Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

giáo án lớp 5 hai buoi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.57 KB, 184 trang )

Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tuần 30
Thứ hai, ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tiết 1.
Chào cờ
Tiết 2.
Tập đọc
Thuần phục s tử
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc lu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Từ ngữ: Thuần phục.
- Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của ngời
phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
* HS khuyết tật (Thắng) : Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Bảng phụ chép đoạn 3
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
? Học sinh nối tiếp đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Luyện đọc.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
HĐ2. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
? Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm gì?
? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
? Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ,
Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, ?


? Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm
thân với s tử?
? Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông Bờm của
s tử nh thế nào?
? Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma
con s tử đang giận giữ bỗng cụp mắt
- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
Làm cách nào để chồng nàng hết cau
có,
- Nếu Ha-li-ma lấy đợc 3 sợi lông bờm
của một con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho
nàng bí quyết.
- Vì điều kiện giáo sĩ đa ra không thể
thực hiện đợc. Đến gần s tử đã khó, nhổ
3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào
rừng có hôm còn nằm cho nàng chải
bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi s tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân nàng,
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm
s tử không thể tức giận đợc.
1
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi

? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ?
? Nêu ý nghĩa bài.
HĐ3. Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3- hớng dẫn
học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đánh giá.
- Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự
dịu dàng.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 5 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 3.
Âm nhạc
Học hát: bài Dàn đồng ca mùa hạ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
-Hát đúng nhạc và lời bài Dàn đồng ca mùa hạ.
- Hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
-Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP hát kết hợp gõ đệm ,
III. Công việc chuẩn bị: Nhạc cụ
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
3. Bài mới:

HĐ1.Học hát bài Dàn đồng ca mùa hạ
-GV hát mẫu 1, 2 lần.
-GV hớng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu:
+Dạy theo phơng pháp móc xích.
+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện
tình cảm thiết tha trìu mến.
Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.
HĐ3. Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng
hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá
dày.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
-HS hát lại cả bài hát.

4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
2
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 4.

Toán
ôn tập về đo diện tích
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với
các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
- Vận dụng làm bài tập có liên quan.
- Chăm chỉ ôn luyện.
* HS khuyết tật (Thắng) : Hoàn thành bài 1, 2, 3(4 ý đổi)
II. Ph ơng pháp dạy học : PP luyện tập - thực hành ,
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Chữa bài 4/154
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Giáo viên nhận xét, chữa.
b) GV hỏi về mối quan hệ
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết các số đo sau dới dạng số đo
có đơn vị là héc-ta
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân (1 học sinh làm
phiếu to) điền đầy đủ vào bảng đơn vị đo
diện tích.
HS trả lời

- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
a) 1 m
2
= 100 dm
2
= 10000 cm
2

= 1000 000 mm
2
1 ha = 10 000 m
2
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000m
2
b) 1 m
2
= 0,01 dm
2
1m
2
= 0,000 001 km
1 m
2
= 0,0001 km
2
1 ha = 0,01 km
2
= 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km

2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 65000 m
2
= 6,5 ha b) 6 km
2
= 600 ha
846 000 m
2
= 84,6 ha 9,2 km
2
= 920
ha
5000 m
2
= 0,5 ha 0,3 km
2
= 30 ha
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 5.
Tiết 6. Bồi dỡng HSG
Tiết 7. cô Hơng soạn, dạy
3
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Thứ ba, ngày 31 tháng 3 năm 2009
Tiết 1.
Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối viết số đo thể

tích dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
* HS khuyết tật (Thắng) : Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài
II. Ph ơng pháp dạy học : PP luyện tập - thực hành ,
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
2 HS chữa bài 3/154 (mỗi HS 1 ý)
HS dới lớp: Nhắc lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan
hệ giữa chúng.
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV + HS chữa bài
b)
BàI 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV chấm bài
GV chữa bài
Bài 3. Viết các số đo sau dới dạng số TP
GV chấm bài
GV chữa bài
Đọc yêu cầu bài 1
HS nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học
HS làm bài cá nhân (1HS làm vào phiếu
to)
Dán KQ
HS nêu mối quan hệ
Đọc yêu cầu bài 2

