Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIÁO ÁN NV 8-Học Kỳ I - T 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.23 KB, 4 trang )

Ngữ văn 8 – THCS Hải Quy Phan Văn Sơn

Tiết:69,70 Hoạt động ngữ văn: LÀM THƠ 7 CHỮ
NS:10.12
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết cách làm thơ bảy chữ với yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chũ, biết ngắt
nhòp 4/3, biết gieo đúng vần.
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
.II CHUẨN BỊ:
1.GV:Soạn bài_ nghiên cứu tài liệu.
2.HS: Sưu tầm thơ 7 chữ. Mỗi em tập làm 1 bài thơ 7 chữ.
III.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bò ở nhà của HS.
3. Bài mới:
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Nhận diện luật thơ
• Đọc và gạch nhòp các tiếng gieo vần và luật bằng trắc của
hai câu thơ kề nhau trong bài thơ “ Chiều” ?
B B T T T B B
T T B B T T B
+ Câu 1 và câu 2 bằng trắc đối nhau.
+ Vần ở cuối câu 1 và câu 2 là vần thông ( về, nghe ).
+ Ngắt nhòp 4/3.
* Luật thơ bảy chữ gồm có những đặc điểm gì?
+ Câu thơ bảy chữ
+ Ngắt nhòp có thể 4/3 hoặc 3/4 nhưng phần nhiều là 4/3.
+ Vần có thể trắc bằng nhưng phần nhiều bằng, vò trí gieo vần là
tiếng cuối câu hai và câu bốn, có khi cả tiếng cuối câu một.
* Luật bằng trắc trong thơ bảy chữ có thể theo những luật nào?


Luật bằng trắc theo hai mô hình sau:
A. B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
B . T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
I.Bài học
1.Đặc điểm thơ bảy
chữ:
- Câu thơ bảy chữ.
- Ngắt nhòp 4/3, hoặc
3/4
-Vần có thể trắc,
bằng, vò trí gieo vần
là tiếng cuối câu 2 và
câu 4.
2.Mô hình luật thơ
bảy chữ:
a. B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
b. T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B
110

Ngữ văn 8 – THCS Hải Quy Phan Văn Sơn
* Gọi HS đọc bài thơ “ Tối” của Đoàn Văn Cừ SGK – 166.
* Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý do và thử tìm cách sửa lại cho đúng?
- Bài thơ “ Tối” của Đoàn Văn Cừ chép sai hai lỗi: Sau “Ngọn đèn
mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhòp. Chữ “Xanh”
sai vần.
* Gọi HS sửa lại lỗi sai.
-Bỏ dấu phẩy, sửa chữ “Xanh” thành một chữ hiệp vần với chữ
“Che” ở câu trên.
II Luyện tập
- Tập làm thơ bảy
chữ.
Hoạt động 2: Tập làm thơ bảy chữ.
* Gọi HS đọc yêu cầu a SGK – 166.
- GV gợi ý: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Vì vậy các câu thơ
phải xoay quanh câu chuyện thằng Cuội ở cung trăng.
* Chỉ ra cách gieo vần, luật ở hai câu thơ trên?
T T B B T T B
B B T T T B B
* Yêu cầu hai câu sau phải có luật như thế nào?
B B T T B B T
T T B B T T B
* GV đưa ra một số câu thơ.
+ Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan cho cái chò Hằng (Tú Xương)
+ Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng. Nhấn mạnh tội nói dối của Cuội.
+ Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá.
Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng. Giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt trăng
* Gọi HS đọc yêu cầu b SGK – 166.

V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
-Nêu đặc điểm của thơ bảy chữ.
* Học bài: Nắm vững đặc điểm cuả thơ bảy chữ.
Làm một số bài thơ theo thể thơ bảy chữ.
* Tiết học sau : trả bài kiểm tra TV; Học kì .
VI. RKN :


111
Ngữ văn 8 – THCS Hải Quy Phan Văn Sơn
Tiết:71 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
NS: 13.12
I.MỤC TIÊU: Tiết trả bài giúp học sinh:
+Một lần nữa kiểm tra lại kiến thức của mình.
+Bổ túc, rút kinh nghiệm, ơn tập lại các nội dung đã tìm hiểu trên lớp.
+Qua đó, củng cố kiến thức tốt hơn.
.II CHUẨN BỊ:
1.GV: Bài đã chấm – Những lỗi của học sinh.
2.HS: Ơn lại bài cũ – chuẩn bị bổ túc kiến thức.
III.PHƯƠNG PHÁP : Trao đổi – Trực quan – Rút kinh nghiệm.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ trả bài.
3. Bài mới:
-Giáo viên nhận xét về bài kiểm tra của học sinh.
-Giáo viên trả bài cho học sinh.(Đã vào điểm ở nhà )
-Học sinh đối chiếu với đáp án của giáo viên nêu ra .(đã soạn ở phần đáp án của đề ra.)
-Tự sửa lỗi của mình.
-Học sinh trình bày trên bảng phần tự luận đã làm sai.Sửa lại cho đúng.
-Giáo viên bổ sung.Phân tích ngun nhân sai, cách sửa lại cho đúng.

-Học sinh nhắc lại khái niệm, định nghĩa,chức năng các nội dung liên quan.
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
Tầm quan trọng của tiếng Việt .Cái hay và đẹp của tiếng Việt.
-Ơn lại tồn bộ kiến thứcNGỮ VĂN nói chung và TIẾNG VIỆT nói riêng.
-Tiết sau trả bài kiểm tra học kỳ I.
VI. RKN :

112
Ngữ văn 8 – THCS Hải Quy Phan Văn Sơn
Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NS:14.12
I.MỤC TIÊU: ( Như tiết 71)
II.LÊN LỚP: ( Như tiết 71)
IIICỦNG CỐ- DẶN DÒ:
+Xem lại bài làm để phát huy mặt mạnh,khắc phục điểm yếu.
+Tranh thủ thời gian ôn tập toàn bộ nội dung NGỮ VĂN(TV-V-TLV) đã học.
+Chuẩn bị tốt cho học kỳ II.
+Soạn bài “Nhớ rừng” cho tiết 1 – HK II học.

113

×