Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Địa 7 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.38 KB, 45 trang )

Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :01 Ngày soạn :…………………………
Tiết :01 Ngày dạy :…………………………
Phần I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài1 : DÂN SỐ
I/ Mục tiêu :
Qua bài học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
Dân số và tháp tuổi
Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
Hậu quả của sự bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển
Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
Rèn luyện kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và các tháp tuổi
II/ Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh trong sách giiáo khoa
Tranh vẽ biểu đồ tháp tuổi
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
3/Bài mới :Dân số
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Dân số, nguồn lao động
GV yêu cầu học sinh đọc thuật
ngữ về “dân số” sau đó đọc
thông tin trong sách giáo khoa
và đưa ra câu hỏi
Quan sát hình 11. tổng số trẻ từ
0-4 tuổi có bao nhiêu bé trai và
bao nhiêu bé gái
Hai dạng tháp tuổi khác nhau
như thế nào ?


Tháp có hình dạng như thế nào
thì tỉ lệ lao động cao ?
GV chuẩn xác ý kiến và ghi nội
dung
HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ
dân số. đọc thông tin trong SGK
Ở tháp tuổi ước tính độ tuổi của
bé trai là 5.6
M
trẻ và 6.1
M

trẻ bé trai là 5.5
M
trẻ và 4.9
M
trẻ
HS quan sát tranh về tháp dân
số trả lời
Có hình bầu thì số người trong
độ tuổi lao đông cao
Dân số : là tổng số dân sinh
sống trên một lảnh thổ nhất
đònh. Được tính trong một thời
gian cụ thể
Các cuộc điểu tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn
lao động … của một đòa
phương, một nước
Dân số được biểu hiện cụ

thể bằng tháp tuổi
Hoạt động 2 :Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kó XIX và thế kó XX
GV yêu cầu HS đọc thông tin
và thuật ngữ về tỉ lệ sinh và tử
Sau đó GV dùng tháp tuổi 1, 3, 4
DHHS hiểu và phân biệt được
các yêu cầu trong hình ( đường
màu xanh: sinh, nàu đỏ: tử)
Khoảng cách của hai đường ở
mỗi hình có bằng nhau không ?
Sau đó GV dùng biểu đồ hình1,2
đưa ra câu hỏi : Cho biết dân số
Học sinh đọc thông tin và thuật
ngữ
Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và
tử không bằng nhau. Thu hẹp lại
thỉ tăng chậm, mở rông thì tăng
nhanh
Dân số tăng bắt đầu từ năm
1804-1960 và tăng nhanh từ
Dân số tăng nhanh trong hai
thế kó gần đây
Trong đó các nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
cao nhất là ở châu Á, châu Phi,
câu Mỹ latin

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7


năm
tăng bắc đầu tăng từ năm nào ?
và bắc đầu tăng nhanh từ năm
nào ? giải thích vì sao ?
GV chuẩn xác kiến thức
1960-1999 đó là nhờ trong lỉnh
vực KT – XH và ytế … phát
triển
Hoạt động 3 :Sự bùng nổ dân số
GVHDHS quan sác hình 1, 3, 4
? Tỉ lệ sinh của các nước phát
triển nhanh vào thế kó thứ mấy ?
nhưng sau đó như thế nào ?
trong đó tỉ lệ tử của các nước
nầy như thế nào ?
? Tỉ lệ sinh của các nước đang
phát triển tăng nhanh vào thế kó
thứ mấy ? nhưng sau đó như thế
nào ?
? Sự bùng nổ dân số xảy ra khi
nào ?
? Nêu nguyên nhân và hậu quả
của sự bung nổ dân số
? Phương hướng giải quyết
HS quan sác hình 1, 3 trả lời :
vào thế kỉ 19 dân số các nước
đang phát triển tăng nhanh,
nhưng sau đó tỉ lệ sinh giảm
nhanh, tỉ lệ tử tăng nhanh
Vào thế kó 19 tỉ lệ sinh cảu các

nước đang phát triển vẩn giử ở
mức cao đến 1950
HS dựa vào thông tin trong SGK
trả lời các câu hỏi GV đưa ra
Dân số tăng nhanh và đột ngột
dẫn đến sự bùng nổ dân số ở
các nước đang phát triển nhiều
nhất là ở châu Á, châu Phi,
câu Mỹ latin
Các chính sách dân số và phát
triển KT – XH đả góp phần hạ
thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở
nhiều nước
4/ Củng cố :
GV sử dụng trong phần câu hỏi và bài tập 1,2 trong SGK trang 6 để củng cố kiến thức
cho học sinh
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài , làm BT 1,2 trang 6
Xem SGK trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :01 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 02 Ngày dạy :……………………………
Bài2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu :
Qua bài học sinh cần có những hiểu biết căn bản về :
Biết được sự phân bố dân cư không đồng điều và những vùng đông dân trên thế giới
Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố ba chủng tộc trên thế giới

Rèn luyện kó năng đọc bảng đồ phân bố dân cư
Nận biết được ba chửng tộc chính trên thế giới qua hình ảnh và qua thực tế
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới
Tranh vẽ các chửng tộc trên thế giới
Sử các hình ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Tháp tuổi cho ta biết đặc điển gì của dân số ?
Bùng nổ dân số trên thế giới xãy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết
3/Bài mới : Sự phân bố dân cư. Các chửng tộc trên thế giới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Sự phân bố dân cư trên thế giới
Giới thiệu và phân biệt rõ hai
thuật ngữ “dân số” và :dân
cư”
GV dùng BT 2 SGK để tính
mật độ dân số của ba quốc
gia
Sau đó GVHD học sinh cách
tính mật độ dân số dựa vào số
liệu trong phần BT2
? Nêu những khu vực tập
trung đông dân
? Nêu hai khu vực có mật độ
dân số cao nhất
? Nhận xét sự phân bố dân cư
trên thế giới

? Nguyên nhân của sự phân
bố dân cư trên thế giới. GV
yêu cầu HS đọc thông tin để
kết thức mục1
HS đọc thuật ngữ về mật độ dân số
Sau đó tính mật độ dân số của 3 quốc
gia trong bảng BT2
VN : 238 người/
2
km
TQ :133 người /
2
km
In :107 người /
2
km
Cách tính
( )
( )
( )
2
2
DS người
MĐDS người/ km
DT km
=
HS
dựa vào hình 2.1 trả lời các câu hỏi
giáo viên đưa ra
Dân cư trên thế giới phân

bố không đồng đều, chủ yếu
tập trung ở vùng ven biển,
đồng bằng và đô thò lớn
Số liệu về mật độ dân số
cho chúng ta biết được tình
hình phân bố dân cư ở một
đòa phương hay một nước …
Hoạt động 2 : Các chủng tộc
GV yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ về “chủng tộc”
HS đọc thuật ngữ về chủng tộc và
quan sát hình 2.2
Dựa vào hình thái bên
ngoài người ta chia dân cư

