Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 27. CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.63 KB, 39 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN”.
I MỤC TIÊU :
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :
-Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập luyện .
Chuẩn bò còi dụng cụ, mỗi học sinh một lá cờ .
III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
PHẦ
N
NỘI DUNG Đ.
LỰƠNG
PHƯƠNG P. TỔ
CHỨC
MỞ
Đầu

BẢN

- Lớp trưởng tập hợp lớp , báo
cáo .
GV nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học .
Chay chậm trên đòa hình tự
nhiên
Đứng tại chỗ khởi động các
khớp


-Bật nhảy tại chỗ 5-8 lần theo
nhòp vỗ tay .
- Ôn bài thể dục phát triển
chung:
Giáo viên hô cho học sinh thực
hiện 1-2lần
Lần 3-4 càn sự lớp điều khiển
giáo viên giúp đỡ và sửa sai
cho học sinh
Hướng dẩn cho học sinh chạy
đội hình đồng diễn và thực
hiện 1 lần
-Chơi trò chơi:”Hoàng Anh
Hoàng Yến “.
Giáo viên cung học sinh nêu
qua trò chơi cách thức chơi .
1-2 phút
1-2phút
1phút .
12-14 phút
/ 2*8nhòp
1lần/
3*8nhòp
7-8 phút




      


      

      

      

&
Cách thức chơi: Khi
giáo viên hô tên hàng
nào thi hang đó phải
chạy nhanh về vạch cùa
1
Kết
thúc
Đặt tên mỗi hang một tên .
- Cho học sinh chơi thử một lần
sau đó mới cho thi chính thức .
Cho các tổ thi với nhau GV
trực tiếp điều khiển .Sau mỗi
lần chơi như vậy hàng nào có
nhiều điểm nhất thì tổ đó
thắng .
Lưu ý đảm bao an toàn trong
khi chơi . có ý thức kỉ luật cao .
-Đi thường theo vòng tròn hít
thở sâu 4-5lần .
GV cùng học sinh hệ thống và
nhận xét tiết học.
Nhắc nhở học sinh về nhà ôn
nội dung nhảy dây kiểm chụm

hai chân , bài thể dục .
1-2phút
2-3phút
minh và hàng kia phai
chạy tới đuỗi bắt .
Chú ý học sinh nghe rõ
tên , phản ứng mau lẹ .
Kết thúc trò chơi tổ nào
có ít điểm nhất thì bò
phạt (lò cò một vòng
xung quanh lớp )
&




CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số
0 ở giữa)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra đònh kì.
- Gv nhận xét bài làm của HS.

3. Giới thiệu và nêu đề.
4. Phát triển các hoạt động.
*/Hoạt đông1: Ôn tập các số trong
phạm vi 10 000
-GV viết lên bảng số2316, yêu cầu
*Trực quan giảng giải.
- Hs theo dõi
-Hs trả lời.
2
hs đọcvà cho biết số này gồm mấy
nghìn, mấy trăm , mấy chục ,mấy
đơn vò.
-GV làm như vậy với số 10 000.
2/ Viết và đọc số có năm chữ số:
a/ Gv viết số 10 000 lên bảng, yêu
cầu hs đọc.Sau đó gv giới thiệu
mười nghìn còn gọi là chục
nghìn.Gv yêu cầu hs cho biết 10
000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy chục , mấy đơn vò.?
b/GV treo bảng có gắn các số ;
Chục
nghìn
nghìn Tră
m
Chụ
c
Đơn

