Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Chương IV: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.93 KB, 13 trang )


Chương IV
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Chương IV
Chương IV
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
1. Những
1. Những


vấn đề cơ bản về đầu tư
vấn đề cơ bản về đầu tư
quốc tế
quốc tế
2. Môi trường đầu tư quốc tế
2. Môi trường đầu tư quốc tế
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ


1.1. Khái niệm và nguyên nhân xuất hiện đầu tư
1.1. Khái niệm và nguyên nhân xuất hiện đầu tư
quốc tế
quốc tế
1.1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm


và đặc điểm đầu tư quốc tế


và đặc điểm đầu tư quốc tế

Khái niệm:… là hình thức quan hệ KTQT trong đó vốn được di
Khái niệm:… là hình thức quan hệ KTQT trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và
đem lại lợi ích cho các bên
đem lại lợi ích cho các bên

Bản chất kinh tế: là hoạt động xuất nhập khẩu vốn
Bản chất kinh tế: là hoạt động xuất nhập khẩu vốn

Những đặc điểm cơ bản của đầu tư quốc tế:
Những đặc điểm cơ bản của đầu tư quốc tế:
+ Phương tiện đầu tư: Tiền tệ
+ Phương tiện đầu tư: Tiền tệ


Tài sản (hữu hình, vô hình)
Tài sản (hữu hình, vô hình)
+ Chủ thể đầu tư: chính phủ, các tổ chức QT, các công ty hoặc
+ Chủ thể đầu tư: chính phủ, các tổ chức QT, các công ty hoặc
tập đoàn kinh tế
tập đoàn kinh tế


+ Quá trình đầu tư: 2 bên khác quốc gia
+ Quá trình đầu tư: 2 bên khác quốc gia
Bên đầu tư vốn (chủ ĐT) Bên nhận vốn (nhận ĐT)
Bên đầu tư vốn (chủ ĐT) Bên nhận vốn (nhận ĐT)

+ Mục đích: Lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội
+ Mục đích: Lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội

1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện đầu tư
1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế
- Có sự khác nhau về lợi thế các yếu tố SX Chủ đầu tư
- Có sự khác nhau về lợi thế các yếu tố SX Chủ đầu tư
di chuyển vốn để khai thác lợi thế của bên nhận đầu tư
di chuyển vốn để khai thác lợi thế của bên nhận đầu tư
nhằm tăng tỷ suất lợi nhuận
nhằm tăng tỷ suất lợi nhuận
- Có sự phù hợp về lợi ích giữa các bên:
- Có sự phù hợp về lợi ích giữa các bên:
Chủ đầu tư:
Chủ đầu tư:


Tìm môi trường đầu tư có lợi
Tìm môi trường đầu tư có lợi


Tránh hàng rào BHTM khi mở rộng TT
Tránh hàng rào BHTM khi mở rộng TT
Bên nhận đầu tư:
Bên nhận đầu tư:


Cần vốn phát triển KT-XH
Cần vốn phát triển KT-XH



Thu hút công nghệ, kinh nghiệm QL…
Thu hút công nghệ, kinh nghiệm QL…
- Do thực hiện nhiệm vụ KT-CT-XH của các tổ chức quốc tế
- Do thực hiện nhiệm vụ KT-CT-XH của các tổ chức quốc tế
khu vực hoặc toàn cầu
khu vực hoặc toàn cầu
:
:
bảo vệ môi trường, nâng cao phúc
bảo vệ môi trường, nâng cao phúc
lợi xã hội,…
lợi xã hội,…

1.2. Các hình thức trao đổi quốc tế về vốn
1.2. Các hình thức trao đổi quốc tế về vốn
1.2.1 Đầu tư quốc tế trực tiếp
1.2.1 Đầu tư quốc tế trực tiếp

Khái niệm: là hoạt động đầu tư dài hạn, chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều
Khái niệm: là hoạt động đầu tư dài hạn, chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều
hành hoạt động sử dụng vốn.
hành hoạt động sử dụng vốn.

Các hình thức: Theo luật pháp của từng nước
Các hình thức: Theo luật pháp của từng nước


Luật Đầu tư của VN có hiệu lực từ 1/7/2006 quy định có 7 hình thức đầu tư
Luật Đầu tư của VN có hiệu lực từ 1/7/2006 quy định có 7 hình thức đầu tư

trực tiếp:
trực tiếp:
- 100% vốn của chủ đầu tư nước ngoài;
- 100% vốn của chủ đầu tư nước ngoài;


- Liên doanh giữa bên nước ngoài với bên chủ nhà
- Liên doanh giữa bên nước ngoài với bên chủ nhà
- Hợp đồng: BCC, BOT, BTO, BT
- Hợp đồng: BCC, BOT, BTO, BT
- Phát triển kinh doanh
- Phát triển kinh doanh
- Mua cổ phần ở tỷ lệ được quyền tham gia quản lý
- Mua cổ phần ở tỷ lệ được quyền tham gia quản lý
- Thực hiện sáp nhập hoặc mua lại DN
- Thực hiện sáp nhập hoặc mua lại DN
- Các hình thức đầu tư trực tiếp khác: hợp tác liên danh, hợp đồng cho thuê…
- Các hình thức đầu tư trực tiếp khác: hợp tác liên danh, hợp đồng cho thuê…