HS nêu cách chuyển đổi đơn vị đo thể
tích
HS làm bài cá nhân ( 2HS lên bảng)
HS trình bày KQ và cách làm
Đọc yêu cầu bài 3
HS giải thích rõ Y/c bài tập
HS nêu cách chuyển đổi đơn vị đo thể
tích
HS làm bài cá nhân ( 2HS lên bảng)
HS trình bày KQ và cách làm
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 2.
Chính tả (Nghe- viết)
Cô gái của tơng lai
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
4
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
- Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tơng lai
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, biết một số huân
chơng của nớc ta.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
- Phiếu học nhóm.
- ảnh minh hoạ tên 3 loại huân chơng trong sgk.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Viết tên các huân chơng: anh hùng Lao động ; Huân chơng Kháng chiến ; Huân ch-
ơng Lao động

GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả
- Tìm nội dung bài.

- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
- Chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 2. Những chữ nào cần viết hoa
Tổ chức trò chơi tiếp sức
GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3. Tìm tên huân chơng phù hợp với
mỗi ô trống
Tổ chức trò chơi: Tìm đúng, tìm nhanh
GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng
- Học sinh theo dõi trong sgk.
+ Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
giỏi giang, thông minh
- Học sinh đọc thầm bài chính tả nêu các
từ dễ viết sai - > Luyện viết:
in-tơ-nét (từ mợn tiếng nớc ngoài)
ốt-xtrây-li-a (tên riêng nớc ngoài)
Nghị viện Thanh niên (tên tổ chức)
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
Học sinh soát lỗi cho nhau
- Đọc toàn văn bài 2.
- HS nêu các cụm từ in nghiêng có trong

đoạn văn
6 HS/ 1đội tham gia
+ Anh hùng Lao động.
+ Anh hùng Lực lợng vũ trang.
+ Huân chơng Sao vàng.
+ Huân chơng Độc lập hạng Ba.
+ Huân chơng Lao động hạng Nhất.
+ Huân chơng Độc lập hạng Nhất.
- Đọc yêu cầu bài 3.
2 nhóm tham gia
a) Huân chơng Sao vàng
b) Huân chơng Quân công
c) Huân chơng Lao động
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
5
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 3.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
1. Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ.
Giải thích nghĩa của các từ đó.
2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về Nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam và nữ.
Xác định đợc thái độ đúng đắn: không coi thờng phụ nữ.
* HS khuyết tật (Thắng) : Hoàn thành bài 1, 2 ,3 ( 1 trong 3 ý)
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị:
Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng nhất của nam và phụ nữ.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ

2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
1 HS lên bảng chữa lại bài tập 3/116
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.
- Giáo viên hớng dẫn tìm ra những phẩm
chất quan trọng của cả nam và nữ sau đó
giải nghĩa.
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
+ Phẩm chất chung của 2 nhân vật.
+ Phẩm chất riêng của 2 nhân vật.
Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài
tập.
1. Nêu cách hiểu về câu tục ngữ.
2. Tán thành câu a hay câu b và giải thích
tại sao?
- Học sinh đọc toàn văn bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời.
a) Đồng ý với những phẩm chất trên.
b) Chọn những phẩm chất quan trọng
nhất của nam hoặc nữ.
+ Giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm
chất mà em vừa chọn cho là quan trọng
nhất:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tìm những phẩm chất chung và riêng

của 2 nhân vật trong truyện.
- Giàu tình cảm, biết quan tâm đến ngời
khác.
+ Ma-ri-ô: quyết đoán, mạnh mẽ, cao th-
ợng.
+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
HS thảo luận nhóm 4 và nêu KQ :
- 1.Câu a: Con trai hay con gái đều quý
miễn là có tình cảm, hiếu thảo với cha
6
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
- Giáo viên cho học sinh thuộc các thành
ngữ, tục ngữ trong bài.
mẹ.
- Câu b: chỉ có một con trai đợc xem là có
con nhng có đến 10 con gái thì đợc xem
nh là cha có con.
- Câu c: Trai, gái đều giỏi giang.
- Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
2. Em tán thành câu a vì câu a thể hiện 1
quan niệm đúng đắn: không coi thờng
con gái.
- Còn câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu,
sai trái: trọng con trai, khinh con gái.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 4.
Mĩ thuật
(thầy Huân soạn, dạy)
Tiết 5.

Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết:
- Việc xây dựng nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nớc sau
ngày giải phóng.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nối bật của công cuộc
xây dựng CN XH ở nớc ta sau năm 1975.
- Hứng thú học bộ môn.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP sử dụng bản đồ, PP đàm thoại,
III. Công việc chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
? Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì?
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Nội dung 1. Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
? Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau
khi thống nhất đất nớc là gì?
? Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây
dựng vào năm nào? Trong thời gian bao
- Học sinh đọc sgk, thảo luận, trả lời:
- xây dựng đất n ớc tiến lên chủ nghĩa
xã hội.
- chính thức khởi công xây dựng vào
ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau
7

Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
lâu?
? Ai là ngời cộng tác với chúng ta xây
dựng nhà máy này?
? Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.
ND2. Tinh thần lao động khẩn trơng,
dũng cảm trên công trờng
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
? Cho biết trên công trờng xây dựng nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt
Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm
việc nh thế nào?
ND3. : Đóng góp của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình
Hoạt động 3. Làm việc cả lớp
? Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nớc sông
Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình có tác động nh thế nào vào chống lũ
lụt.
? Điện đã góp phần vào sản xuất và đời
sống của nhân dân nh thế nào?
* Bài học: sgk.
15 năm lao động vất vả nhà máy đợc hoàn
thành.
- Chính phủ Liên Xô là ngời cộng tác,
giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này.
- Học sinh lên chỉ.
- họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban
đêm. Hơn 3 vạn ngời và hàng vạn xe cơ
giới làm việc hối hả. Dù khó khắn thiếu

thốn và có cả hi sinh nhng
Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối
cùng đã hoà vào lới điện quốc gia.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ- trả lời.
- góp phần tích cực vào việc chống lũ
lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ
núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến
thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất
của nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 6.
Tiếng Anh
(cô Liên soạn, dạy)
Tiết 7.
Tiếng Việt
Luyện tập
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
-Rèn kỹ năng lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
-Luyện nói theo cặp, nói trớc lớp theo từng phần của bài văn.
-Viết hoàn chỉnh bài văn.
- Rèn kỹ năng chia nhóm đặt tên ( dựa vào nghĩa của từ).
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập
IV. Các hoạt động chủ yếu
8
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài

Nêu cấu tạo một bài văn tả cảnh
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Hớng dẫn HS làm bài
* Đề bài: Lần đầu tiên đợc cắp sách đến trờng, đợc ngắm nhìn ngôi trờng mới- ngôi
trờng em sẽ theo học suốt 5 năm đầu bậc tiểu học- Em không khỏi ngỡ ngàng và thích
thú.Những cảm xúc thật lạ chợt trào dâng trong lòng.
Hãy tả lại ngôi trờng cùng tâm trạng xúc động của em khi ấy.
+ Gọi 2 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của
bài văn.
* Gợi ý: Đề bài thuộc kiểu tả cảnh. Đối
tợng tả là con đờng tới trờng dới con mắt
của cậu HS trong ngày đầu tiên tới lớp,
tới trờng.
+ Y/c một số HS nêu dàn ý
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Yêu cầu HS viết bài vào vở sau đó
đọc bài làm trớc lớp.
( Mở bài giới thiệu đợc đặc điểm của
ngôi trờng em trong ngày đầu đến trờng.
Thân bài: tả cảnh ngôi trờng, cảnh các
bạn vui chơi, cảnh trang hoàng lộng lẫy .)
Kết bài: nêu tình cảm xúc của mình khi
đợc nhìn thấy cảnh ngôi trờng lúc đó.)
* Củng cố : 2 HS nêu dàn ý chung của
thể loại văn tả cảnh.
2 HS đọc bài làm trớc lớp, GV nhận
xét bài làm của HS.
HS nghe.
+1 HS nêu dàn bài chung của thể loại văn