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Sau đó giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát hình 2.2 và
thông tin trong mục 2
Trên thế giới có mấy chủng
tộc chính ?
Dựa vào đâu mà người ta chia
dân cư trên thế giới thành ba
chủng tộc ?
Dựa vào hình 2.2 hãy xác
nhận từng dân số trong hình
2.2 thuộc từng chủng tộc ?
Hãy cho biết đòa bàn sinh

sống chủ yếu của mỗi chủng
tộc ?
GV sau khi nghe học sinh trả
lời, chuẩn xác kiến thức và
ghi tiểu kết
Dân cư trên thế giới có ba chủng tộc
Dựa vào hình thái bên ngoài
(Mắt, da, tóc, mũi,…)
HS dựa vào hình 2.2 xác nhận
HS trả lời từng câu hỏi của giáo viên
dựa vào nội dung trong SGK
trên thế giới thành ba chủng
tộc chính
Chủng tộc Môngôloit: da
vàng, mũi tẹt, tóc thẳng đen
mượt mắt đen, … chủ yếu ở
châu Á
Chủng tộc Nêgrôit: da
đen, tóc xoăn, mũi to, mắt
đen to, … chủ yếu sinh sống
ở châu phi
Chủng tộc Tơrôpêôit: Da
trắng, tóc xoăn dài, mắt
nâu, móu cao, … chủ yếu
sống ở châu Âu
4/ Củng cố :
Mật độ dân số là gì ?
Tại sao Việt Nam lại có mật độ dân số cao hơn Trung Quốc và Inđônêxia
Nêu nguyên nhân dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc ?

5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, 3 trang 9
Xem SGK trước bài mới “Quần cư, đô thò hóa”

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :02 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 03 Ngày dạy :……………………………
Bài3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I/ Mục tiêu :
Qua bài học sinh cần :
Nắm được những đặc điểm cơ bản của người quần cư nông thôn và quần thành thò
Biết được vài nét về sự phát triển đô thò và sự hình tành các siêu đô thò
Nhận biết được qua tranh ảnh về quần cư đô thò và nông thôn và sự phân bố các siêu đô
thò trên thế giới
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới có biểu hiện các đô thò
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Giải thích tại sao dân số trên thế giới phân bố không đồng đều? Xác đònh các khu vực
có dân số tập trung đông trên lược đồ phân bố dân cư trên thế giới
Căn cứ vào cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc . dân cư Việt Nam
thuộc chủng tộc nào ? chủng tộc nầy chủ yếu sinh sống ở đâu ?
3/Bài mới : Quần cư. Đô thò hóa
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG

Hoạt động 1 :Quần cư nông thôn và quần cư đô thò
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
“quần cư” sau đó giới thiệu với
học sinh thuật ngữ về “dân cư”
GV:quần cư có tác động đến yếu
tố nào của dân cư ở một nơi ?
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình 3.1 và 3.2
Hãy mô tả toàn cảnh của hai hình
trên
Dựa vào hiểu biết của mình hãy
cho biết sự khác nahu của quần
cư nông thôn và đô thò
Liên hệ với gia đình đang ở thuộc
kiểu quần cư nào ?
GV :Chuẩn xác kiến thức và ghi
tiểu kết
HS:Thuật ngữ quần cư và nghe
giáo viên giảng về dân cư
Tác động về lối sống, sự phân bố
và lối sống …
Dựa vào hình trả lời
Nông thôn: nhà xen kẻ với đồng
ruộng, dân cư thưa …
Đô thò: nhà xan xác với mật độ
cao …
HS trả lời
 Có hai kiểu quần cư
chính :
Quần cư nông thôn:

là hình thứctổ chức sinh sống
dựa vào hoạt động khai thác
chủ yếu là sản xuất nông –
lâm – ngư nghiệp.
Làng mạc thôn xóm thường
phân tán , gắn liền với đất
canh tác, đất rừng, đồng cỏ
hay nặt nước
Quần cư đô thò là hình
thức tổ chức sinh sống dựa
vào hoạt động khai thác chủ
yếu là sản xuất công nghiệp
và dòch vụ , nhà ở tập trung
với mật độ cao
Hoạt động 2 : Các siêu đô thò
GV:yêu cầu HS đọc thông tin ở
đoạn đầu của mục
Đô thò đầu tiên trên thế giới bắc
HS: Đọc thông tin
Đô thò xuất hiện vào thời cổ đại.
Ngày nay số người sống
trong đô thò chiếm đến 50%
dân số trên toàn thế giới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

đầu xuất hiện khi nào ? ở đâu ? Tại Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã.
Đô thò xuất hiện do nhu cầu gì
của loài người ?

Đô thò phát triển nhanh vào lúc
nào ?
Yếu tố nào thúc đẩy đô thò phát
triển ?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình
3.3
Có bao nhiêu siêu đô thò trên thế
giới ? kể tên ?
Châu lục nào có nhiều siêu đô thò
nhất ? kể tên
Các siêu đô thò phần lớn thuộc
nhóm nước nào ?
Sự tăng nhanh ( tự phát ) của dân
số trong đô thò và siêu đô thò đả
gây ra những hậu quả nghiêm
trọng nào cho vấn đề xả hội
GV chuẩn xác kiến thức
Trao đổi hàng hóa, sự phân công
lao động
Vào nửa đầu thế kó 19
Thương nghiệp, công nghiệp,
nông nghiệp
HS:Dựa vào hình 3.3 trong SGK
trả lời
Nhóm nước đang phát triển
nh hưởng rất lớn đến môi
trường, sức khỏe, giao thông,
giáo dục …
Đô thò xuất hiện rất sớm và
phát triển mạnh vào thế kó

XIX là lúc nền công nghiệp
phát triển
Các siêu đô thò trên thế giới
ngày càng tăng ở các nước
đang phát triển nhất là châu
Á, châu Phi, châu Mỹ la tinh
4/ Củng cố :
Nêu sự kác nhau cơ bản của quân cư nông thôn và đô thò
Đô thò trên thế giới bắc đầu xuất hiện khi nào ? và phát triển nhanh vào thế kỉ thứ mấy?
GVHDHS làm BT2 trong SGK trang 12
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, trang 12
n lại cách phân tích tháp tuổi, sự phân bố dân cư trên thế giới để chuẩn bò cho tiết sau
Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :02 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 04 Ngày dạy :……………………………
Bài3:Thực hành: PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I/ Mục tiêu :
Qua bài học sinh cần :
Củng cố khái niệm vể dân số, mật độ dân số, sự phân bố dân số không đồng đều trên
thế giới, Các khái niệm về đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò
Nhận biết được một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thò trên
lược đồ dân số
Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ
Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi của một đòa phương qua tháp tuổi và nhận dạng

tháp tuổi
II/ Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Nêu sự kác nhau cơ bản của quân cư nông thôn và đô thò
Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất ? đọc tên các siêu đô thò trên bản đồ
3/Bài mới :Thực hành :Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
GVkiểm tra sự chuẩn bò của HS, kiểm tra bài soạn
Bài tập 1 : GVhướng dẩn học sinh đọc bản đồ hình 4.1 cho biết :
Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì ? đọc tên nớicó mật độ dân số cao
HS:Màu đỏ thò xả Thái Bình trên 3000/ km
2