10

000
10
000
10
000
10
000

1000

1000

100

100

100
10 1
1
1
1
1
1
4 2 3 1 6
-GV yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
Có bao nhiêu nghìn? Bao nhiêu
trăm? Bao nhiêu chục?Bao nhiêu
đơn vò?
-Gv cho hs lên bảng điền vào ô

trống.
c/ Hướng dẫn hs cách viết số
( viết từ trái sang phải).
d/Hướng dẫn HS đọc số :
-42 316 : Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
*/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực
hành.
-Bài 1:( viết theo mẫu)
Hs đọc đề bài mẫu a) , viết số bài
b).
-gv cho hs viết bảng con.
-GV nhận xét , chốt lại: 24 312
-+có 4 chục nghìn
+2 nghìn.
+Có 3 trăm, một chục, 6 đơn vò.+ 42
316-HS làm bài
-1 hs lên bảng.
-HS nhận xét HS làm vào vở.
3
-Bài 2: ( viết- đọc số)
35187 ( Ba mươi lăm nghìn một
trăm tám mưoi bảy)
94 361 (Chín mưoi bốn nghìn ba
trăm sáu mươi mốt)
57 136 ( Năm mươi bảy nghìn một
trăm ba mươi sáu)
15 411 (Mười lăm nghìn bốn trăm
mười một)
-Bài 3: Đọc các số sau:

Cho hs làm vào vở.
23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427.
-1hs lên bảng làm.
GV nhận xét .
-Bài 4: 3 hs lên bảng điền số vào ô
trống.
60 000 > 70 000 … >……
23 000  24 000  … > … >…
23 000  23 100  23 200 -…
 …
-HS nhận xét, gv chốt lại .
-HS chữa bài.
5/ Củng cố -dặn dò:
Về nhà xem bài sau. “ luyện tập” .
Làm lại bài đã sai
-1 hs chữa bài*Trò chơi tiếp sức.
-Mỗi nhóm 3 hs.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của chim.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các
loài chim.
Học sinh: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ: Cá ( 4’ )

- Hát
4
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì
?
- Nêu ích lợi của cá
- Nhận xét
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Cá (1’)
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
( 7’ )
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các
bộ phận cơ thể của các con chim được
quan sát
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh
quan sát hình ảnh các con cá trong SGK
trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim
sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi
theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của từng con chim có trong hình.
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng.
Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài
nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con
chim thường có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương
sống không ?

+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển
mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về
một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
kết quả thảo luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các
loài chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình
dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông
chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất
đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
+ Mỗi con chim đều có đầu, mình
và cơ quan di chuyển
+ Mỗi con chim đều có hai cánh,
hai chân. Tuy nhiên, không phải
loài chim nào cũng biết bay. Đà
điểu không biết bay nhưng chạy
rất nhanh.
+ Toàn thân chúng được bao phủ
bởi một lớp lông vũ.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương
sống

+ Mỏ chim có đặc điểm cứng
+ Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.

- Nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
5
như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng
như ngỗng, vòt ; có con sặc sỡ bộ lông
nhiều màu như vẹt, công…
Về hình dáng chim cũng rất khác
nhau: có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng
; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông,
chim sâu, hoạ mi, chim hút mật,…
Về khả năng của chim có loài hót rất
hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt
chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có
loài bơi giỏi như cánh cụt, vòt, ngỗng, ngan
; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ
phận các loài chim đều biết bay…
Kết luận: Chim là động vật có
xương sống. Tất cả các loài chim đều có
lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh
ảnh sưu tầm được ( 7’ )
Mục tiêu: Giải thích tại sao không
nên săn bắt, phá tổ chim
Phương pháp: thực hành, thảo luận
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển các bạn phân loại những tranh ảnh

các loài chim sưu tầm được theo các tiêu
chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay,
nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có
giọng hót hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt
hoặc phá tổ chim?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ
sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử
người thuyết minh về những loài chim sưu
tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài
chim sưu tầm được
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
- Các nhóm trưng bày và thuyết
minh
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn
của Giáo viên

6
chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để
làm cảnh hoặc ăn thòt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta
cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự
cân bằng trong tự nhiên.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi
“Bắt chước tiếng chim hót”
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn
một số loài chim như: gà, vòt, sáo, sơn ca,
bìm bòp, tu hú, tìm vòt, bắt cô trói cột,… và
tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó.
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện
tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim,
nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3
thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế
đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm
1 đoán.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu
giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên
chim.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 54 : Thú.
- Các nhóm tự chọn loài chim và
tập thể hiện tiếng kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng
kêu và đoán tên con vật.
THỨ BA NGÀY 9 THÁNG 3 NĂM 2010

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân
hoá để lời kể thêm sinh động;
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ
câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: -SGK, vở.
7
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa
học kì 2. (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ
tuần 19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh
họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.

Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu
chuyện “ Quả táo” theo tranh, dùng phép
nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó 6 tranh minh
họa, đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu
nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan
sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử
dụng phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng
lên nhìn, bỗng thấ một quả taó. Nó đònh
nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn
quanh, nó thấy chò Nhím đang say sưa ngủ
dưới gốc táo. một cây thông bên cạnh,
một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.

PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Hs thi kể chuyện.
-Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs cả lớp nhận xét.
8
mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả
táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến
cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm
vào bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím
choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục
mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi
đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chò Nhím
hết sợ dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và quạ
cũng tới nơi. Cả ba đều nhận là quả táo
của mình.Thỏ quả quyết : “ Tôi nhìn thấy
quả táo trước.” Qụa khăng khăng : “
Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím
bảo : “Chính tôi mới là người bắt được
quả táo!” Ba con vật chẳng ai chòu ai.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác
Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi
nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế, các cháu?

- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng
cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu đầøu đuôi câu
chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công.
Góp sức để được quả táo này. Vậy các
cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều
nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba
đều hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo
thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu.
Bác Gấu bảo : “ Bác có công gì đâu mà
các cháu chia phần cho Bác!” Cả ba đều
thưa : “ Bác có công lớn là đã giúp các
cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu
xin cảm ơn bác!” Thế là tất cả vui vẻ ăn
táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một
miếng táo ngon lành đến thế.
5/.Củng cố – dặn dò.
9
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
-Nhận xét bài học.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2b)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:

* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
Giới thiệu và nêu vấn đề: Ôn tập giữa
học kì 2 (tiết 2)
4/. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài
tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường
hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách
nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “Em
thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả
lớp theo dõi trong SGK.
PP: Kiểm tra, đánh giá.

-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo
chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài thơ.
-Hs quan sát.
-Hs đọc câu hỏi trong SGK.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình baỳ.
10
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) -Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi
nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi,
gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm,
ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió > giống một bạn nhỏ mồ
côi.
Sợi nắng > giống một người bạn ngồi
trong vườn cây.
>giống một người gầy yếu.
c/ Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông
cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô

đơn,những người ốm yếu, khônh nơi
nương tựa.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 3.
-Nhận xét bài học.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài vào vở.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
-Một Hs sửa bài 3.
Nhận xét ghi điểm.
11
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.

Giúp Hs đọc viết số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+45 913 : Bốn mươi lăm nghìn chín
trăm mười ba.
+63 721 : Sáu mươi ba nghìn bảy
trăm hai mươi mốt.
+47 535 : Bốn mươi bảy nghìn năm
trăm ba mươi lăm.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 2Hs lên làmbài
-GV chốt lại:
+97 145 : Chín mươi bảy nghìn một
trăm bốn mươi lăm.
+27 155 :…
+63 211 : Sáu mươi ba nghìn hai
trăm mười một
+89 371 :…
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Hs biết nhận biết thứ tự số có
năm chữ số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36
523 ; 36 524 ; 36525 ;36 526.
b)48 183 ; 48184 ; 48 185 ; 48 186 ;
48 187 ; 48 188 ;
48 189.
c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ;
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lên bảng làm mẫu
Hs cả lớp làm vào vở
3 Hs lên bảng làm bài viết số và đọc
số.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp làm vào vở.
Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
4 Hs lên chơi trò tiếp sức.
Hs chưã bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
3 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm
vào vở.
Hs nhận xét.
12
81 321 ; 81322 ; 81323

• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài
tập, 1 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
10.000 – 11.000 – 12 000- 13 000-
14 000- 15 000-
16 000- 17 000- 18 000 – 19 000.
5/Tổng kết – dặn dò .
-Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Các số có năm
chữ số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
THỦ CƠNG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối thẳng đều, thẳng, phẳng.
Lọ hoa tương đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích
thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
- Các đan nan mẫu ba màu khác nhau.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )

2. Bài cũ: ( 4’ ) Đan hoa chữ thập đơn
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn
- Hát
13
tường ( 1’ )
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét ( 10’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết vận
dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ
hoa gắn tường
Phương pháp: Trực quan, quan
sát, đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh
mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy
và giới thiệu: đây là mẫu lọ hoa gắn
tường làm bằng giấy.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh
quan sát và nhận xét về hình dạng,
màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
- Giáo viên cho học sinh mở dần lọ
hoa gắn tường và hỏi:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
- Giáo viên: lọ hoa được làm bằng
cách gấp các nếp gấp cách đều giống
như gấp quạt ở lớp một. Một phần
của tờ giấy được gấp lên để làm đế
và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp

gấp cách đều.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng
dẫn mẫu (14’ )
Mục tiêu: giúp học sinh làm
được lọ hoa gắn tường đúng quy trình
kó thuật
Phương pháp: Trực quan, quan
sát, đàm thoại
- Giáo viên treo tranh quy trình làm
lọ hoa gắn tường lên bảng.
+ Để làm được 1 lọ hoa gắn tường,
phải thực hiện mấy bước?
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế
lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ
giấy thủ công hình chữ nhật có chiều
dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở
trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên
3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình
dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa
mẫu
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật
- Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng
dẫn.
+ 3 bước
24 ô

14

hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên.
Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô
như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho đến
hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ
hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ
hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các
nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay
phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa
kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm
thân lọ hoa (H.5). Tách lần lượt từng
nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp
gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách
được kéo ra cho đến khi các nếp gấp
này và các nếp gấp phía dưới thân lọ
tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh
lại các nếp gấp.
c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì
kẻ đường giữa hình và đường chuẩn
vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài
cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt
bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và
dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.

- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc
vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn
miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược
lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt
vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng
còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân
đối với phần đã dán, sau đó dán vào
bìa thành lọ hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán
chụm đế lọ hoa để cành hoa không bò
tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí
1
6

ô
Hình 1
Hình 2
15
chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm
hoa trang trí.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh
nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa
gắn tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực
hành tập gấp lọ hoa gắn tường theo
nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho
những học sinh đan chưa đúng, giúp

đỡ những em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn
sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.
4. Nhận xét, dặn dò:
Chuẩn bò : Làm lọ hoa gắn tường
( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học.
Hình 3
TH T NGÀY 10 THÁNG 3 N M 2010Ứ Ư Ă
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 3
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở bài tập 2 (vể học tập, hoặc về lao động,
về công tác khác)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
-Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T Hoạt động dạy Hoạt động học
16
g
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:

Hôm nay, tiếp tục kiểm tra các em về tập đọc,
và ôn luyện trình bày báo cáo về “Đóng vai chi
đội trưởng báo cáo với thầy (cô) tổng phụ trách
kết quả tháng thi đua “Xây Đội vững mạnh”.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở
các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Củng cố lại cho Hs về trình bày báo cáo.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở
tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có
khác gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết
TLV tuần 20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng Đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm
nội dung về côngtác khác.
Lưu ý: Thay lời Kính gửi …bằng lời Kính thưa
(vì là báo cáo miệng)
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.

+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội
trong tháng qua.(về học tập, lao động, công tác
khác).
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi
đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt
động của chi đội.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
Hs thực hành báo cáo kết
quả hoạt động.
Đại diện các nhóm lên trình
bày báo cáo trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
17
cáo trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Ví dụ: Kính thưa thầy tổng phụ trách
Thay mặt lớp 3A2, em xin báo cáo kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng thi đua “ Xây Đội