tả cảnh.
+2 HS một cặp cùng nhau lập dàn ý sau
đó trình bày trớc lớp.
HS viết bài vào vở
HS nêu dàn bài chung của văn tả cảnh.
2 HS đọc bài
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Thứ t, ngày 1 tháng 4 năm 2009
Tiết 1.
Toán
ôn tập về số đo diện tích và thể tích (tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
9
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
* HS khuyết tật (Thắng) : Hoàn thành bài 1, 2
II. Ph ơng pháp dạy học : PP luyện tập thực hành
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
2 HS lên bảng chữa bài tập 3/155
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
b) 7 m
3
5 dm
3
= 7,005 m
3
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
7 m
3
5 dm
3
<
7,5 m

3
8 m
2
5 dm
2
> 8,005 m
2
2,94 dm
3
> 2
dm
3
94 cm
3
- Học sinh tự tóm tắt rồi giải bài toán.
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:

15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu đợc là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn.
- Học sinh nêu tóm tắt rồi giải bài toán.
Giải
Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
= 24 000 (lít)
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24000 lít
b) 2 m
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà

10
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 2.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Tranh, ảnh, báo, viết về nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Kể một đoạn của câu chuyện lớp trởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện?
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể hcuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm
- Giáo viên nhắc: Các em nên kể chuyện
về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ
có tài qua những câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ngoài nhà trờng.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhắc: Kể tự nhiên, có thể kết
hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện

thêm sinh động.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Học sinh yêu cầu đề
HS đọc gợi ý trong sgk
Học sinh đọc thầm ý 1
1 học sinh đọc lại gợi ý 2
Học sinh làm dàn ý nhanh ra nháp
Kể nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
- Học sinh thi kể trớc lớp.
-Từng nhóm cử đại diện kể- nêu ý nghĩa
câu chuyện.
- Lớp nhận xét
Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 3.
Khoa
Sự sinh sản của thú
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết :
11
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều
con.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP đàm thoại, PP thảo luận nhóm ,
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài

? Nói về sự nuôi con của chim?
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú đợc nuôi dạy ở đâu?
? Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy?
? Nhận xét gì về hình dạng của thú con và
thú mẹ?
? Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi
bằng gì?
- Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Làm với phiếu học tập.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Mời các đại diện lên trình bày.
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát và trả lời câu hỏi.
- Đại diện lên trình bày.
+ Bào thai của thú đợc nuôi dỡng trong cơ
thể mẹ.
+ Thai có đầu, mình, chân,
+ Thú con giống mẹ nhng kích thớc, cân
nặng nhỏ hơm thú mẹ nhiều.
+ Thú con đợc thú mẹ nuôi bằng sữa.
+ Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình.
Số con trong 1 lứa Tên động vật

Thông thờng chỉ đẻ
1 con (không kể tr-
ờng hợp đặc biệt)
Trâu, bò, ngựa, h-
ơu, nai
2 con trở lên Hổ, s tử, chó,
mèo, chuột, lớn
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 4.
Tập đọc
Tà áo dài việt nam
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào
về chiếc áo dài Việt Nam.
12
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
2. Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ
đẹp kết hợp giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phơng
Tây của tà áo dài Việt Nam.
* HS khuyết tật (Thắng) : Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Bảng phụ ; Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ sgk.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Đọc bài Thuần phục s tử và nêu nội dung
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
a) Luyện đọc
- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần

xuống dòng là 1 đoạn)
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
1. Tà áo dài có vai trò nh thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xa?
2. Chiếc áo dài tân thời khác chiếc áo dài
cổ truyền nh thế nào?
3. Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho y
phục truyền thống của Việt Nam?
4. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của ngời
phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn văn tiêu biểu.
- Một hoặc 2 học sinh khá, giỏi đọc cả
bài.
- Học sinh quan sát tranh sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo dài
thẫm màu, chiếc áo dài làm cho phụ nữ
trẻ nên tế nhị, kín đáo.
- áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân
và áo năm thân.
- áo dài tân thời chỉ gồm 2 thân vải phía
trớc và phía sau.
- Chiếc áo dài có từ xa xa, đợc phụ nữ

Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm
vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam.
- Khi mặc áo dài em thấy phụ nữ trở nên
duyên dáng hơn, dịu dàng hơn, trông thớt
tha, mềm mại hơn.
- Học sinh đọc lại.
- Một tốp 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
diễn cảm của bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 5.
Tiết 6. Bồi dỡng HSG
Tiết 7. cô Hơng soạn, dạy
13
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Thứ năm, ngày 2 tháng 4 năm 2009
Tiết 1.
Toán
ôn tập về số đo thời gian
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dới
dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ
* HS khuyết tật (Thắng) : Hoàn thành bài 1, 2, 3
II. Ph ơng pháp dạy học : PP luyện tập - thực hành
III. Công việc chuẩn bị: Phiếu học tập
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Học sinh lên chữa bài 2/156
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1. Viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Cho học sinh tự làm bài
rồi chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhớ kết quả bài 1.
Bài 2: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Cho học sinh tự làm rồi
chữa.
Bài 3:
- Giáo viên lấy mặt đồng
hồ (hoặc đồng hồ thực)
Bài 4: Khoanh vào KQ
đúng
- Cho học sinh tự làm rồi
chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút
c) 60 phút = 1 giờ 30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ
45 phút =
4

3
giờ = 0,75 giờ 6 phút =
10
1
giờ = 0,1 giờ
15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ 12 phút =
5
1
giờ = 0,2 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút 30 giây =
2
1
phút = 0,5 phút
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh thực hành xem đồng hồ.
- Đọc yêu cầu bài 4.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
14
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 2.
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, học sinh đợc củng cố hiểu biét về
văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan đ-
ợc sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc

nhân hoá)
- Viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: - Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Tranh, ảnh một vài con vật.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại cho hay.
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm miệng.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết cấu
tạo 3 phần bài văn tả con vật.
- Giáo viên chốt lại:
a) Đoạn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
+ Đoạn 2: (Tiếp theo cỏ cây)
+ Đoạn 3: (Tiếp theo đến đêm dày)
+ Đoạn 4: (Phần còn lại) (Kết bài không
mở rộng)
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng
những giác quan nào?
c) Học sinh nói tiếp những chi tiết hoặc
hình ảnh em thích? Vì sao?
Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở.
- Nhắc chú ý: Viết đoạn văn tả hình dáng
hoặc hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm những đoạn hay.

- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
Học sinh 1 đọc bài Chim hoạ mi hót.
Học sinh 2 đọc các câu hỏi.
+ Mời 1 học sinh đọc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi
vào các buổi chiều.
+ Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi
vào buổi chiều.
+ Tả cách ngủ đặc biệt của chim hoạ mi
trong đêm.
+ Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt
của hoạ mi.
+ Bằng nhiều giác quan.
- Thị giác: thấy hoạ mi bay đến bụi tầm
xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt
- Thính giác: Nghe tiếng hót của hoạ mi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 vài học sinh nói con vật em định tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết.
- Nhận xét.
15
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 3.
Kĩ thuật
Lắp rô-bốt
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp rô-bốt

- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP thực hành kĩ thuật, PP quan sát,
III. Công việc chuẩn bị: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và phát bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách quan
sát.
? Để lắp đợc rô-bốt theo em cần phải lắp
mấy bộ phận?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh thao tác
kĩ thuật.
a) Hớng dẫn chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô-bốt
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Lắp thân rô-bốt
* Lắp đầu rô-bốt
* Lắp tay rô-bốt
* Lắp ăng-ten
* Lắp trục bánh xe
c) Lắp ráp rô-bốt
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách lắp.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

d) Tháo rời các chi tiết.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- 6 bộ phận: chân rô-bốt, thân rô-bốt;
đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng ten; trục bánh
xe
- Học sinh lắp theo H.2 sgk.
- Học sinh lựa chọn chi tiết- lắp.
4 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2
thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1
thanh chữ U ngắn.
- Học sinh lắp theo H.3 sgk
- Học sinh lắp theo H.4 sgk
- Học sinh lắp theo H.5a sgk
- Học sinh lắp theo H.5b sgk
- Học sinh lắp theo H.5c sgk

- Học sinh lắp theo H.1 sgk
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Xếp gọn gàng vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
16
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 4.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Năm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đợc ví dụ về
tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.