GV:chuẩn xác kiến thức và bổ sung: Mật độ dân số ở Thái Bình (2000) thuộc loại cao
nhất nước ta, so với mật độ dân số cả nước là 238người / km
2
(2001) … Thái Bình là tỉnh có diện tích
hẹp nhưng dân số đông ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế
Bài tập 2 : Bài nầy giáo viên chia lớp thành bốn nhóm (hai nhóm phân tích một tháp tuổi)
Yêu cầu học sinh so sánh hai nhóm tuổi
Tuổi dưới lao động từ 0 – 14 tuổi
Tuổi lao động từ 15 –60 tuổi
(tuổi ngoài lao động trên 60 tuổi )
Sau đó giáo viên nhắc lại ba dạng tháp tuổi
HS:Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ có hình tam giác (đỉnh nhọn đáy rộng)
Tháp tuổi có kết cấu dân số già hình tam giác nhưng đáy hẹp, nhóm dưới tuổi lao
động có tỉ lệ nhỏ
Tháp tuổi có kết cấu dân số có cấu trúc dân số ổn đònh có hai cạnh bên thẳng đứng

hình ngôi tháp
GV:Yêu cầu học sinh so sánh nhóm tuổi dưới lao động và trên lao động của thành phố
HCM 1989 – 1999
tháptuổinămnăm1989cóđáy rộng
tuổilaộngchiếm tỉlệcaohơndướilaộng
tháptuổinămnăm1999cóđáy hẹplại




Vậy tháp tuổi 1989 có kết câu dân số trẻ và tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số già vậy
sau 10 năm dân số của thành phố HCM càng già đi

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Qua hai tháp tuổi hình 4.2; 4.3
Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ (nhóm tuổi lao động)
Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ (nhóm tuổi dưới lao động)
Các nhóm làm việc trong 15 phút đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm,
các nhóm khác bổ sung ý kiến giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm và cho điểm trực
tiếp
Bài tập 3 : GV hướng dẩn HS quan sát hình 4.4
? Tìm trên lược đồ phân bố dân cư ở châu Á những khu vực tập trung đông dân ?
HS:Nam Á, đông nam Á, đông Á, trung đông
Các đô thò lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?
HS:Ở những vùng ven biển và vùng đồng bằng lớn
GV:Chuẩn xác kiến thức đánh giá, nhận xét tiết thực hành tuyên dương những học sinh
hứng thú xây dựng đóng góp ý kiến
Về nhà làm lại bài thực hành vào vở . Xem và soạn trước bài mới


Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :03 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 05 Ngày dạy :……………………………
Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐẠI LÍ
Chương1: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH CỦA CON NGƯỜI Ờ ĐỚI NÓNG
Bài5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ Mục tiêu :
Xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường ở đới nóng
Trình bày được những đặc điểm cơ bản của một trường xích đạo ẩm
Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ tóm tắc rừng
rậm xanh quanh năm
Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn miêu tả và ảnh chụp
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ khí hậu thế giới
Tranh ảnh về rừng rậm xanh quanh năm
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
GV:Kiểm tra bài thực hành của khoảng 10 HS và cho điểm
3/Bài mới : Đới nóng và môi trường xích đạo ẩm
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Đới nóng
GV:giới thiệu chung và liên hệ
với năm vành đai nhiệt độ trên
thế giới ở lớp 6. lên lớp 7 các

emtìm hiểu kỉ hơn về năm vành
đai khí hậu trên
GV:Yêu cầu HS quan sát hình
5.1 hãy xác đònh ranh giới môi
trường của đới nóng
So sánh diện tích đới nóng với
diện tích đất nổi trên trái đất
Đặt điểm tự nhiên của đới nóng
có ảnh hưởng như thế nào đến
giới thực vật và sự phân bố dân
cư của môi trường nầy ?
Dựa vào hình 5.1 nêu tên các
kiểu môi trường ở đới nóng. Sau
khi nghe HS trả lời GV chuẩn
xác kiến thức
GV yêu cầu HS đọc thông tin để
kết thức mục
HS:Nhắc lại các đới khí hậu
trên trái đất
HS quan sát hình 5.1 hãy xác
đònh ranh giới của đới nóng
Đới nóng có diện tích đất nổi
khá lớn
Nằm giữa hai chí tuyến bao
quanh trái đất
Giới sinh vật phong phú đa dạng
và là nơi tập trung đông dân
nhất thế giới
HS dựa vào hình 5.1 xác đònh và
kể tên các kiểu môi trường của

đới nóng
Đới nóng nằm giữa hai chí
tuyến kéo dài liên tục từ đông
sang tây tạo thành vành đai
bao quanh trái đất .
Đới nóng gồm có bốn kiểu môi
trường :
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới
Môi trường nhiệt đới gió
mùa
Môi trường hoang mạc

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Hoạt động 2 : Môi trường xích đạo ẩm
a/Khí hậu
GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 5.1 xác đònh vò trí của môi
trường xích đạo ẩm.
Quốc gia nào nằm trong môi
tường nầy
Sau đó cho HS quan sát hình 5.2
“biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của Singapo
GV chia lớp thành hai nhóm :
Nhóm1: Nhận xét diễn biến
nhiệt độ trong năm
?sự trên lệch nhiệt độ giữa các

tháng trong năm. Nhiệt độ trung
bình năm
Kết luận chung về nhiệt độ
Nhóm2:Lượng mưa trung bình
hàng tháng
Kết luận chung về lượng mưa
Hãy nêu đặc điểm khí hậu của
môi trường xích đạo ẩm
HS quan sát hình 5.1 vò trí nằm
xác với đường xích đạo từ
khoảng 5
0
B - 5
0
N
Singapo
Sự trên lệch nhiệt độ giữa các
tháng trong năm khoảng 3
0
C
(26
0
C) nóng quanh năm
Khoảng (HS quan sát hình 5.1)
Khoảng (17
0
C)
Nắng nóng quanh năm
Lượng mưa từ 170 – 250mm
Lượng mưatrung bình năm

khoảng 1500 – 2500mm
Mưa nhiều quanh năm
Môi trường xích đạo ẩn nằm
trong khoảng 5
0
B - 5
0
N
Khí hậu của môi trường xích
đạo ẩm là nắng nóng mưa
nhiều quanh năm
b/Rừng rậm xanh quanh năm
GV yêu cầu HS quan sát hình
5.3,4
Cho biết rừng có mấy tần chính?
Giới hạn của các tần
Tại sao rừng môi trường xích
đạo ẩm có nhiều tầng
GV chuẩn xác kiến thức
GV yêu cầu HS đọc thông tin để
kết thức mục
HS quan sát hình 5.3,4. trả lời
rừng có 4 tần chính
HS dựa vào hình 5.3,4 kể các
tầng của rừng
Do khí hậu thuận lợi nhiệt độ
trên 25
0
C và lượng mưa trung
bình năm từ 1500 – 2500mm

