Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Gíao án tuần - Thế giới thiên nhiên - Tuần 3 - Thứ 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.95 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN
TUẦN III

Thứ,

Tên
Hoạt
động
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


1 - ĐÓN
TRẺ


- Trò chuyện với
trẻ về con côn
trùng.

- Trò chuyện về
con côn trùng có
ích.



- Trò chuyện về
con côn trùng có
hại.
- Trẻ kể tên và
phân loại các
con côn trùng có
ích và có hại.

- Trò chuyện với
trẻ về các con
côn trùng.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- T/C : Chuyền
bóng gọi tên con
côn trùng.

Tập theo bài TD
: Cô dạy em.

- Tập theo bài :
cây lớn gió reo.



- Trò chơi : gà
gáy vịt kêu.
- Trò chơi : Bắt
bướm.

- Bài tập phát
triển chung.
- Trò chơi : gieo
hạt.

3 -
HOẠT
ĐỘNG
CHUNG


- THỂ DỤC :
Bật xa 45 cm.
- GDÂN :
- MTXQ : Một
số côn trùng có
ích và có hại.
- TẠO HÌNH :
Vẽ con chuồn

- LQVT :
Phải trái, ở
giữa.

- VĂN HỌ

C :
Câu đố về một
số con côn
trùng.

- LQCC :
Tô : p -q.
- HĐG

Con chuồn
chuồn.
chuồn. - HĐG - HĐG

4 -
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI

- Quan sát các
con côn trùng có
ở xung quanh
lớp.
- Trò chơi :
Tranh lô tô về
các con côn
trùng.

- Quan sát một
số loài cá.

- Trò chơi : Xếp
hình con cá
bằng sỏi.

- Xếp hình bông
hoa bằng sỏi.
- Trò chơi : Xếp
hột hạt, hình các
con vật.
- Quan sát một
số loại rau ăn lá.
- Trò chơi :
Xem tranh gọi
tên con côn
trùng.
- Xếp lá cây
bằng sỏi.
- Quan sát các
con vật sống
trong rừng.
- Trò chơi :
Chuyền bóng
gọi tên các…

5 -
HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây dựng tổ ong, tổ kíên.

- Góc phân vai : trẻ biết mời khách mua, biết nói lời cảm ơn, biết bố trí hàng đẹp mắt
- Trẻ biết chế biến món ăn từ rau, củ, quả.
- Trẻ biết khám chữa bệnh cho các con vật nuôi.
- Trẻ chơi với cát, sỏi.
- Trẻ biết hát các bài hát theo chủ điểm.

6 -
HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN


- Làm quen với
một số con côn
trùng.
- Dặn dò, nhắc
nhở.

- Dạy trẻ làm
quen với tiếng
việt.
- Giáo dục lễ
phép.

- Trẻ làm quen
với một số câu
đố về các con
côn trùng.
- Giáo dục vệ

sinh.
- Trẻ làm quen
với tiếng việt.
- Dạy trẻ làm
quen với âm
nhạc : Cá vàng
bơi.
- Biểu diễn văn
nghệ.
- Nhận xét tuyên
dương, phát
phiếu bé ngoan.
Thứ 5

1)Đón trẻ : TRẺ KỂ TÊN VÀ PHÂN LOẠI CON CÔN TRÙNG CÓ
ÍCH
VÀ CÓ HẠI.

I/Mục đích:
- Trẻ biết tên con côn trùng và phân loại, loại nào có ích, loại nào có hại.
II/Chuẩn bị :
- Tranh lô tô một số con côn trùng.
III/Phương pháp:
- Đàm thoại.
IV/Cách tiến hành :
1)Ổn định :
- Cô cùng trẻ hát bài “ Con chuồn chuồn”
- Hỏi trẻ vừa hát bài hát nói về con gì ?
- Thế con chuồn chuồn xếp chúng vào loại gì ?
- Ngoài con chuồn chuồn ra còn có con c ôn trùng nào nữa ?