II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị:
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình
minh
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Gọi học sinh lên làm lại bài 1, 3 tiết trớc.
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài 1:
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên chốt lại.
- Tác dụng của dấu phẩy.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu cùa bài
tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Các em đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu
phẩy trong mỗi câu.
- Học sinh làm vào vở, 1 vài bạn làm vào
phiếu sau đó lên dán phiếu.
Ví dụ:

+ Câu b: Phong trào Ba đảm đang trong
thời kì chống Mĩ cứu nớc, phong trào
Giỏi việc nớc, đảm việc nhà cho sự
nghiệp chung.
+ Câu a: Khi phơng đông vừa cẩn bụi
hồng, con hoạ mi ấy lại hót oang lng.
+ Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng
phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự nghiệp
đó.
- Làm theo nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thàm bài và làm bài.
Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy rất
sơm, đi ra vờn . cậu bé thích nghe điệu
nhạc mùa xuân.
Có một thầy cô giáo cùng dậy sớm , đi ra
vờn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé
, khẽ chạm vào vai cậu , hỏi Môi cậu
bé run run , đau đớn. Cậu nói:
-Tha thầy,em cha thấy cánh hoa mào
17
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 5.
Địa lí
Các đại dơng trên thế giới
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Nhớ tên và xác định đợc vị trí 4 đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên Bản dồ Thế giới.
- Mô tả đợc một số đặc điểm của các đại dơng.
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lợc đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của

các đại dơng.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: - Bản đồ Thế giới
- Quả địa cầu.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
Nêu vị trí địa lí của châu Đại Dơng.
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
1. Vị trí của các đại dơng.
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
? Thái Bình Dơng giáp với châu lục nào
và đại dơng nào?
? Đại Tây Dơng giáp với châu lục và
đại dơng nào?
? Bắc Băng Dơng giáp với chây lục và
đại dơng nào?
? Bắc Băng Dơng giáp với châu lục và
đại dơng nào?
2. Một số đặc điểm của các đại dơng.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
? Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích?
? Đại Dơng nào có độ sâu lớn nhất? Độ
sâu trung bình lớn nhất?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong
sgk.

- Giáp với châu Mĩ, châu á, châu Nam
Cực, châu Đại Dơng và giáp với các đại
dơng.
- Giáp với châu Mĩ, châu Phi, châu Âu,
châu Nam Cực và giáp với các đại d-
ơng.
- Giáp với châu Phi, châu á, châu Đại
Dơng, châu Nam Cực và giáp với các
đại dơng.
- Giáp với châu Âu, châu á, châu Mĩ và
giáp với các đại dơng.
- Học sinh quan sát vào bảng số hiệu
trong sgk.
- Thái Bình Dơng là đại dơng có diện
tích lớn nhất: 18 triệu km
2
.
- Bắc Băng Dơng là đại dơng có diện
tích nhỏ nhất: 13 triệu km
2
.
- Thái Bình Dơng là đại dơng có độ sâu
lớn nhất (11034 m) và độ sâu trung
bình lớn nhất (4279 m)
- Học sinh đọc lại.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
18
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Tiết 6.
Tiếng Anh