Do nắng và mưa nhiều quanh
nămtạo điều kiện cho rừng
xanh quanh năm
Rừng có nhiều loại cây mọc
thành nhiều tầng rất rậm rạp
D0ộng vật cũng phong phú đa
dạng
4/ Củng cố :
Trong đới nóng có kiểu môi trường nào ? Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào
Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm
HDHS làm BT3/18
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, 3 trang 18
Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :03 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 06 Ngày dạy :……………………………
Bài6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I/ Mục tiêu :
Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm (nắng nóng quanh năm và có thời kì
khô hạn) càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm số tháng khô hạn càng kéo dài
Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ
Củng cố và rèn luyện thêm kó năng đọc bản đồ khoa học, kỹ năng nhận biết môi trường đòa lí
cho HS qua ảnh chụp
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ khoa học thế giới

Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Xác đònh vò trí của môi trường đới nóng. Kể tên các kiểu môi trường đới nóng
Xác đònh vò trí của môi trường xích đạo ẩm và đặc điểm khí hậu của môi trường đó
3/Bài mới : Môi trường nhiệt đới
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Đới nóng
GV yêu cầu HS quan sát hình
5.1 hãy xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới
GV giới thiệu haibiểu đồ: 6.1;
6.2
Trong cùng một kiểu môi trường
hai đòa điểm trên lệch nhau bao
nhiêu vỉ tuyến
Nhân xét về sự phân bố nhiệt độ
và lượng mưa ở hai đòa điểm
trên
Về biên độ nhiệt thời kì nhiệt
tăng giảm, nhiệt trung bình
Thàng có mưa, tháng không có
mưa, lương mưa trung bình
tháng, năm
Nêu đặc điểm khí hậu của môi
trường nhiệt đới
Sau khi nghe HS trả lời GV
chuẩn xác kiến thức

HS quan sát hình 5.1 trả lòi
Nằm từ 5
0
đến hai chí tuyến
Hai đòa điểm trên lệch nhau 3 vỉ
tuyến
Sự phân bố nhiệt độ và lượng
mưa không đều
9
0
B biên độ nhiệt độ 3
0
C, có hai
thời kì nhiệt độ tăng, hai thời kì
nhiệt độ giảm, nhiệt độ trung
bình khoảng 25
0
C
Tháng có mưa: 9 tháng (3-10)
Tháng không có mưa: 3 tháng
(12, 1, 2)
Lượng mưa trung bình 841 mm
12
0
B gọi HS nhận xét tương tự
Môi trường nhiệt đới nằm
khoảng 5
0
đến chí tuyến ở cả
hai bán cầu

Khí hậu ở môi trường nhiệt đới
có đặc tính nóng qoanh năm,
lượng mưa tập trung vào một
mùa càng gần chí tuyến mưa
càng giảm thời kì khô hạn
càng kéo dài, biên độ càng cao

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi trường
GV yêu cầu HS quan sát hình
6.1, 6.4 nhận xét sự khác nhau
và giống nhau ở hai xavan
GV bổ sung: Do nhiệt độ cao
quanh năm và lượng mưa tập
trung vào một mùa
Có ảnh hưởng đến cảnh sắc
thiên nhiên và con người ở môi
trường nầy không
Sự thay đổi của lượng mưa ảnh
hưởng đến thiên nhiên như thế
nào ?
Do lượng mưa tập trung vào một
mùa nên mực nước sông thay
đổi như thế nào ?
Càng gần chí tuyến lương mưa
và nhiệt độ như thế nào ?
Tại sao xavan ở môi trường nầy
ngày càng mở rộng

GV chuẩn xác kiến thức
Giống :cùng chụp vào mùa mưa
Khác :H
3
cỏ cây vàng úa, ít cây
cao
H
4
thảm cỏ xanh và dài có nhiều
cây cao và có hành lang rừng
Thiên nhiên thay đổi theo mùa
Làm cho thảm thực vật khang
hiếm. Nửa hoang mạc
Chế độ nước sông cũng thay đổi
Lượng mưa ít dần
Con người chặt phá rừng đốt
rừng làm nương rẫy
Thiên nhiên của môi trường
nhiệt đới thay đổi theo mùa
Từ rừng thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) và cuối cùng là nủa
hoang mạc
Đất ở môi trừng nầy dể bò xói
mòn, rửa trôi nếu không được
cây cối bao phủ, canh tác
không hợp lí
Sông ngồi của môt trường có
hai mùa: nước lủ và khô cạn
đây có thể trồng được nhiều
loại cây lương thực, cây công

công nghiệp
Đây cũng là nơi tập trung đông
dân trên thế giới
4/ Củng cố :
GV sử dụng phần câu hỏi và BT trong SGK để củng cố kiến thức cho học sinh
Tại sao diện tích hoang nạc ở môi trường nầy ngày càng mở rộng
HDHS làm BT4/22
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, 3, 4 trang 22
Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :04 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 07 Ngày dạy :……………………………
Bài7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I/ Mục tiêu :
Nắm được nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa hạ
và gió mùa đông
Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa, đặc điểm nầy chi phối thiên
nhiên và hoạt động sống của con người theo nhòp điệu của gió mùa
Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng
Rèn luyện cho HS kó năng đọc bản đồ, hình ảnh đòa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ khoa học Việt Nam
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp

1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Xác đònh vò trí của môi trường nhiệt đới và đặc điểm khí hậu của môi trường đó
Nêu sự khác nhau và giống nhau của khí hậu môi trường nhiệt đới và khí hậu môi
trường xích đạo ẩm
3/Bài mới : Môi trường nhiệt đới gió mùa
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Đới nóng
GV yêu cầu HS quan sát hình
5.1 hãy xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới gió mùa
GV giải thích thụât ngữ gió mùa
và nơi có gió mùa hoạt động
Yêu cầu HS quan sát hình 7.1
nhận xét hướng gió thổi vào
mùa hạ ở khu vục nam Á, đông
nam Á và đông Á
Hình 7.2 nhận xét hướng gió
thổi vào mùa hạ ở khu vục nam
Á, đông nam Á và đông Á
Tại sao lượng mưa lại có sự trên
lệch rất lớn vào mùa hạ và mùa
đông
GV yêu cầu HS quan sát hình
7.3; 7.4 cho biết diễn biến và
nhiệt độ và lượng mưa trong
năm, HàNội và Munbai có gì
khác ?
HS quan sát hình 5.1 và xác đònh

vò trí ở khu vục Nam Á, Đông
nam Á và Đông Á

Mùa Hạ gió bắc nguồn từ TBD
và D theo hướng tây nam và
đông nam, mang nhiều hơi nước
nên mang theo mưa
Mùa đông gió thổi theo hướng
Đông Bắc và Bắc Nam từ vùng
nội đòa ra biển nên không khô
lạnh mưa ít

