Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án tuần - Gia đình và bản làng - Tuần 28 - Thứ 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.47 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : GIA ĐÌNH VÀ BẢN LÀNG
TUẦN 28

Thứ,
Tên
Hoạt động
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


1 - ĐÓN
TRẺ

- Trò chuyện
về những thứ
cần cho cuộc
sống hằng
ngày của …
- Trò chuyện
về những thứ
cần cho nhu
cầu cuộc sống
gia đình.



- Tổ chức trẻ
chơi ở các góc.

- Trò chuyện
về những thứ
cần mặc ở
trong gia
đình.
- Trò chuyện
về gia đình
đông con hay
ít con.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- Ôn đội
hình, đội
ngũ.
- Trò chơi :
Con mũi.

- Bài tập hô
hấp.

- Bài tập hô

hấp.

- Tập theo
bài “Ồ sao
bé không
lăc” .

- Trò chơi :
gieo hạt.
- Ném bóng
vào rổ.

3 -HOẠT
ĐỘNG
CHUNG


- THỂ DỤC
:
Bậc xa 50
cm, ném xa
- GDÂN :
Cháu yêu bà.
- MTXQ :
Trò chuyện về
từng người

- LQCC :
Tô chữ b,d, đ.


- VĂN HỌC
:
Dán hoa tặng
mẹ.

- TẠO HÌNH

Nặn đồ dùng
đồ chơi mà
trẻ thích.
bằng một
tay.
trong,…

4 -HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI


- Quan sát
cây cối xung
quanh sân
trường.

- Trò chơi :
thả đĩa ba ba.

- Trò chơi :
Thả đĩa ba ba.


- Trò chơi
dân gian.
- Cho trẻ vẽ
những đồ
dùng trong
gia đình trên
sàn.
- Đồ lại
những đồ
dùng cô vẽ
bằng nét mờ.


5 -HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây trường nhà của bé có tường rào, cổng ngõ, có vườn rau sạch.
- Trẻ đóng vai cô giáo, vai người bán hàng, bác sĩ, gia đình có ông bà, bố,
mẹ,
- Trẻ biết trồng cây xanh cho bóng mát, vườn rau xanh, trồng hoa, chăm sóc
hoa.
- Trẻ biết vẽ, nặn, tô màu trường, các đồ dùng trong gia đình.

6 -HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN




- Tập trực
nhật lâu đồ
dùng đồ chơi
trong lớp.
- Làm quen
âm nhạc :

- Dạy trẻ làm
quen chữ cái
- Giáo dục lễ
phép.

- Trẻ làm quen
với thơ : Dán
hoa tặng mẹ.
- Giáo dục vệ
sinh.
- Trẻ làm
quen với một
số đồ dùng,
đồ chơi bằng
đất nặn.
- Dặn dò,
nhắc nhở.

- Nhận xét
tuyên
dương, phát

phiếu bé
ngoan.

Thứ 4
1)Đón trẻ: TỔ CHỨC CHO TRẺ CHƠI CÁC GÓC
I/Mục đích:
- Cho trẻ làm quen với các đồ dùng đồ chơi.
- Tập trẻ nói tên các đồ vật…
- Biết lợi ích của mỗi đồ vật đó.
II/Chuẩn bị:
- Cô giáo để đồ dùng vào các góc theo đúng quy định của góc
III/Tiến hành:
1/Ổn định:
- Cô cho trẻ ngồi hình chữ u điểm diện sĩ số.
2/Giới thiệu:
- Bây giờ cô sẽ cho lớp mình trò chơi ở các góc.
3/Hướng dẫn chơi:
- Hỏi trẻ các con thích chơi ở góc nào thì vào góc đó ?
- Cho trẻ tự chọn góc chơi của mình.
- Cô chỉ là người nhắc nhở trẻ chơi phải biết quan hệ giữa góc chơi.
- Các con à ! Khi ta chơi với các đò dùng đồ chơi thì các con phải biết bảo
vệ không ném lung tung. Khi trẻ chơi cô đến từng góc hỏi, đồ dùng đó có tên gọi
là gì? Nó có màu gì? Công dụng của nó như thế nào? Cô đi lại các góc để hỏi trẻ
từng đồ dùng đồ chơi quan sát trẻ chơi (cho trẻ chơi 10 phút).
- Giáo dục: Các con biết tất cả các đồ dùng đồ chơi ở các góc mà chúng ta
chơi nó được có từ đâu không? Có được là do những cô giáo làm , mua, có tiền
mới mua được, bởi thế chúng ta phải biết bảo quản, sau khi chơi xong thì phải cất,
để đúng nơi quy định.
4/Kết thúc chơi: nhận xét :
- Nhận xét tuyên dương từng nhóm chơi.