- Chuồn chuồn có ích hay có hại ?
- Con nào có hại nữa nào ?
- Vậy con nào có ích ?
- Cô mời trẻ lần lượt đứng dậy kể.
- Trẻ kể theo gợi ý của cô.
- Cô tóm lại : Các con côn trùng có ích như : ong, bướm, chuôn chuồn. Con
ong cho ta mật ngon, con bướm giúp ta thụ phấn cho hoa, con chuồn chuồn
giúp ta biết được trời mưa, trời nắng. Ngoài các con có ích còn có một số con
có hại như : ruồi, muỗi,…
2)Kết thúc : Cho lớp đọc một số câu đố về con côn trùng.
000
2) Thể dục vận động : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
“GÀ GÁY - VỊT KÊU”
I/Mục đích:
- Phát triển cơ quan hô hấp.
II/Chuẩn bị:
- Sân tập bằng phẳng , rộng
- Cô thuộc động tác chuẩn bị trò chơi vận động.
III/Tiến hành:
1/ Khởiđộng:
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc di chuyển thành vòng tròn kết hợp các kiểu
đi, sau chuyển thành 2 hàng ngang, đứng đối diện nhau.
2/ Trọng động:
- Cô thực hiện trước, sau đó cho trẻ làm theo.
- Gà gáy : đứng chân trước chân sau, hai tay khum trước miệng vươn cổ
lên và gáy ò, ó, o…o tiếng gáy càng to, ngân càng dài càng tốt.
- Vịt kêu : hai bàn tay để trước miệng, các ngón tay mở ra, úp và đồng
thời kêu cặp cặp giống tiếng vịt kêu.
- Sau đó cho một hàng làm gà, hàng kia làm vịt và đổi cho nhau.
3/Hồi tĩnh :

- Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng.
- Cho trẻ chơi trò chơi : Bắt bướm.
000
3)HOẠT ĐỘNG CHUNG MÔN VĂN HỌC
ĐỀ TÀI : CÂU ĐỐ VỀ MỘT SỐ CON CÔN
TRÙNG.
I/ Yêu cầu :
1/Kiến thức
- Trẻ được làm quen với thể loại câu đố về các con côn trùng.
- Trẻ biết được nhiều loại con côn trùng.
2/Kỹ năng
- Trẻ tập suy nghĩ để phát triển tư duy.
3/Giáo dục
- Giáo dục trẻ biết yêu quí một số con côn trùng có ích và không được
bắt, giết chúng.
4)Phát triển :
- Phát triển ngôn ngữ .
- Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc.
- Phát triển trí nhớ.
II.Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các con : ong, ruồi, muỗi, bướm, kiến,…
- Cô thuộc câu đố.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại ,thực hành .
- Tích hợp: âm nhạc, môi trường xung quanh, toán.
IV/ Cách tiến hành :

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1)Ổn định, dẫn dắt giới thiệu:
- Cho lớp hát bài : “Ong và bướm”

- Các con vừa hát bài hát nói về con gì ?
- Hôm trước cô đã giới thiệu cho lớp mình làm quen với một
số con côn trùng đó là những con gì nào ?.
- Các con giỏi lắm, cô sẽ hát tặng cho lớp mình một bài hát :
Chị ong nâu”
- Bài hát nói về con gì ?
- Chị ong nâu nâu như thế nào ?
2)Hoạt động nhận thức :
a)Cô đọc câu đố cho trẻ nghe :
- Các con à ! có rất nhiều bài thơ, bài hát nói về ong,
bướm. Ngoài ra còn có rất nhiều câu đố nói về các con côn
trùng. Hôm nay các con sẽ được làm quen nhé.
+ Cô đọc câu đố : “ Con gì thích các loài hoa
Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
Cùng nhau cần mẫn ngày đêm

- Lớp hát.
- Trẻ lời.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.

- Chị rất chăm chỉ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe và đoán.
- Con ong.
- Lớp đồng thanh.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe và đoán.