Nhiệt độ ở Hà Nội ít biến động
và mưa đều các tháng trong năm
nhiệt độ trung bình khoảng 20
o

lượng mưa khoảng 1500mm
Nhiệt độ ở Munbai rất ít biến
Nam Á và Đông nam Á là hai
khu vực điển hình của khu vực
của môi trường nhiệt đới gió
mùa
Khí hậu của môi trường nhiệt
đới gió mùa có hai đặc điểm
nổi bật : nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa và thời
tiết diển biến thất thường

Giáo viên :

Giáo án Đòa Lý 7

Diễn biến nhiệt độ của hai đòa
điểm
Diển biến lượng mưa
Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ
và lượng mưa ở hai đòa điểm
trên
Nêu đặc điểm khí hậu của môi
trường nhiệt đới gió mùa
GV chuẩn xác kiến thức và ghi
nội dung bài lên bảng
Động giữa các tháng trong năm
biên độ nhiệt khoảng 10
o
C, mùa
khô kéo dài hơn
Khí hậu của môi trường nhiệt
đới gió mùa có hai đặc điểm nổi
bật
Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi trường
GV yêu cầu HS quan sát hình
7.5; 7.6 nêu đặc điểm giống và
khác nhau của hai hình
Hai cảnh sắc của hai hình nầy là
biểu hiện sự thay đổi của yếu tố
nào ?
Nguyên nhân nào có sự thay đổi
đó ?
GV phân tích rõ cảnh sắc thiên

nhiên của môi trường nhiệt đới
gió mùa biến đổi theo mùa
không thời gian, tùy thuộc vào
lượng mưa và sự phân bố lượng
mưa mà có cảnh sắc khác nhau
Môi trường nhiệt đới gió mùa
thích hợp cho trồng các loại cây
nào ?
GV yêu cầu HS đọc thông tin để
kết thức mục
HS quan sát hình 7.5; 7.6
Giống nhau : -Đều là rừng cao
su
Khác nhau : 7.5 chụp vào mùa
mưa cây xanh, tươi tốt
7.6 chụp vào mùa khô cây vàng
và rụng lá
Khí hậu (nhiệt độ và lượng mưa)
Do nhiệt độ và lượng mưa thay
đổi theo mùa và thời tiết diển
biến thất thường
HS nghe giáo viên giảng
Môi trường nhiệt đới gió mùa
thích hợp cho trồng các loại cây
lương thực và cây công nghiệp
Cảnh sắc thiên nhiên của môi
trường nhiệt đới gió mùa thay
đổi theo mùa
Có cảnh quan đa dạng và
phong phú ở đới nóng

Là nơi thích hợp cho trồng các
loại cây lương thực và cây
công nghiệp
Đây cũng là nơi sớm tập trung
đông dân trên thế giới
4/ Củng cố :
Xác đònh những khu vực thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa
Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa
GV sử dụng phần câu hỏi và BT trong SGK để củng cố kiến thức cho học sinh
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, trang 25
Sưu tầm các tài liệu nói về canh tác nông nghiệp để chuẩn bò cho tiết sau

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :04 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 08 Ngày dạy :……………………………
Bài8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Nắm được hình thức canh tác nông nghiệp, làm rẫy, đồn điền và thâm canh lúa nước ở đới
nóng
Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư
Rèn luyện và nâng cao kó năng phân tích hình ảnh đòa lí và bản đồ
Bước đầu rèn luyện kó năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho HS
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ dân cư, nông nghiệp ở Đông nam Á và Nam Á
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa

III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng đến điều kiện sản xuất
nông nghiệp như thế nào ?
Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa, xác đònh vò trí mà gió mùa
đang hoạt động
3/Bài mới : Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Làm nương, rẫy
GV yêu cầu HS quan sát hình
8.7; 8.2 nêu một số biểu hiện
của hình thức làm nương rẫy
Công cụ sản xuất, điều kiện
canh tác và hiệu quả kinh tế
Quan sát cách làm rẫy ta thấy
hình thức canh tác nầy như thế
nào ?
Hình thức canh tác nầy gây ra
hậu quả như thế nào đến đất
trồng và môi trường
Ở VN có hình thức sản xuất nầy
không? Đang xảy ra ở đâu?
GV chuẩn xác kiến thức
HS quan sát hình 8.7; 8.2 trả lời
câu hỏi của GV
Làm cho diện tích đất rừng thu
hẹp và xói mòn
Công cụ thô sơ, ít chăm sóc,

năng suất cây trồng thấp
Lạc hậu,
Cây trồng chậm phát triển, đất
trồng bò bạc màu, môi trường bò
ô nhiểm
Ở VN hình thức sản xuất nầy
chủ yếu ở miền núi
Làm nương rẫy là hình thức
canh tác nông nghiệp lâu đời
nhất của xã hội loài người
Hình thức canh tác nầy sử
dụng công cụ thô sơ, ít chăm
sóc, năng suất cây trồng thấp
Hoạt động 2 :Làm ruông, thâm canh lúa nước
GV nói thêm tác hại của hình
thức làm nương rẫy, làm cho đất
trồng hũy hoại dễ gây xói mòn
đất
HS nghe GV giảng bài Điều kiện tự nhiên để thâm
canh lúa nước là :khí hậu
thuận lợi, nguồn lao đông dồi
dào và chủ động nước tưới tiêu

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

GV yêu cầu HS đọc nội dung Đọc thông tin và quan sát hình
phần đầu mục hai và quan sát
hình 8.3; 8.4
Nêu điều kiện tự nhiên thuận lợi

để tiến hành thâm canh lúa nước
Dựa vào hình 8.4 hãy xác đònh
những khu vục đang tiến hành
thâm canh lúa nước
GV yêu cầu HS quan sát hình
8.6 làm ruộng bậc thang ở vùng
núi có ý nghóa như thế nào với
môi trường?
Tại sao ở đới nóng lại có tình
trạng có nước thiếu lương thực
có nước xuất khẩu lương thực
Tại sao ở đới nóng nơi thâm
canh lúa nước dân cư tập trung
đông
GV yêu cầu HS đọc thông tin để
kết thức mục
8.2; 8.4
Điều kiện tự nhiên để thâm canh
lúa nước là :
Về nhiệt độ: nhiệt độ cao
quanh năm (TB 25
o
C)
Lượng mưa: nhiều và mưa
quanh năm
Chủ động nước tưới tiêu, nguồn
lao đông dồi dào
Nam Á, Đông nam Á và Đông
Á
Chống xói mòn tăng DT rừng và

làm cho không khí trong sạch
Nước thiếu lương thực là do
chưa áp dụng đúng KH-KT để
khai thác và nước xuất khẩu
lương thực thì ngược lại
Việc thâm canh lúa nước phải có
nguồn lao động dồi dào
Thâm canh lúa nước cho phép
tăng vụ tăng năng suất
Chăn nuôi gia súc, gia cầm
cũng có điều kiện phát triển
Việc áp dụng tiến bộ KH-KT
và chính sách nông nghiệp
đúng đắng đả giúp cho nhiều
nước giải quyết được nạn đói
và một số quốc gia đả xuất
khẩu lương thực (Việt Nam,
Thái Lan …)
Hoạt động 3: Sản xuất nông sản hàng hóa theo qui mô lớn
GV yêu cầu HS quan sát hình
8.5 cho biết ảnh chụp về gì?,
chụp ở đâu ?
Hãy nhận xét về qui mô sản
xuất ở đồn điền
Sản phẩm sản xuất với khối
lượng và giá trò như thế nào ?
Đồn điền và trang trại thu hoạch
nhiều nông sản nhưng tại sao
con người không lập ra nhiều
đồn điền và trang trại ?