- Tuyên dương cả lớp, nhóm , cá nhân.
- Chuyển hoạt động.
000
2)Thể dục vận động : HÔ HẤP .
I/Mục đích:
- Trẻ biết tập thể dục tốt cho sức khoẻ.
- Rèn thể lực cho trẻ, đồng thời tập trẻ có tính trật tự, tự giác khi
học…
II/Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ.
- Cô và trẻ cùng thuộc động tác.
III/Cách tiến hành :
1)Khởi động :
Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi các kiểu đi sau chuyển thành 3 hàng
ngang.
2)Trọng động :
Tập bài hô hấp.
a) Động tác tay : chân rộng bằng vai, hai tay quay dọc thân
b)Chân : Bước 1 chân ra trước, lên cao, tay chống hông.
c)Bụng : Đưa tay lên cao, cúi gập người về trước.
d)Bật : Bật luân phiên chân trước, chân sau.
3)Hồi tĩnh :
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.
000
3)HOẠT ĐỘNG CHUNG : MÔN LQCC
ĐỀ TÀI : TẬP TÔ CHỮ : b – d - đ .
I/Yêu cầu :
1/Kiến thức
- Trẻ ngồi đúng tư thế, biết cầm bút đặt vào vở khi tập tô chữ b – d - đ.
- Biết tô trùng khít lên nét chữ b – d - đ in mờ trên đường kẻ ngang

đúng qui trình
2/Rèn luyện sự nhanh nhẹn :
- Rèn luyện kỷ năng tô, chú ý, ghi nhớ, nhanh nhẹn.
3)Phát triển :
- Phát triển óc sáng tạo.
4/Giáo dục
- Trẻ ngồi đúng tư thế.
- Biết giữ vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
*Cho cô : - Tranh dạy trẻ tập tô : b – d - đ.
- Bút dạ, thước, nam châm.
* Cho trẻ :
- Vở tập tô đủ cho trẻ.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại ,thực hành .
- Tích hợp âm nhạc, môi trường xung quanh.
IV/Cách tiến hành

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ
1)Ổn định dẫn dắt và đàm thoại:
- Cho lớp hát bài “ cháu yêu bà ” .
Các con à ! các con đã được làm quen với chữ b-d-đ. Bây giờ
cô sẽ dạy cho các con tô chữ b-d-đ
.
2)Hướng dẫn trẻ tập tô chữ cái theo vở tập tô :
* Tô chữ cái thứ nhất :
- Cô treo tranh : cái bàn.
- Hỏi trẻ bức tranh vẽ ai ?

- Đúng rồi đây là tranh vẽ cái bàn.
- Dưới tranh là từ cái bàn.
- Cho trẻ đọc.
- Trong từ cái bàn có chữ cái mà các con được tô đó là chữ b.
- Cô gắn thẻ chữ b lên bảng.

- Lớp hát cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chú ý.
- Cái bàn.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đồng thanh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đọc b.
- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Cô phát âm mẫu.
- Cả lớp đồng thanh : b.
- Các con hãy nhìn cô tô mẫu chữ b. Đầu tiên cô tô nét thẳng
đứng, sau đó cô tô nét cong tròn. Tiến hành cho trẻ tô.
- Cô nhắc trẻ cách ngồi, cách cầm bút, cho trẻ tô trên không.
Trong quá trình trẻ thực hiện cô nhắc nhở trẻ tô đúng mẫu.
- (Dừng bút )
2