(cô Liên soạn, dạy)
Tiết 7.
Thực hành
Thực hành Kĩ thuật: Lắp rô bốt
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Học sinh chọn đúng đủ các chi tiết để lắp rô-bốt .
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận.
II. Ph ơng pháp dạy học :
PP thực hành kĩ thuật
III. Công việc chuẩn bị:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
? Nêu quy trình rô-bốt rô-bốt
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Chọn chi tiết
? Học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận.
? Học sinh thực hành lắp.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 3: Lắp ráp rô-bốt
- Hớng dẫn học sinh thao tác lắp ráp.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm.
? Học sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 5: - Hớng dẫn học sinh

tháo lắp, cất đồ dùng.
- Học sinh chọn, nêu tên các chi tiết.
- Học sinh thực hành lắp từng bộ phận.
- Học sinh thực hành lắp.
- Học sinh trng bày sản phẩm - bình
chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo cất các chi tiết, cắt xếp
đồ dùng.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
19
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Thứ sáu, ngày 3 tháng 4 năm 2009
Tiết 1.
Tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Dựa trên kiến thức có đợc về văn tả con vật và kết quả quan sát, học sinh viết đợc
một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát riêng;
dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh
II. Ph ơng pháp dạy học : PP kiểm tra - đánh giá
III. Công việc chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh một số con vật.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
3. Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên dán đề (tiết trớc) lên bảng.
- Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ
ngữ trọng tâm.

- Hớng dẫn khi viết:
+ Bố cục bài văn.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Lu ý về chính tả.
- Giáo viên nhắc: Có thể dùng lại đoạn văn
tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
em đã viết trong tiết ôn tập trớc, viết thêm
một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể
viết một bài văn miêu tả một con vật khác
với con vật mà các em đã tả hình dáng
hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trớc.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
GV bao quát hớng dẫn học sinh yếu.
HĐ3. Thu bài
- Học sinh đọc đề và gợi ý tiết trớc.
- Lớp đọc thầm lại đề.
- Học sinh dựa vào dàn bài tiết trớc để viết
bài.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 2.
Toán
phép cộng
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên các số thập phân,
phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP luyện tập - thực hành
20
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
III. Công việc chuẩn bị:
IV. Các hoạt động chủ yếu

1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
3. Bài mới:
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
hỏi để học sinh trả lời.
- Nêu các tính chất của phép cộng? Và
viết công thức tổng quát.
Bài 1: Làm cá nhân.

+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
+ Cộng với O
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm
- Nêu cách làm?
Bài 2:
Giáo viên chữa một phần.
a) (689 + 875) + 125
= 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
b)
9997
9
7
5
7
2
7
9
4

7
2
4447
45
11 =+=+=
++=++
















c) 5,87 + 28,69 + 4,13
= 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10,0 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Làm cá nhân.
a) x + 9,68 = 9,68
x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68)
Bài 4:
Giáo viên tóm tắt đề và hớng dẫn.

Làm cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm cặp
đôi.

581 + (878 + 419)
= (581 + 419) + 878
= 1000 + 878 = 1878
15151511
5
11
5
11
17
11
5
15
17
11
77722
717
22 =+=+
++=++

















1
83,75 + 46,98 + 6,25
= 83,75 + 6,25 = 46,98
= 90,0 + 46,98 = 136,98
- Học sinh đọc yêu cầu bài chữa bài.
b)
5
2
+ x =
10
4
x = 0 (vì
5
2
=
10
4
ta có
5
2
+ 0 =
5

2
=
10
4
)
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc đề bài làm nhóm.
Giải
Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy đợc:
10103
531
=+
(thể tích bể)
= 50% (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể.
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 3.
21
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
Khoa
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hơu.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP trò chơi, PP thảo luận nhóm,
III. Công việc chuẩn bị: Thông tin và hình trang 122, 123 sgk.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
? Kể tên một số loài thú sinh 1 lứa 1 con và 1 lứa nhiều con.

GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
? Hổ sinh con vào mùa nào?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần
đầu sau khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đại diện lên trình bày.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
? Hơu ăn gì để sống?
? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hơu con mới sinh ra biết làm gì?
Cho học sinh nối tiếp đứng lên phát biểu.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Trò chơi:
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1 nhóm tìm hiểu
về hơu.
- Cách chơi: các nhóm đều học về cách
săn mồi của hổ hoặc chạy trốn kẻ thù.
- Nhận xét nhóm nào chơi hay hơn.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên hổ
mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con đợc 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rỡi đến 2 năm tuổi.
+ Hơu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con
+ Hơu con vừa mới sinh đã biết đi và bú

sữa.
Thú săn mồi và con mồi
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng hổ mẹ và 1
bạn đóng hổ con (Hơu mẹ và hơu con)
+ Còn lại cổ vũ.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 4.
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T1)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP thảo luận nhóm, PP đàm thoại,
22
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
III.Công việc chuẩn bị:Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc các cảnh phá rừng.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (sgk trang 44)
Giáo viên chia nhóm
Giáo viên kết luận
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 1: Làm cá nhân
Kết luận: - Trừ nhà máy xi măng và vờn
cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên
nhiên