GV chuẩn xác kiến thức
HS quan sát hình 8.7; 8.2 trả lời
nh chụp về đồn điền hồ tiêu
nam mỹ
Qui mô sản xuất lớn
Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn
có giá trò cao
Thiếu vốn, thiếu diện tích đất,
thiếu máy móc và cần bám sát
thò trường
Hình thức canh tác nầy tạo ra
khối lượng sản phẩm lớn có
giá trò cao tuy nhiên cần phải
bám sát nhu cầu thò trường
4/ Củng cố :
Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
HD HS làm BT2 ; 3 trong phần câu hỏi ôn tập
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài, Làm BT 1, 2, 3 trang 28-29
Sưu tầm các hình ảnh về xói mòn đất, Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :05 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 09 Ngày dạy :……………………………
Bài9 : HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Nắm được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng giữa khai thác đất và bảo vệ
đất

Biết được một số cây trồng vật nuôi,ở các kiểu môt trường khác nhau của đới nóng
Rèn luyện cách mô tả hình ảnh đòa lí qua tranh vẽ và củng cố đọc ảnh đòa lí
Luyện kó năng phán đoán đại lí ở mức cao vàphức tạp hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với
nông nghiệp và đất trồng giữa khai thác đất và bảo vệ đất
II/ Phương tiện dạy học
Các ảnh về xói mòn đất trên các sườn núi
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi và khó khăn do khí hậu của hai kiểu môi trường trên đến cây trồng vật nuôi
3/Bài mới : Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
GV yêu cầu HS nhắc lại khí
hậu của nhiệt đới và nhiệt đới
gió mùa
Hãy nêu đặc điểm trung của khí
hậu đới nóng
Đặc điểm trên có ảnh hửơng gì
đến sản xuất nông nghiệp
GV yêu cầu HS quan sát hình
9.1 ; 9.2 nêu nguyên nhân dẫn
đến xói mòn đất ở môi trường
xích đạo ẩm
Hãy nêu giải pháp khắc phục
những khó khăn của môi trường
đới nóng gây ra đối với sản xuất

nông nghiệp
GV chuẩn xác kiến thức
HS nhắc lại hai đặc điểm khí
hậu của nhiệt đới và nhiệt đới
gió mùa
Nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm
Thuận lợi: trồng được nhiều loại
cây quanh năm…
Khó khăn:dển xuất hiện nắm
móc bệnh hại …
Do nhiệt độ cao quan hnăm và
mưa nhiều không có cây che
phủ đất …
Trồng cây che phủ đất, bảo vệ
rừng và làm thủy lợi
Ở đới nóng việt trồng chọt
được tiến hành quanh năm có
thể xen canh với nhiều loại
cây trồng, nếu có đủ nước tưới
tiêu
Trong điều kiện nắng nóng
mưa nhiều quanh năm lượng
mưa tập trung vào một mùa
đất dể bò rửa trôi, xói mòn
Vì vậy cần phải bảo vệ rừng,
trồng cây che phủ đất và làm
thủy lợi
Hoạt động 2 :Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
GV yêu cầu HS dựa vào các nội

dung trong mục 2 cho biết các
loại cây trồng chủ yếu được
trồng ở vùng đồng bằng và vùng
HS dựa vào thông tin để trả lời:
ở vùng đồng bằng chủ yếu là lúa
và các loại cây hoa màu hàng
năm, vùng núi là các loại cây
Cây trồng chủ yếu ở đới nóng
là cây lúa nước các loại cây
ngũ cốo khác và cây công
nghiệp nhiệt đới có giá trò xuất

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

núi nước ta
Tại sao có sự phân bố cây trồng
công nghiệp
Phù hợp với điều kiện khí hậu
khẩu cao như là cà phê, cao su,
mía, bông…
như vậy
Cây lương thực nào phát triển
tốt ở đới nóng
GV giải thích cây cao lương (lúa
miến, hạt bo bo) thích hợp với
khí hậu nóng và khô. Trồng
nhiều ở châu phi, Trung Quốc
và n Độ
Hãy kể tên các cây trồng chủ

yếu ở đới nóng
Tên các vật nuôi ở đới nóng
từng vùng
Cây lúa nước
Lúa, ngô, khoai, càphê, chè…
Lợn, bò …
Chăn nuôi lợn gia cầm nhưng
nghành chăn nuôi chưa phát
triển bằng trồng chọt
4/ Củng cố :
Những khó khăn và thuận lợi của khí hậu ở đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp
Nêu sự phân bố cây trồng ở đới nóng
HD HS làm BT3 trang 32
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, 3,4 trang32
Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :05 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 10 Ngày dạy :……………………………
Bài10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Biết được đới nóng vừa đông dân vừa xảy ra sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế vẩn còn
trong tình trạng chậm phát triển và chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản như ăn mặc ở của người dân
Biết được sức ép dân số và các biện pháp của các nước đang phát triển đả và đang áp dụng để
giảm sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường

Luyện tập cách đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ các mối quan hệ
Bước đầu luyện tập cách phân tích số liệu thống kê
II/ Phương tiện dạy học
Sưu tầm các số liệu về dân số tác động đến tài nguyên và môi trường
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Thuận lợi và khó khăn do khí hậu nóng đem lại cho sản xuất nông nghiệp
Môi trường đới nóng thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, nhưng tại sao rất nhiều quốc
gia ở đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực
3/Bài mới :Dân số và sức ép dân số tới tài nhuyên và môi trường ở đới nóng
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Dân số
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1
dân cư ở đới nóng phân bố tập
trung ở những khu vực nào?
Với ½ dân số tập trung ở đới
nóng và chủ yếu ở 4 khu vực gây
tác đông như thế nào đến tài
nguyên và môi trường .
GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4
cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của các nước đang phát triển
GV:Dân số tập trung đông làm
cho tài nguyên, môi trường bò
xuống cấpdẩn đến tình trạng như
thế nào đối với tự nhiên và xã
hội

