thiệu các số từ 80

99
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận
ra các số 81, 82, 83, 84 … 98, 99 tương tự như
giới thiệu các số từ 70  80
-Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi
làm bài .
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được
nội dung bài.
-Học sinh viết 72. Đọc : Bảy mươi hai
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài
tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài
-Học sinh tự làm bài 2
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi
đọc các số đó

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80  99

• Bài 3 : Học sinh tự làm bài
• Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “
Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn
vò .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên
trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải
chỉ 3 đơn vò )
a) 80, 81 … 90.
b) 89, 90 … 99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các
số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76
gồm 7 chục và 6 đơn vò
-Học sinh tự làm bài, chữa bài


4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bò bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số
CHÍNH TẢ
Cái Bống
A. U CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 - 15
phút
- Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2,3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- GV chấm một số vở.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hd HS nghe - viết:
GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần.
GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi
vào 1 ơ chữ đầu câu của đoạn văn.
GV đọc lại để HS sốt bài.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên
bài viết.
- GV chấm một số vởm chữa bài.
2. Hd làm BT.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung
BT.
2-3 HS đọc bài cái Bống; cả lớp
đọc thầm lại, tự tìm những TN các em
dễ viết sai.
HS viết bảng con: khéo sảy, khéo
sàng …
HS nghe, viết bài.
HS viết xong cầm bút chì trong tay
chữa bài.
HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
HS đọc thầm u cầu của bài.

2-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở BT.
Cả lớp sửa bài trong vở BTTV1/2.
3. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- GV biểu dương những HS học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp.
- u cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp và làm BT.
KỂ CHUYỆN
ƠN TẬP
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ, sao em biết,
bức tranh.
- Hiểu nội dung bài : Tính hài hước của câu chuyện : bé vẽ ngựa khơng ra hình con
ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
MĨ THUẬT
VẼ CHIM VÀ HOA

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu nội dung đề tài Vẽ chim và hoa
- Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa
- Vẽ được tranh có chim và hoa
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loài chim và hoa
- Hình vẽ minh họa về cách vẽ chim và hoa
- Một vài tranh của HS về đề tài này
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
_Tổng kết bài vẽ
_Kiểm tra đồ dùng học tập
_Giới thiệu những bài vẽ đẹp
3.Giới thiệu bài học:
_GV giới thiệu một số loài chim, hoa
bằng tranh, ảnh, vật thật
_ Cho HS hoạt động theo nhóm
_GV tóm tắt: Có nhiều loài chim và
_Quan sát, nhận xét
_Quan sát và nhận xét:
+Chim:
-Tên của loài chim
-Các bộ phận của chim
-Màu sắc của chim
+Hoa:
-Tên của hoa (hồng, sen,
cúc, …)
-Màu sắc
-Các bộ phận của hoa (đài,
cánh, nhò, …)
_Đại diện nhóm lên trình
bày
-Tranh
chim, hoa

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
hoa, mỗi loài có hình dáng, màu sắc

riêng và đẹp
2.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:
_GV gợi ý cách vẽ tranh:
+Hướng dẫn cách vẽ chim

+Hướng dẫn cách vẽ hoa
_Vẽ màu
Vẽ màu theo ý thích
_Cho HS xem bài vẽ về chim và hoa
*Nghỉ giữa tiết
3.Thực hành:
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS:
+Vẽ to vừa phải với khổ giấy
+Gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh khác
để bài vẽ thêm sinh động
+Vẽ màu theo ý thích: có đậm, nhạt
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài đã
hoàn thành về:
+Cách thể hiện đề tài
+Cách vẽ hình
+Màu sắc tươi vui, trong sáng
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý
thích
_Gợi ý HS nêu ích lợi của hoa:
+Trồng hoa để làm gì? Nuôi chim để
làm gì?
+Em cần làm gì để hoa vẫn tươi đẹp?
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà

_Quan sát
_Thực hành vẽ vào vở
+Làm cảnh
_Về nhà vẽ một tranh chim
và hoa trên giấy khổ A4
(khác với tranh ở lớp)
_Chuẩn bò: Mang theo đất
nặn cái ô tô
-Vở tập vẽ
1

