Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chương VI: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.85 KB, 14 trang )


Chương VI
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

I. Đầu tư quốc tế trên thế giới (xem sách)
1. Nguyên nhân hình thành và phát triển đầu tư
quốc tế trên thế giới
2. Các hình thức đầu tư quốc tế trên thế giới và
xu hướng phát triển
-
Hình thức đầu tư trực tiếp - FDI
-
Hình thức đầu tư gián tiếp
-
Hình thức tính dụng quốc tế - ODA

II. Đầu tư quốc tế tại VN
1. Sự cần thiết của đầu tư quốc tế tại VN
-
Giai đoạn 1991 – 2000
-
Giai đoạn 2001 – 2010
-
Vai trò của đầu tư quốc tế tại VN

Đầu tư quốc tế tại VN là sự cần thiết khách quan
2. Các hình thức đầu tư quốc tế tại VN

Đầu tư trực tiếp có các hình thức cụ thể sau:
-
Xí nghiệp liên doanh


-
100% vốn nước ngoài
-
BOT, BT, BTO
-
Các hình thức đầu tư trực tiếp đặc biệt khác như:
khu chế xuất, khu CN, khu kinh tế mở

2. Các hình thức đầu tư quốc tế tại VN

Đầu tư gián tiếp thông qua các cổ phiếu, trái phiếu
quốc tế

Tín dụng quốc tế chủ yếu là ODA
3. Đánh giá đầu tư quốc tế tại VN
-
Tốc độ tăng trưởng nhanh qua các năm, những
năm 1997 – 2000 suy thoái nghiêm trọng, hiện nay
đã phát triển mạnh

BẢNG VỐN ĐẦU TƯ NK TẠI VN
Năm Vốn đăng ký
(tr.USD)
Vốn thực hiện
(tr. USD)
Tốc độ
tăng (%)
1996
1997
1999

2000
2005
2006
2007
2008
(ước)
10.164,1
5.590,1
2.565,4
2.838,9
6.839,8
12.003,8
21.300
75.000
2.714
3.115
3.334,9
2.143,5
3.308,8
3.956,3
6.400
46,5
- 45
- 54,1
10,7
140,9
75,5
77,75
352,1


III. Ngoại thương VN
1. Đánh giá tình hình ngoại thương VN

Đánh giá mặt hàng XK: ưu, nhược điểm
Xem bảng mặt hàng XK chủ lực ở cuối chương 1

Đánh giá mặt hàng NK: ưu, nhược điểm
Xem bảng mặt hàng NK chủ lực ở cuối chương 1

Đánh giá về thị trường XNK

THỊ TRƯỜNG XNK CỦA VN NĂM 2007
Tên nước KN XK
(tr.USD)
KN NK
(tr.USD)
Tổng KN
XNK (tr.USD)
Tỷ trọng
(%)
1.Các nước
ASEAN
- Sigapore
2. Nhật
3. Trung Quốc
4. EU
5. Mỹ
6.358
1.630,6
6.069,8

3.356,7
9.096
10.300
12.544,8
6.273,7
11.889,6
12.502
5.139,1
1.900
18.902,8
7.904,3
17.959,4
15.858
14.235,1
12.200
22,31
9,32
16,44
14,26
12,8
10,97
Tổng KN 48.560 62.680 111.240 100

III. Ngoại thương VN
1. Đánh giá tình hình ngoại thương VN

Đánh giá về giá cả hàng hóa XNK: bất lợi, dẫn
đến điều kiện thương mại bất lợi

Hiệu quả hoạt động XNK còn thấp


Cơ chế điều hành XNK có lúc chưa hợp lý

2. Chính sách ngoại thương VN

Chính sách chung
-
Mở cửa nền kinh tế hướng ra XK, hội nhập kinh tế
quốc tế, thực hiện đa dạng hóa thị trường, đa
phương hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại
-
Thực hiện tự do hóa thương mại, giảm các rào
cảng của thương mại quốc tế, thực hiện các cam
kết với quốc tế
-
Thực hiện thống nhất quản lý hoạt động ngoại
thương thông qua các công cụ quản lý như: công
cụ thuế quan, phi thuế quan, các công cụ tài chính
và sự điều hành trực tiếp của nhà nước
-
Kết hợp giữa XK và NK về kim ngạch, thị trường
và mặt hàng để tạo điều kiện thương mại thuận lợi

2. Chính sách ngoại thương VN

Chính sách XK
-
Đẩy mạnh XK đặc biệt là các mặt hàng mà VN
có lợi thế
-

Hạn chế XK nguyên liệu sp thô sơ chế, đẩy
mạnh XK sp chế biến, sp công nghiệp tiến tới XK
sp tinh chế kỹ thuật cao để nâng cao giá trị hàng
XK
-
Xây dựng thị trường XK ổn định vững chắc,
truyền thống, lâu dài và trực tiếp để ổn định và
nâng cao hiệu quả hoạt động XK

2. Chính sách ngoại thương VN

Chính sách NK
-
Ưu tiên NK tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng
thiết yếu mà trong nước chưa sản xuất được
hoặc sản xuất chưa đủ
-
NK phải bảo vệ được sản xuất trong nước và thị
trường nội địa, tránh ảnh hưởng đến tiến bộ xã
hội
-
Đẩy mạnh NK thiết bị máy móc có trình độ cao,
sp tinh chế kỹ thuật cao, sp mới nhằm phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và NK, thực hiện được
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
-
Tiết kiệm ngoại tệ và nâng cao hiệu quả hoạt
động NK

3. Đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài tại VN


Đầu tư nước ngoài đã đóng góp 1 phần rất lớn
vào nền kinh tế VN như:
-
Chiếm từ 34 – 41% GDP
-
Chiếm khoảng gần 60% kim ngạch XK cả nước
-
Đạt doanh thu và đóng góp vào ngân sách nhà
nước nhiều tỉ USD
-
Giải quyết khoảng 1 triệu công ăn việc làm

Cơ cấu ngành đầu tư và vùng đầu tư tuy đã có
những thay đổi tốt nhưng vẫn còn nhiều bất hợp


Hiện tượng đầu tư chui, mua bán lòng vòng, làm
ăn phi pháp vẫn còn tồn tại

3. Đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài tại VN

Việc quản lý các dự án sau khi cấp giấy phép
thiếu chặt chẽ, dẫn đến nhiều hiện tượng không
tốt xảy ra như:
-
Đình công, bãi công
-
Xúc phạm nhân phẩm
-

Trốn thuế, lậu thuế, nợ thuế
-
Đặt biệt là hiện tượng chuyển giá khá phổ biến ở
các DN có vốn đầu tư nước ngoài

Hiệu quả hoạt động ở các DN có vốn đầu tư
nước ngoài chưa cao. Thông qua kiểm toán
nhiều DN làm ăn không lời, nhiều DN còn bị thua
lỗ, DN có lãi còn ít

3. Đánh giá tình hình đầu tư nước ngoài tại VN

Luật đầu tư, môi trường đầu tư đã bắt đầu thông
thoáng nhưng thủ tục còn rườm rà, cửa quyền,
tham nhũng và gây phiền hà cho các nhà đầu tư

Trong các liên doanh, do phía VN còn hạn chế
về trình độ dẫn đến đối tác nước ngoài quyết
định nhiều vấn đề quan trọng trong kinh doanh
như: tuyển dụng lao động, sử dụng chi phí, sử
dụng vốn kinh doanh, quyết định giá mua giá
bán Dẫn đến những bất lợi về phía VN
4. Đầu tư quốc tế của VN ra nước ngoài (xem
sách)

×