Nêu biện pháp giảm bớt hậu quả
sự gia tăng dân số tới tài nguyên
và môi trường
HS quan sát hình 2.1 trả lời: Khu
vực Nam Á, Đông nam Á, Tây
phi,Đông nam Braxin
Làm cho tài nguyên và môi
trường bò khai thác triệt để gây
ảnh hưởng sấu đến môi trường
sống
Sự gia tăng quá nhanh dẩn đến sự
bùng nổ dân số
Tài nguyêncạn kiệt, môi trường ô
nhiểm, gây ảnh hưởng nhiều bặt
về xã hội
Dựa vào thông tin trong SGK trả
lời
Gần 50% dân số của thế giới
tập trung sinh sống ở đới
nóng
Do gia tăng tự nhiên cao gây
ra sự bùng nổ dân số ở nhiều
nước đới nóng gây hậu quả
nghiêm trọng đến việc phát
triển kinh tế và đời sống con
người và tài nguyên môi
trường

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7


Hoạt động 2 :Sức ép của dân số đến tài nguyên và môi trường
GV gới thiệu biểu đồ 10.1, có ba Quan sát biểu đồ 10.1 trả lời :
Nhầm đáp ứng nhu cầu của
dân số ngày càng tăng tài
đại lượng được biểu thò trong
biểu đồ. Lấy mốc 1975 = 100%
Biểu đồ lương thực tăng hay giảm
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có
biểu hiện như thế nào ?
Hãy so sánh sự gia tăng dân số tự
nhiên và lương thực
Nguyên nhân nào làm cho thu
nhập bình quân đầu người ngày
càng giảm
Phải có biện pháp nào đễ nâng
bình quân lương thực đầu người
cao lên
Dựa vào bảng số liệu DS và diện
tích rừng ở đông nam Á
Về dân số ; về diện tích rừng
1980-1990 cho biết biện pháp
tích cực để bảo vệ tài nguyên và
môi trường
GV chuẩn xác kiến thức
Sản lượng lương thực tăng:
100%(1975) => 110%(1990)
Gia tăng tự nhiên:100%(1975)
=>160%(1990)
Bình quân lương thực

100%(1975) giảm còn 80%(1990)
Gia tăng tự nhiên cao hơn gia
tăng lương thực
Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng
tự nhiên nâng cao sản lượng
lương thực
Diện tích rừng thu hẹp
( ) ( )
1980 240,2m ha 1990 208,6m ha→
Dân số ngày càng tăng, mỗi
người dân phải có ý thức về
KHHGĐ, bảo vệ rừng và các
nguồn tài nguyên, nâng cao đời
sống cho người dân
4/ Củng cố :
GV sử dụng phần câu hỏi1, 2 trong SGK để củng cố kiến thức cho học sinh
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, trang35
Xem và soạn trước bài mới

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :06 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 11 Ngày dạy :……………………………
Bài11 : DI DÂN VÀ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thò hóa ở đới nóng
Biết được nhuyên nhân hình thành và vấn đề đặc ra cho các đô thò và siêu đô thò ở đới nóng

Giúp HS bước đầu rèn luyên cách phân tích sự vật hượng tương đòa lí
Củng cố thêm kó năng cách đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ đòa lí
Bước đầu luyện tập cách phân tích số liệu thống kê
II/ Phương tiện dạy học
Bản đồ dân số và các đô thò lớn trên thế giới
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Nêu hậu của sự gia tăng dân số ở đới nóng
Những biện pháp tích cực để bảo vệ tài nguyên và môi trường trong đới nóng
3/Bài mới :Di dân bùng nổ đô thò ở đới nóng
Vào bài : Giáo viên sử dụng lời dẫn trong sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1 :Sự di dân
GV yêu cầu HS nhắc lại tình
hình răng dân số ở các nước đới
nóng
Y/C đọc thông tin từ di dân…
Tây Nam Á
Nêu nguyên nhân dẫn đến làng
sóng di dân ở đới nóng
Sự di dân có tác động như thế
nào đến sự phát triển kinh tế?
Nêu nguyên nhân di dân gây ra
sự tác động tiêu cực với XH và
biên pháp khắc phục
GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong mục 1
GV chuẩn xác kiến thức

HS nhắc lại tình hình răng dân
số ở các nước đới nóng
HS đọc thông tin
Do thiên tai, nghèo đói, chiến
tranh, xung đột tộc người…
Làm cho môi trường ô nhiểm,
luôn xảy ra tệ nạn xã hội
Giải quyết việt làm cho người
dân các quốc gia ở đới nóng di
dân phải có kế hoạch có tổ
chức, để lập đồn điền trồng cây
công nghiệp để xuất khẩu …
Trong những năm gần đây ở
đới nóng có tốc độ di dân rất
cao, do nhiều nguyên nhân: có
tác động tiêu cự và tích cực đối
với sự phát triển KT và XH
Các quốc gia phải sử dung các
biên pháp di dân phải có kế
hoạch có tổ chức mới giải quyết
được sức ép của dân số đến tài
nguyên và môi trường nhầm
nâng cao đời sống và phát triển
kinh tế và xả hội
Hoạt động 2 :Đô thò hóa ớ đới nóng
GV Y/C HS đọc thông tin từ
trong những năm gần đây…
thuộc đới ôn hòa
Hãy cho biết tình hình đô thò
hóa ở đối nóng diển ra như thế

nào ?
Dự đoán đến năm 2020 dân số
HS đọc thông tin
Năm 1950 không có đô thò ở đới
nóng DS chiếm tới
4M
dân đến
năm 2000 có tới 11 siêu đô thò
và trên
8M
Trong những năn gần đây ở đới
nóng có tốc độ đô thò hóa cao
nhất thế giới tỉ lệ dân thảnh thò
tăng nhanh và siêu đô thò ngày
càng nhiều

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

ở đới nóng gấp mấy ở đới ôn
hòa?
Hãy quan sát BT3 qua các số
liệu ở BT3 em có kết luận gì
về vấn đề đô thò hóa ở đới nóng
GV giới thiệu hình 11.1 và 11.2
trong SGK thành phố Singapo
được đô thò hóa có kế hoạch
nay là một trong những trung
tâm thành phố hiện đại sâch
nhất thế giới

Hãy nêu những diễn biến tích
cực và tiêu cực đối với KT-XH
ở hình 11.1 và 11.2
Cho biết tác động sấu của môi
trường do đô thò hóa tự phát ở
đới nóng gây ra
GV chuẩn xác kiến thức và ghi
tiểu kết
Dự đoán đến năm2020 DS đô
thò đới nóng gấp 2 lần đới ôn
hòa
Dân số đô thò ở đới nong tăng
với tốc độ cao nhất thế giới
Hình 11.1 cuộc sống người dân
ổn đònh (thu nhập cao, đủ tiện
nghi, sinh hoạt đầy đủ), hình
11.2 khu nhà ổ chuột được hình
thành do sự di dân tự do
Đô thò hóa tự phát gây ảnh
hưởng sa7ú đến tài nguyên và
môi trường (môi trường ô nhiểm
tài nguyên cạn kiệt)
Đô thò hóa tự phát gây ô nhiểm
môi trường và hủy hoại cảnh
quan, gây nên ách tắc giáo
thông, tệ nạn xã hội, thất
nghiệp thường xuyên xảy ra
4/ Củng cố :
Nêu nguyên nhân dẫn đến làng sóng di dân ở đới nóng
Nêu những tác động sấu của môi trường do đô thò hóa tự phát ở đới nóng gây ra