THỦ CÔNG
Cắt dán hình vuông ( tiết 1 )

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền giấy kẻ ô.
1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn, bút chì, thước kéo.
- HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập
lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài,ghi đề.
Cho học sinh quan sát hình vuông mẫu
Hình vuông có mấy cạnh,các cạnh có
bằng nhau không? Mỗi cạnh có mấy
ô?
Có 2 cách kẻ.
 Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn.
 Cách 1 : Hướng dẫn kẻ hình vuông.
Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta
phải làm thế nào?
Xác đònh điểm A,từ điểm A đếm
xuống 7 ô và sang phải 7 ô ta được 2
điểm B và D.Từ điểm B đếm xuống 7 ô
có điểm C.Nối BC,DC ta có hình vuông
ABCD.
Hướng dẫn cắt hình vuông và
dán.Giáo viên thao tác mẫu từng bước
cắt và dán để học sinh quan sát.
 Cách 2 : Hướng dẫn kẻ hình vuông
đơn giản.
Giáo viên hướng dẫn lấy điểm A tại
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau,
mỗi cạnh có 7 ô.
Học sinh quan sát.
Học sinh lắng nghe và theo dõi các
thao tác của giáo viên.

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
1 góc tờ giấy,từ A đếm xuống và sang

phải 7 ô để xác đònh điểm D, B kẻ xuống
và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô tại
điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là
điểm C và được hình vuông ABCD.
 Hoạt động 3 : Thực hành.
Học sinh lấy giấy trắng để tập đánh
dấu kẻ ô và cắt thành hình vuông.
Giáo viên giúp đỡ,theo dõi những em
kẻ ô còn lúng túng.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô
trắng và cắt dán ở giấy nháp.
4. Củng cố :
Học sinh nhắc lại cách cắt, kẻ hình vuông theo 2 cách.
5. Nhận xét – Dặn dò :
Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bò đồ dùng học tập, kỹ thuật kẽ,
cắt dán của học sinh và đánh giá.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Yêu cầu :
- Nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến
- Phát huy những việc học sinh thực hiện tốt : chuyên cần, sạch sẽ
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp
II. Nội dung :
Hoạt động của giáo viên
- Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
- Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động của học sinh
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động

tuần qua của tổ : Nêu những bạn
chưa đầy đủ dụng cụ, vệ sinh chưa

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp 1
- Học sinh sách vở đầy đủ, đi học
chuyên cần, đúng giờ, học bài và làm
bài đầy đủ
* Về nề nếp : Ngồi học nghiêm túc.
* Về vệ sinh : sạch sẽ, gọn gàng, có sắp
hàng ngay thẳng
Tuy nhiên, một số em chưa đem đầy đủ
dụng cụ
* Hạnh kiểm: Bước đầu thực hiện nội
qui trường lớp nghiêm túc
*Nhận xét: Bầu chọn tổ, cá nhân xuất
sắc
II. Hoạt động 2
Nhiệm vụ sắp đến:
Xây dựng tiết sinh hoạt Sao
1. Tập hợp hàng dọc
Cự ly rộng - Nhìn chuẩn thẳng – Thôi
2. Điểm danh báo cáo
3. Hát nhi đồng ca: nhanh bước nhanh
nhi đồng
Hô khẩu hiệu :Vâng lời Bác Hồ dạy
– sẳn sàng
4. Các Sao báo cáo thành tích từng sao
5. Sinh hoạt từng Sao
6. Sinh hoạt cả lớp
7. Ôn chủ đề năm học - chủ điểm tháng

8. Ngày lễ ghi nhớ – Hát múa
Chơi trò chơi
9. Giáo viên nhận xét - Đánh giá tiết
sinh hoạt
10. Hô điều luật nhi đồng :
“ Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu”
sạch sẽ
- tuyên dương những bạn chăm
- Lớùp nhận xét bổ sung
- Học sinh lắng nghe
Những bạn suất sắc tuần nay như : bạn
Huy, Quỳnh, Nhi
Những bài hát múa :
Trò chơi dân gian:
Rồng rắn
- CĐ: Mừng Đảng, Mừng Xuân
Ngày lễ :
09/01 : Ngày Thành lập Đảng
TOÁN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×