-
-
Đặc điểm chung của đầu tư quốc tế trực tiếp:
Đặc điểm chung của đầu tư quốc tế trực tiếp:

Trong thời gian ĐT: quyền SH và quyền SD vốn thuộc về
Trong thời gian ĐT: quyền SH và quyền SD vốn thuộc về
chủ ĐT
chủ ĐT


Chủ ĐT: Phải góp 1 số vốn tối thiểu theo luật
Chủ ĐT: Phải góp 1 số vốn tối thiểu theo luật


Mức góp vốn quyết định địa vị pháp lý
Mức góp vốn quyết định địa vị pháp lý
Có cơ hội tăng LN, nhưng mức rủi ro cao
Có cơ hội tăng LN, nhưng mức rủi ro cao

Bên nhận ĐT: Khắc phục vốn, công nghệ, kinh nghiệm
Bên nhận ĐT: Khắc phục vốn, công nghệ, kinh nghiệm


Khai thác tốt lợi thế
Khai thác tốt lợi thế






V phát triển KT
V phát triển KT


Khó chủ động về cơ cấu đầu tư,
Khó chủ động về cơ cấu đầu tư,



ô nhiễm
ô nhiễm
MT
MT



Hiệu quả ĐT: là dòng vốn có tính ổn định cao, thời hạn
Hiệu quả ĐT: là dòng vốn có tính ổn định cao, thời hạn
đầu tư dài; do chủ ĐT trực tiếp điều hành Hq đầu tư
đầu tư dài; do chủ ĐT trực tiếp điều hành Hq đầu tư
vốn thường cao
vốn thường cao



1.2.2. Đầu tư quốc tế gián tiếp
1.2.2. Đầu tư quốc tế gián tiếp
- Khái niệm
- Khái niệm
: là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích
: là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích
kiếm lời, Chủ ĐT không trực tiếp điều hành và quản lý hoạt động sử dụng
kiếm lời, Chủ ĐT không trực tiếp điều hành và quản lý hoạt động sử dụng
vốn.
vốn.
- Các hình thức ĐT
- Các hình thức ĐT
: phần lớn thông qua TT chứng khoán: Mua cổ phần, cổ
: phần lớn thông qua TT chứng khoán: Mua cổ phần, cổ

phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác


- Đặc điểm chung của ĐTQT gián tiếp:
- Đặc điểm chung của ĐTQT gián tiếp:


+ Trong thời gian sử dụng vốn đầu tư: SH thuộc chủ ĐT
+ Trong thời gian sử dụng vốn đầu tư: SH thuộc chủ ĐT


SD thuộc bên nhận ĐT
SD thuộc bên nhận ĐT


+ Chủ ĐT: ổn định thu nhập, hạn chế rủi ro
+ Chủ ĐT: ổn định thu nhập, hạn chế rủi ro


Lợi ích kinh tế thấp
Lợi ích kinh tế thấp
+ Bên nhận ĐT: Chủ động sử dụng vốn
+ Bên nhận ĐT: Chủ động sử dụng vốn


DN phân tán được rủi ro
DN phân tán được rủi ro





Hiệu quả ĐT: phụ thuộc trình độ quản lý và tổ chức kinh doanh của bên nhận
Hiệu quả ĐT: phụ thuộc trình độ quản lý và tổ chức kinh doanh của bên nhận
đầu tư, Hq đầu thường không cao và có hành vi “đám đông”
đầu tư, Hq đầu thường không cao và có hành vi “đám đông”

1.2.3. Tín dụng thương mại quốc tế
- Khái niệm:

Là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động cho vay và đi vay
với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia
- Đặc điểm chung:
+ Chủ đầu tư: có thể là tư nhân, chính phủ, tổ chức quốc tế. Lợi ích
ổn định, tương đương lãi suất thị trường
+ Bên nhận đầu tư: có thể là tư nhân, hoặc chính phủ. Tận dụng
được cơ hội nhờ đáp ứng nhanh vốn. Thời hạn sử dụng vốn ngắn, lãi suất
cao tăng nhanh gánh năng trả nợ Thận trọng khi huy
động

Lưu ý: Chính phủ có thể trực tiếp vay hoặc bảo lãnh cho tư nhân vay vốn
nước ngoài

1.2.4. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
1.2.4. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
- Khái niệm:
- Khái niệm:
là vốn do các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ một nước
là vốn do các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ một nước
đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho các nước đang phát triển

đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho các nước đang phát triển
- Các hình thức:
- Các hình thức:
ODA không hoàn lại (viện trợ): bản chất là quà tặng
ODA không hoàn lại (viện trợ): bản chất là quà tặng