5/ Dặn dò :
Về nhà học bài
Làm BT 1, 2, 3 SGK
n lại tất cả các kiểu môi trường ở đới nóng về ranh giới, đặc điểm khí hậu của từng
kiểu môi trường, để chuẩn bò thực hành

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :06 Ngày soạn :………………………
Tiết : 12 Ngày dạy :……………………………
Bài12 : Thự Hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Kiến thức của HS được củng cố qua các bài tập
Đặc điểm KH của môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió
mùa
Kỹ năng nhận biết các kiểu môi trường ở đới nóng qua các hình ảnh đòa lí, biểu đồ khoa học
Kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa các chế độ mưa và chế độ nước của sông, giữa khí hậu với
môi trường
II/ Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
III/ Các hoạt động lên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài :
Nêu đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường ở đới nóng
Nêu nguyên nhân dẫn đến làng sóng di dân ở đới nóng
3/Bài mới : Thự Hành:Nhận biết đặc điểm môi trừơng đới nóng
GV: chia lớp thành bốn nhóm: Mỗi nhóm trả lời một bài tập trong thời gian 20 phút, sau
đó mỗi nhóm cử một đại diện nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm
Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung ý kiến, cuối cùng GV nhận xét đánh giá, cho điểm

từng nhóm
Bài Tập1:(nhóm1). Có ba ảnh về các kiểu môi trường, hãy xác đònh từng ảnh thuộc các kiểu
môi trường nào? (HS trả lời giáo viên chuẩn xác)
nh A: Hoang mạc Sahara: có diện tích rộng lớn nhất thế giới. Nhũng cồn các lượng
sống mênh mông, không có động, thực vật. Thuộc kiểu môi trường hoang mạc
nh B: Công viên Seragat: đồng cỏ và có cây cao xen lẩn, phía xa là rừng hành lang,
nắng nóng và mưa theo mùa. Thuộc kiểu môi trường nhiệt đới
nh C: Rừng Bắc CôngGô: Rừng rậm nhiểu tần xanh tươi tốt phát triển ven bờ, sông
đầy nước thuộc kiểu môi trường xích đạo ẩm
Bài Tập2:(nhóm2). Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn một biểu
đồ phù hợp với ảnh Xavan kèm theo
(Sau khi HS trả lời giáo viên chuẩn xác)
Biểu đồ A: Nắng nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 25
o
C lượng mưa nhiểu quanh
năm. (không phù hợp)
Biểu đồ B: Nắng nóng quanh năm có hai lần trong năm nhiệt độ tăng và lượng mưa chủ
yếu tập trung vào một mùa. Vậy biểu đồ nầy thuộc kiểu môi trường nhiệt đới và phù hợp với ảnh
Xavan kèm theo
Biểu đồ C: Nắng nóng quanh năm, lượng mưa rất ít, thời kì khô hạn kéo dài 6 tháng
(không phù hợp)
Bài Tập3:(nhóm3).GV HD học sinh giải BT nầy sau khi HS hoạt động nhóm và củ một
nhóm trưởng báo cáo lại kết quả làm việc, GV chuẩn xác kiến thức như sau:
GV:nếu lượng mưa nhiều và quanh năn => sông ngòi đầy ấp nước

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Biểu đồ A mưa qunh năm; biểu đồ B: lượng mua chủ yếu tập trung nhiều ở tháng 7 đến
tháng 9. các tháng còn lại mưa ít, có tháng hình như không có mưa như tháng 12, 1, 2, 3, 4.

biểu đồ C: mưa chủ yếu tập trung vào một mùa nhiều nhất từ tháng 5 đến tháng 9 các tháng còn lại
mưa nhưng tương đối ít
Sau đó quan xát biểu đồ X, Y(X có nước nhiều quanh năm, Y có nước nhiều vào tháng
5, 6, 7, 8, 9 các tháng còn lại sông có nước nhưng tương đối ít
Vậy biểu đồ A phù hợp với X
biểu đồ B phù hợp với Y
Bài Tập4:(nhóm4)
GV HD học sinh quan sát từng biểu đồ sau đó chọn biểu đồ Blà biểu đồ thuộc đới nóng
(kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa) lí do: Nắng nóng quanh năm có hai lần trong năm nhiệt độ cao
lựong mưa tập trung nhiều vào tháng 5 đến tháng 10
εGV: Đánh giá tiết thực hành, tuyên dương những HS hứng thú đóng góp ý kiến xây dựng bài
và cho điểm trực tiếp. Khuyến khích những HS còn lo ra trong tiết thực hành
4/ Dặn dò :
Về nhà làm lại bài thực hành vào vở bài học
n lại các kiến thức trong nội dung bài từ bài 1 => 11 để chuẩn bò tiết sau ôn tập, kiểm
tra một tiết

Giáo viên :
Giáo án Đòa Lý 7

Tuần :07 Ngày soạn :…………………………
Tiết : 13 Ngày dạy :……………………………
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG, MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu :
Củng cố và nâng cao thêm kiến thức của những đặc điểm cơ bản về dân số, sự bùng nổ dân số,
sự di dân, sự bùng nổ đô thò ở đới nóng
II/ Phương tiện dạy học
Chuẩn bò các câu hỏi ôn tập

III/ Tiến hành tiết ôn tập :
Câu1:
Tháp tuổi cho chúng ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
Câu2:
Bùng nổi dân số thế giới xảy ra khi nào ? nêu nguyên nhân , hậu quả và phương hướng
giải quyết
Câu3:
Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thò
Câu4:
Qua đoạn văn dưới đây hãy nêu một số đặc điểm về rừng rậm xanh quanh năm ( Bài
tập 3 Bài 5)
Câu5:
Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới . giải thích vì sao đất ở môi trường nhiệt
đới có màu vàng ?
Câu6:
Xác đònh vò trí giới hạn của kiểu môi trường (nhiệt đới , nhiệt đới gió mùa , xích đạo ) ở
đới nóng
Câu7:
Môi trường nhiệt đới gió mùa chủ yếu nằm trong khu vực nào ? Nêu đặc điểm khí hậu
của môi trường nhiệt đới
Câu8:
Trình bày các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
Câu9:
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự tiêu cực của việt gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng với tài
nguyên và môi trường
Câu10:
Nêu nguyên nhân dẫn đến làng sóng di dân ở đới nóng
ε Giáo viên đánh giá tiết ôn tập và yêu cầu HS về nhà soạn lại các câu hỏi ôn tập, các câu hỏi in
nghiên trong các bài đã học để chuẩn bò kiểm tra một tiết


Giáo viên :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×