* Tô chữ cái thứ 2 :
- Cô treo tranh : cái dao

- Đúng rồi đây là tranh vẽ cái dao.
- Dưới tranh là từ cái dao.
- Cho trẻ đọc.
- Trong từ cái dao có chữ cái mà các con được tô đó là chữ d.
- Cô gắn thẻ chữ d lên bảng.
- Cô phát âm mẫu.
- Cả lớp đồng thanh : d.
- Các con hãy nhìn cô tô mẫu chữ d. Đầu tiên cô tô nét cong tròn
bên trái, sau đó cô tô nét thẳng đứng. Tiến hành cho trẻ tô .
- (Dừng bút )
2

* Tô chữ cái thứ 3 :
- Cô treo tranh : đôi đũa
- Đúng rồi đây là tranh vẽ đôi đũa.
- Dưới tranh là từ đôi đũa.
- (Nghỉ tay )
2
- Trẻ chú ý.
- Cái dao.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đồng thanh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đọc t.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ tiến hành tô.
- (Nghỉ tay)
2

- Trẻ chú ý.
- Đôi đũa.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đồng thanh.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ lắng nghe.
- Lớp đọc đ.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ tiến hành tô.
- Cho trẻ đọc.
- Trong từ đôi đũa có chữ cái mà các con được tô đó là chữ đ.
- Cô gắn thẻ chữ đ lên bảng.
- Cô phát âm mẫu.
- Cả lớp đồng thanh : đ.
- Các con hãy nhìn cô tô mẫu chữ đ. Đầu tiên cô tô nét cong tròn
bên trái, sau đó cô tô nét thẳng đứng, tiếp theo tô dấu gạch ngang
trên nét thẳng đứng. Tiến hành cho trẻ tô .
- Gìơ học đã hết rồi, bây giờ các con cùng cô thể dục chống mệt
mỏi nào.
- Cô nhận xét trẻ tô.
3)Trò chơi chữ cái :
- Trò chơi : “Đoán nét chữ”.
- Cách chơi : Cô nói nét chữ trẻ đoán.

- Trẻ làm động tác thể
dục.

000
4)Hoạt động ngoài trời: TRÒ CHƠI : THẢ ĐỈA BA BA

I/Mục đích:
- Rèn luyện phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ.
II/Chuẩn bị :
- Vẽ hai đường thẳng song song dài 2 mét, cách nhau 3m giả làm con
sông qua lại.
III/Cách tiến hành :
1/Khởi động :
- Cho trẻ chơi trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ”.
2/ Tổ chức cho trẻ hoạt động.
a/ Hoạt động quan sát có mục đích.
- Giới thiệu tên trò chơi.
b/ Hoạt động tập thể:
- Hômnay cô sẽ cho các con chơi trò chơi “ Thả đĩa ba ba”
- Luật chơi : Cháu làm đĩa tìm cách bắt người qua sông, chỉ được bắt khi
chưa tới bờ.
- Ai bị đĩa bắt sẽ bị đổi vai làm đĩa.
Thả đĩa ba ba Gạo thuyền như nước.
Chớ bắt đàn bà Đổ mắm, đổ muối
Phải tôi đàn ông Đổ chút hạt tiêu
Cơm trắng như bông Đổ niêu nước chè
Đổ phải nhà nào
Nhà ấy phải chịu.
- Khi đọc đến câu cuối cùng cháu làm “đỉa” bắt đuổi những người qua
sông nhưng chỉ bắt người chưa được tới bờ. Những người qua sông phải tìm cách
chạy thật nhanh lên bờ sao cho đỉa không bắt được. Ai bị bắt phải ra ngoài một lần
chơi. Lần sau đổi vai ai chạy nhanh sẽ được chọn làm đĩa.
c/ Trò chơi tự chọn:
- Cho trẻ chơi tự do.
3/ Kết thúc:
-Tập trung trẻ, nhận xét, tuyên dương, giáo dục.

000
6)Hoạt động tự chọn : LÀM QUEN VỚI THƠ : DÁN HOA TẶNG MẸ
I/Mục đích :
- Giúp trẻ thuộc bài thơ trước.
II/Chuẩn bị :
- Cô thuộc bài thơ.
III/Cách tiến hành :
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe.
- Cô đọc trước, trẻ đọc theo.
- Lớp đọc theo yêu cầu của cô.
- Dặn dò, nhắc nhở.
- Giáo dục vệ sinh.




×