ODA ưu đãi: vốn lớn, lãi suất thấp, thời gian sử
ODA ưu đãi: vốn lớn, lãi suất thấp, thời gian sử
dụng dài, có thể có ân hạn
dụng dài, có thể có ân hạn
- Đặc điểm chung:
- Đặc điểm chung:
+ Phụ thuộc vào mối quan hệ kinh tế - chính trị
+ Phụ thuộc vào mối quan hệ kinh tế - chính trị
+ Bên đầu tư (nhà tài trợ quốc tế): hướng tới lợi ích kinh tế - chính trị
+ Bên đầu tư (nhà tài trợ quốc tế): hướng tới lợi ích kinh tế - chính trị
lâu dài
lâu dài
+ Bên nhận đầu tư (nhận tài trợ quốc tế): là nước đang phát triển. Phải
+ Bên nhận đầu tư (nhận tài trợ quốc tế): là nước đang phát triển. Phải
thực hiện đúng theo chương trình, dự án. Đáp ứng vốn cho cải thiện phúc
thực hiện đúng theo chương trình, dự án. Đáp ứng vốn cho cải thiện phúc
lợi xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng.
lợi xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng.




Hỏi:

Hỏi:
Hình thức ODA nào tác động đến gánh nặng nợ trong tương lai? Vì
Hình thức ODA nào tác động đến gánh nặng nợ trong tương lai? Vì
sao?
sao?

1.3. Tác động của đầu tư quốc tế
1.3. Tác động của đầu tư quốc tế


(Trang 183 – 188)
(Trang 183 – 188)
1.3.1. Đối với nền kinh tế thế giới
1.3.1. Đối với nền kinh tế thế giới
1.3.2. Đối với chủ đầu tư
1.3.2. Đối với chủ đầu tư
1.3.3. Đối với bên nhận đầu tư
1.3.3. Đối với bên nhận đầu tư



1.4. Xu hướng đầu tư quốc tế
1.4. Xu hướng đầu tư quốc tế
(trang 188 – 192)
(trang 188 – 192)
1.4.1. Đầu tư quốc tế tiếp tục gia tăng và quan trọng đối với các quốc gia
1.4.1. Đầu tư quốc tế tiếp tục gia tăng và quan trọng đối với các quốc gia
1.4.2. Có sự thay đổi về dòng di chuyển vốn đầu tư quốc tế
1.4.2. Có sự thay đổi về dòng di chuyển vốn đầu tư quốc tế
1.4.3. Có sự thay đổi về các chủ đầu tư và nhận đầu tư

1.4.3. Có sự thay đổi về các chủ đầu tư và nhận đầu tư
1.4.4. khu vực Châu Á – Thái bình Dương hấp dẫn FDI nhất thế giới
1.4.4. khu vực Châu Á – Thái bình Dương hấp dẫn FDI nhất thế giới


2. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

2.1. Môi trường ngoài nước

2.1.1. Môi trường thương mại và kinh tế quốc tế
Hành lang pháp lý quốc tế đối với nhà đầu tư bao gồm:
- Tình trạng quan hệ giữa nước nhận đầu tư với chủ đầu tư: quan hệ càng
thân thiện càng tạo thuận lợi cho dòng di chuyển các loại vốn
- Mức độ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới của nước nhận đầu tư: càng hội
nhập sâu rộng môi trường pháp lý càng minh bạch, giảm rào cản khi di
chuyển các yếu tố sản xuất
2.1.2. Môi trường tài chính quốc tế
Bao gồm các diễn biến trên thị trường tài chính quốc tế
- Tình trạng của hệ thống tiền tệ quốc tế: nếu bình ổn các chủ đầu tư
dễ tính được lợi ích đầu tư, hạn chế rủi ro…
- Tình trạng của một số đồng tiền mạnh
- Tình trạng giá cả của một số hàng hóa quan trọng
2.1.3. Những qui định của WTO liên quan đến đầu tư quốc tế
Tạo môi trường pháp lý quốc tế cho các hoạt động đầu tư có liên quan đến
thương mại


2.2. Môi trường trong nước
2.2.1. Hệ thống chính trị - xã hội
Chủ đầu tư mong muốn đưa vốn vào các nước có:

- Hệ thống chính trị ổn định
- Chế độ xã hội bền vững
2.2.2. Môi trường luật pháp
Đây là cơ sở pháp lý để nhà đầu tư bảo toàn vốn đầu tư
- Hệ thống luật pháp đầy đủ, đồng bộ và minh bạch
- Tính thực thi luật pháp nghiêm minh
- Năng lực quản lý hành hành chính công hiệu quả
2.2.3. Môi trường kinh tế
- Chính sách kinh tế vĩ mô liên quan đến đầu tư quốc tế
- Nguồn lực sẵn có trong nước
- Môi trường cạnh tranh trong nội bộ ngành

×