vững mạnh” vưà qua như sau:
a) Về học tập: Toàn chi đội đạt 145 điểm 9, 10.
Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là ba bạn :
Hường Nhung, Băng Trinh, Hữu Luân. Phân đội
được điểm 9,10 nhiều nhất là phân đội 2. Trong
cuộc thi “ Vở sạch chữ đẹp”của trường chi đội
của chúng em có bạn Phan Thò Hường Nhung
giành giải nhất.
b) Về lao động: Chi đội 3A2 đã tham gia đầy đủ
các buổi lao động do trường tổ chức, như dọn vệ
sinh khu vực trường, tưói cây xanh, giữ gìn lớp
học sạch đẹp.
c) Về công tác khác: Chi đội chúng em vừa
được kết nạp thêm 5 đội viên mới, tham gia
buổi sinh hoạt với chủ đề “Uống nước nhớ
nguồn” đóng góp được 50 000 đồng.
5/. Tổng kềt – dặn dò.
-Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.
-Nhận xét bài học.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 4
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút),
không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút). Viết đúng và đẹp
bài chính tả (tốc độ 65 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
18
III/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. KTBài cũ:
3/.Giới thiệu và ghi tựa đề:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học
ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp
còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp HS nghe -viết chính xác đoạn văn
“Khói chiều”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv yêu cầu và hướng dẫn Hs tự viết ra
bảng con những từ dễ viết sai.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho
Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận

xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về
nhà chấm.
5/Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài đọc lại những bài có yêu cầu
HTL trong SGK (8 tuần đầu) để chuẩn bò
kiểm tra
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.
-Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
-Hs viết ra bảng con những từ
khó.
-Hs nghe và viết bài vào vở.
19
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
I. Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không
có đơn vò nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu .* HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số có năm
chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3
chục nghìn 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0
đơn vò”, rồi viết 30.000 và viết ở cột viết
số rồi đọc số: ba mươi nghìn.
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở
dòng thứ 2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các
số còn lại.
- Lưu ý: Để Hs đọc đúng quy đònh với
các số có hàng chục là 0, hàng đơn vò
khác 0. ví dụ “ Ba mươi hai nghìn năm
PP: Quan sát, giàng giải,
hỏi đáp.
Hs quan sát bảng trong
bài.
Hs viết: 30.000

Hs đọc: hai nghìn.
Hs : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba
mươi hai nghìn.
Hs viết và đọc các số.
PP : Luyện tập, thực hành.
20
trăm linh năm” ; “ Ba mươi nghìn
không trăm linh năm”.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Giúp Hs biết viết, đọc các số có 5 chữ
số , tìm thứ tự các chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
+ Viết số: 86.030 ; 62.300 ; 58.601 ;
42.980 ; 70.031 ; 60.002
+ Đọc số: Tám mươi sáu nghìn không
trăm ba mươi ; Sáu mươi hai nghìn ba
trăm ; Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh
một ; Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám
mươi ; Bảy chục nghìn nghìn không trăm
ba mươi mốt ; Sáu chục nghìn không
trăm linh hai.
• Bài 2 :
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs
lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 18.301 ; 18.302 ; 18.303 ; 18.304 ;
18.305 ; 18.306 ;…
b) 32.606 ; 32.607 ; 32.608 ; 32.609 ;
32.610 ; 32.611 ;…
c) 92.999 ; 93.000 ; 93.001 ; 93.002 ;
93.003 ; 93.004 ;…
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Hs biết tìm các thứ tự các chữ số có
năm chữ số.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 4
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs lên bảng làm bài
mẫu
Hs cả lớp làm vào vở.
3 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài
trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
4 Hs lên bảng thi làm bài
làm. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi
làm bài làm.
Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs các nhóm thi xếp hình.
21
nhóm Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 18.000 ; 19.000 ; 20.000 ; 21.000 ;
22.000 ; 23.000 ; 24.000 …
b)47.000 ; 47.100 ; 47.200 ; 47.300 ;
47.400 ; 47.500 ; 47.600 ….
c) 56.300 ; 56.310 ; 56.320 ; 56.330 ;
56.340 ; 56.350 ;
56.360 …
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho các em
thi xếp hình.
- Gv nhận xét, chốt lại tuyên dương
nhóm chiến thắng.
5/Củng cố – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN ” .
I MỤC TIÊU :
Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :
-Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập luyện .
Chuẩn bò còi dụng cụ, mỗi học sinh một lá cờ .
III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