Làm ra mật ngọt lặng im tặng người.
Câu đố nói về con gì ?
+ Cô treo tranh con ong và cho trẻ đọc : con ong (3 lần)
- Con ong sống ở đâu ?
- Nó là côn trùng có lợi hay có hại ?
+ Cô đọc câu đố : “ Con gì màu sắc đẹp
Bay rập rờn trên hoa
Suốt ngày chỉ la cà
Không chăm lo làm việc ”
Đố biết con gì ?
- Cô treo tranh con bướm.
- Cho trẻ phát âm.
- Con bướm có cánh rất to, có nhiều màu sắc đẹp.
- Bướm là con côn trùng có lợi hay có hại ?
+ Cô đọc câu đố : “ Chỉ to như hạt đỗ xanh
Thường bay đến đậu cơm canh của người
Thức ăn phải đậy ai ơi
Kẻo nó gieo bệnh làm người ốm đau ”
Là con gì ?
- Cô treo tranh con ruồi.
- Cho trẻ đọc từ : con ruồi.
- Con ruồi sống ở đâu ?
- Con bướm.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe và đoán.


- Lớp đồng thanh.


- Trẻ lắng nghe và đoán.

- Con muỗi.
- Lớp đọc.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ thực hiện.

- Là con côn trùng có lợi hay có hại ? Vì sao ?
+ Cô đọc câu đố : “ Con gì khi ta ngủ
Nếu không mắc màn che
Quanh người vo ve
Cắm vòi vào hút máu”.
Là con gì nhỉ ?
- Cô treo tranh, cho trẻ đọc.
- Nó là côn trùng có lợi hay có hại.
*Giáo dục : Các con ạ ! muỗi rất độc, chúng hút máu và truyền
bệnh sốt, ruồi là côn trùng gây bệnh. Ong, bướm, kiến là những
côn trùng có ích, ong cho ta mật rất ngon và bổ, bướm giúp hoa
thụ phấn để hoa kết trái. Vì thế các con không nên bắt bướm,vì
bướm có phấn sẽ bị ho, ong sẽ đốt chúng ta.
* Trò chơi :
- Cho trẻ vẽ các con côn trùng trẻ thích.


000
4)Hoạt động ngoài trời: QUAN SÁT MỘT SỐ LOẠI RAU ĂN LÁ.
I/Mục đích:

- Trẻ biết được tên một số loại rau ăn lá.
II/Chuẩn bị :
- Tranh rau muốn, rau ngót, mồng tơi.
III/Cách tiến hành :
1/ Ổn định giới thiệu :
- Các con à, hôm nay cô sẽ cho các con quan sát một số loại rau ăn lá, các
con hát bài hãy đi vòng tròn và hát bài “Bầu và bí”.
- Các con vừa hát bài hát nói về loại rau ăn quả.
2/ Tổ chức cho trẻ hoạt động.
a/ Hoạt động quan sát có mục đích.
- Bây giờ cô sẽ cho các con quan sát một số loại rau ăn lá.
b/ Hoạt động tập thể:
- Cô cầm rau giơ lên và đố trẻ đây là rau gì ?
- Rau muống có công như thế nào ?
- Rau muống được chế biến như thế nào
- Tiếp tục cho trẻ quan sát rau : mồng tơi, rau ngót, bắp cải và hỏi trẻ.
- Cô tóm lại : rau muống, bắp cải, bồ ngót,… là những loại rau ăn lá.
Trong bữa ăn hằng ngày chúng ta đều có rau, khi ăn rau ta phải rửa
cho thật sạch, bỏ các phần rau úa, gốc,… nhớ chưa.
c/ Trò chơi tự chọn:
- Trò chơi : + Xem tranh gọi tên nhanh tên con côn trùng.
+ Xếp hình lá cây bằng sỏi.
3/ Kết thúc:
Cho trẻ hát một bài.
000
6)Hoạt động tự chọn : DẠY TRẺ LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
I/Mục đích:
- Trẻ được làm quen với tiếng việt hằng ngày.
- Phát triển vốn từ cho trẻ.
II/Chuẩn bị :

- Một số từ về con côn trùng.
II/Cách tiến hành:
- Cô giới thiệu tên con ccôn trùng, câu đố.
- Cô đọc mẫu vài lần.
- Cô tập cho lớp đọc. (Cô đọc trước, trẻ đọc sau, đọc theo từng câu).
- Cô cùng trẻ đọc.
- Dạy trẻ làm quen với âm nhạc : cá vàng bơi.





×