- TNTN đợc sử dụng hợp lí là điều kiện
đảm bảo cho cuộc sống mọi ngời
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
Bài 3: Làm nhóm
Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm
Giáo viên kết luận:
+ ý kiến (b) (c) là đúng.
+ ý kiến (a) là sai
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con ng-
ời cần sử dụng tiết kiệm.
Học sinh đọc thông tin trong bài
Học sinh thảo luận theo nhóm đại diện
lên trình bày
Lớp bổ xung ý kiến.
Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm trình bày và bổ sung
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Từng nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 5. Bồi dỡng HSG
Tiết 6. cô Hơng soạn, dạy

Tiết 7.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Nhận ra những u, khuyết điểm của mình trong tuần để có hớng phát huy và khắc
phục.

II. Nội dung:
23
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
1. Sơ kết tuần 30
- 2 tổ trởng lần lợt lên đọc điểm rèn luyện của mỗi tổ viên , điểm thi đua của tổ và xếp
loại tổ
- Lớp trởng nhận xét chung
- Tổ viên có ý kiến
- Ban cán sự lớp giải đáp ý kiến
* GV nhận xét những u điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua về tất cả các
mặt hoạt động có nêu dẫn chứng ( tên HS ) cụ thể:
+ Ưu điểm:
-Kết quả đón đoàn kiểm tra của phòng giáo dục tốt
-1 số em có ý thức học tập tốt nh em Huy, Nguyễn Tú, Hiếu, Xuân, Hồng, Đinh Huệ,

-Chuyên cần: Đi học đều và đúng giờ
-Nền nếp đội: Tham gia tốt hoạt động vui chơi giữa giờ
+ Nhợc điểm:
- Trong giờ học hay nói chuyện riêng: Sơn, Dơng Tú, Hoàng
- Thời gian tự học cha nghiêm túc
- Một số bạn nghỉ học có lí do
2. Công việc tuần 31.
* Trọng tâm :
- Ôn tập kiến thức ở tất cả các bộ môn
3. Thảo luận cả lớp
HS thảo luận và nêu tất cả các phơng án để thực hiện tốt nhiệm vụ tuần 31
GV chốt lại
Tuần 31
Thứ hai, ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tiết 1

Chào cờ
Tiết 2
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc
lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
* HS khuyết tật (Thắng) : Đọc trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài
II. Ph ơng pháp dạy học : PP cùng tham gia, PP thực hành giao tiếp,
III. Công việc chuẩn bị: Bảng phụ chép đoạn 1.
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
24
Lê Thị Ngọc Bảo Giáo án lớp 5 Năm học 2008 2009
? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam
GV nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài
3. Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị út là gì?
? Những chi tiết nào cho thấy chị út
rất hồi hộp khi nhận công việc đầu
tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết

truyền đơn?
? Vì sao út muốn đợc thoát li?
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu
truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá nh mọi
bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn
sáng tỏ.
- Vì út yêu nớc, ham hoạt động, muốn
làm đợc thật nhiều việc cho cách mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà
Tiết 3

Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ.
Nghe nhạc
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
-Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu bài hát bài Dàn đồng ca mùa hạ. Tập trình bày bài
hát bằng cách hát có lĩnh xớng đối đáp đồng ca.
- Nghe nhạc nhằm nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc.
II. Ph ơng pháp dạy học : PP hát có lĩnh xớng đối đáp
III. Công việc chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng
IV. Các hoạt động chủ yếu
1. ổn định tổ chức : HS hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
25

×