PHẦ
N
NỘI DUNG Đ.
LỰƠNG
PHƯƠNG P. TỔ
CHỨC
MỞ
Đầu
- Lớp trưởng tập hợp lớp , báo
cáo .
GV nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học .
Chay chậm trên đòa hình tự
nhiên
1-2phút
1-2 phút
1-2phút





22

BẢN

Kết
thúc
Đứng tại chỗ khởi động các
khớp
Chơi trò chơi “ Làm theo hiệu
lệnh “
- Ôn bài thể dục phát triển
chung:
Cho cán sự lớp hô cho học sinh
thực hiện 2-4 lần .
Giáo viên giúp đỡ và sửa sai
cho học sinh.
Hướng dẩn cho học sinh chạy
đội hình đồng diễn và thực
hiện 1 lần
Có thể cho học sinh thực hiện
với trống .
-Chơi trò chơi: “Hoàng Anh
Hoàng Yến”.
Giáo viên cùng học sinh đặt
tên cho từng hàng .
Cho các tổ thi với nhau GV
trực tiếp điều khiển .Sau mỗi
lần chơi như vậy hàng nào có
nhiều điểm nhất thì tổ đó
thắng .

Lưu ý đảm bao an toàn trong
khi chơi . có ý thức kỉ luật cao
và phải thực hiện ở mức độ
nhanh
-Đi thường theo vòng tròn hít
thở sâu 4-5lần .
GV cùng học sinh hệ thống và
nhận xét tiết học.
Nhắc nhở học sinh về nhà ôn
bài thể dục . và dannh thơi
gian nhảy dây ca nhân kiểu
chụm hai chân .
1phút .
10-12 phút
/ 2*8nhòp
2lần/
3*8nhòp
7-8 phút
1-2phút
2-3phút
      

      

      

      

&
Cách thức chơi: Khi

giáo viên hô tên hàng
nào thi hang đó phải
chạy nhanh về vạch cùa
minh và hàng kia phai
chạy tới đuỗi bắt .
Chú ý học sinh nghe rõ
tên , phản ứng mau lẹ .
Kết thúc trò chơi tổ nào
thắng khen thưởng và tổ
thua phải nắm tay nhau
thành vòng tròn vừa
nhảy vừa hát 2 lần cầu :
Lớp chúng mình rất vui
–rất vui, anh em ta chan
hoà tình thân Lớp chúng
mình rất vui –rất vui
như keo sơn anh em một
nhà làlàla , lá lá la …”
&




23
TH T NGÀY 11 THÁNG 3 N M 2010Ứ Ư Ă
ƠN T P TI T 5Ậ Ế
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về

một trong ba nội dung: về học tập, về lao động, về công tác khác.
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay, tiếp tục kiểm tra lấy
điểmđọc qua các bài HTLvà ôn
luyện viết báo cáo.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Củng cố lại các bài học thuộc lòng
đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài học thuộc lòng. Học
sinh đọc thuộc lòng bài mình mới
bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa
đọc.Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các
trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp Hs biết viết đúng một báo
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài học

thuộc lòng
-Hs đọc thuộc lòng cả bài
thơ hoặc khổ thơ qui đònh
trong phiếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs viết bài vào vở.
24
báo, đầy đủ thông tin theo mẫu.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài
và mẫu báo cáo.
- Gv nhắc các em viết báo cáo đầy
đủ, viết theo mẫu, rõ ràng, trình bày
đẹp.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết
của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn
báo cáo viết tốt nhất.
5/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài, em nào chưa có
điểm HTL hoặc điểm kiểm tra chưa
đạt về nhà tiếp tục ôn luyện.
-Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc bài viết.
-Hs làm bài vào vở.
ƠN T P TI T6Ậ Ế
I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
- Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.
II/ Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/. Khởi động: Hát.
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Hôm nay các em tiếp tục đọc để lấy
điểmå kiểm tra và luyện viết các chữ có
25

×