Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIÁO ÁN LÝ 9 KỲ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.79 KB, 63 trang )

Phân phối chơng trình vật lí lớp 9
Cả năm: 35 tuần
ì
2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kì I: 18 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kì II: 17 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 34 tiết
Tiế
t
Bài
Mục bài
Học kì i
Chơng I điện học
1 1
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế vào hai đầu
vật dẫn
2 2
Điện trở của dây dẫn định luật Ôm
3 3
Thực hành: Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
4 4
Đoạn mạch nối tiếp
5 5
Đoạn mạch song song
6 6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7 7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn


8 8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
9 9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10 10
Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
11 11
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây
dẫn
12 12
Công suất điện
13 13
Điện năng - Công của dòng điện
14 14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
15 15
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
16 16
Định luật Jun - Lenxơ
17 17
Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxơ
18
Ôn tập
19
Kiểm tra
20 18
Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ QI
2
trong định luật Jun -
Len xơ

21 19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
22 20
Tổng kết chơng I: Điện học
Chơng II điện từ học
23 21
Nam châm vĩnh cửu
24 22
Tác dụng từ của dòng điện - Từ trờng
25 23
Từ phổ - Đờng sức
26 24
Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua ống dây
27 25
Sự nhiễm từ của sắt và thép - Nam châm điện
28 26

ng dụng của nam châm
29 27
Lực điện từ
1
30 28
Động cơ điện một chiều
31 29
Thực hành và kiểm tra thực hành:chế tạo nam châm vĩnh cửu,
nghiệm lại từ
tính của nam châm có dòng điện
32 30
Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
33 31

Hiện tợng cảm ứng điện từ
34 32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
35
Kiểm tra học kì I
36
Ôn tập
Học kì ii
37 33
Dòng điện xoay chiều
38 34
Máy phát điện xoay chiều
39 35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cờng độ dòng điện và
hiệu điện
thế xoay chiều
40 36
Truyền tải điện năng đi xa
41 37
Máy biến thế
42 38
Thực hành: Vận hành máy biến thế
43 39
Tổng kết chơng II: Điện từ học
Chơng III quang học
44 40
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
45 41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
46 42

Thấu kính hội tụ
47 43
ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48 44
Thấu kính phân kì
49 45
ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
50 46
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51 47
Sự tạo ảnh trên phim và máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54 48
Mắt
55 49
Mất cận thị và mắt lão
56 50
Kính lúp
57 51
Bài tập quang hình học
58 52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59 53
Sự phân tích ánh sáng trắng
60 54
Sự trộn màu ánh sáng
61 55

Màu sắc của các vật
62 56
Các tác dụng của ánh sáng dới ánh trăng và ánh sáng màu
63 57
Thực hành nhận biết ánh sáng đơn sắc và không đơn sắc bằng đĩa
CD
64 58
Tổng kết chơng III: Quang học
2
Chơng IV sự bảo toàn và chuyển hoá năng l-
ợng
65 59
Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
66 60
Định luật bảo toàn năng lợng
67 61
Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thuỷ điện
68 62
Điên gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
69
Kiểm tra học kì II
70
Ôn tập
Ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Bài 1: sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
i. mục tiêu
1. Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc cờng độ
dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- Một dây điện trở bằng nikêlin (hoặc cóntan) chiều dài 1m, đờng kính 0,3mm,
dây
này đợc quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
- Một ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
- Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn
dây
nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
3
Hoạt động 1. (10phút) Ôn
lại những kiến thức có liên
quan đến bài học.
HS: Trả lời các câu hỏi của
GV.
- Để đo cờng độ dòng
điện chạy qua dây tóc
bóng đèn và hiệu điện
thế hai đầu bóng đèn,
cần dùng những dụng cụ
nào? - Nêu nguyên tắc
sử dụng các dụng cụ đó?
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
- Công dụng của ampe

kế: đo cờng độ dòng
điện.
- Vôn kế: đo hiệu điện
thế.
- Nguyên tắc dùng
ampe kế và vôn kế.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự
phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn
(15 phút)
a) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
nh hình 1.1 nh yêu cầu của
SGK.
b) Tiến trình TN
- Các nhóm mắc mạch diện
theo sơ đồ hình 1.1 SGK.
- Tiến hành đo, ghi các kết
quả đo đợc vào trong vở.
- Thảo luận nhóm để trả lời
C1.
- Yêu cầu HS tìm hiểu
sơ đồ mạch điện hình
1.1 SGK.
- Theo dõi, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện
TN.
- Yêu cầu đại diện vài
nhóm trả lời câu hỏi C1.
2. Tiến hành thí

nghiệm
- Từ kết quả rút ra
nhận xét:
Khi tăng hoặc giảm
hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn bao nhiêu
lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn
đó cũng tăng hoặc
giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3. Vẽ đồ thị để
rút ra kết luận. (10phút)
a) Từng HS đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong
SGK để trả lời câu hỏi do
GV đa ra.
b) Từng HS làm câu C2
c) Thảo luận nhóm, nhận
xét dạng đồ thị rút ra kết
luận.
Hoạt động 4. Củng cố và
vận dụng (10 phút).
a) Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.
b) Từng HS chuẩn bị trả lời
C3, C4, C5.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện

thế có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi C2. Nếu HS có khó
khăn thì hớng dẫn HS
xác định các điểm biểu
diễn, vẽ đồ thị
- Yêu cầu một vài nhóm
nêu kết luận về mối
quan hệ giữa U và I.
II. Đồ thị biểu
diễn sự phụ
thuộc của cờng
độ dòng điện
vào hiệu điện
thế
1. Dạng đồ thị
2. Kết luận
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn tăng hoặc
giảm bao nhiêu lần thì c-
ờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó tăng
hoặc giảm bấy nhiêu lần.
- Yêu cầu HS nêu kết
luận về mối quan hệ
giữa U và I. Đồ thị biểu
diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời C3,
C4, C5.

- Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây
dẫn đó. Đồ thị biểu
diễn mối quan hệ giữa
U và I là một đờng
4
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở
ghi.
- Làm các bài tập trong
SBT.
thẳng đi qua gốc toạ
độ.

Ngày 6 tháng 9 năm 2007
Tiết 2 : Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để làm giải
tập.
2. Phát biểu và viết đợc biểu thức định luật Ôm.
3. Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số dạng bài tập đơn giản.
ii. chuẩn bị
Đối với GV
Kẻ sẵn một bảng ghi giá trị thơng số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1

và bảng 2 ở bài trớc.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức cần đạt
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV.
- Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I
có giá trị nh thế nào?
- Tỉ số đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với một vật dẫn về phơng diện
điện?
HĐ 2: Xác định thơng
số U/I đối với một dây
dẫn
a.Từng học sinh báo cáo
kết quả của mình.
b. Trả lời câu C2 và thảo
luận với cả lớp.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S
yếu tính toán
- Một số H/S trả lời
- Điều khiển cả lớp thảo luận
i. điện trở của
dây dẫn
1. Xác định thơng số
I
U
đối với mỗi dây
dẫn
5
HĐ 3: Tìm hiểu khái

niệm điện trở
Cá nhân mỗi học sinh:
Đọc phần thông báo
Trả lời các câu hỏi của
giáo viên
Nhận xét trả lời của bạn
Rút ra ý nghĩa của khái
niệm điện trở
- Điện trở của một dây dẫn đợc
tính bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn, điện trở của nó có
tăng theo không? Vì sao?
- Cho U = 3V; I = 250mA. Tính
R
- Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn vị
đo điện trở.
- ý nghĩa của khái niệm điện trở
là gì?
2. Điện trở
a) Trị số R=
I
U
không
đổi với mỗi dây dẫn
gọi là điện trở của dây
dẫn đó.
b) Đơn vị: 1V/A=1

c) ý nghĩa của điện trở:

Điện trở biểu thị mức
độ cản trở dòng điện
của dây dẫn đó.
HĐ 4: Phát biểu và viết
hệ thức của định luật
Ôm
- Từng HS viết hệ thức
của định luật vào vở và
phát biểu định luật.
- Y/c học sinh vài HS phát biểu
nội dung định luật Ôm trớc lớp.
ii. định luật ôm
1. Hệ thức định luật
I=
I
U
2. Phát bỉểu định luật
HD 5: Củng cố bài học
- Vận dụng - Hớng
dẫn
- Từng HS trả lời câu hỏi
của giáo viên.
- Hoạt động cá nhân,
giải C3 và C4
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức R =
I
U
dùng để làm
gì? Từ công thức này có thể nói:

Nếu U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần đợc không?
Tại sao?
- Gọi 2 HS giải C3 và C4 trên
bảng, sau đó cả lớp thảo luận.
- Chính xác hoá các câu trả lời
của HS
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và
tỉ lệ nghịch với điện
trở của dây.
Ngày 11 tháng 9 năm 2007
Tiết 3: Bài 3: Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế
I. Mục tiêu
1. Nêu đợc cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức.
2. Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
1 dây dẫn cha biết điện trở.
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá

Dây nối
6
1 bảng lắp đặt 1 báo cáo thí nghiệm
Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Trình bày phần câu hỏi trong
báo cáo thực hành
- Trả lời câu hỏi.
- Vẽ sơ đồ mạch điện
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
học sinh
- Nêu công thức tính điện trở
- Trả lời câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm biến trở)
HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành các phép đo, ghi kết quả
vào bảng.
- Hoàn thành báo cáo
- Sắp xếp lại dụng cụ
- Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu
- Hớng dẫn thu kết quả chính xác
- Yêu cầu nạp báo cáo thực hành.
- Nhận xét.

Ngày 13 tháng 9 năm 2007
Tiết 4: Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2

điện trở mắc nối tiếp và hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học
sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại
những kiến thức có liên
quan
Trả lời các câu hỏi.

Nhận xét
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
- Cờng độ dòng điện chạy qua
mỗi phần tử có quan hệ thế nào
với I?
- Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử
nh thế nào với U?
HĐ 2: Nhận biết đoạn
mạch gồm 2 điện trở nối
tiếp
Trả lời các câu hỏi.
- Y/c HS trả lời câu C1 và nhận
xét 2 điện trở có mấy điểm
chung?
- Hớng dẫn Hs trả lời câu C2
7
HĐ 3: Xây dựng công thức
tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
- Đọc Trả lời câu hỏi.
Xây dựng công thức:

R
t đ
= R
1
+ R
2

- Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào
là điện trở tơng đơng của một
đoạn mạch?
- Hớng dẫn hs xây dựng công
thức:

HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận
- Hớng dẫn hs tiến hành thí
nghiệm theo nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
HĐ 5: Vận dụng - Củng cố
- Hớng dẫn học bài
Hoạt động cá nhân, trả lời
câu hỏi.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và
C5.
Cần mấy khoá để điều khiển một
đoạn mạch nối tiếp?
Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp
trong thc tế.
Trong đoạn mạch gồm nhiều
bóng đèn nối tiếp, nếu một đèn bị
hỏng (đứt tóc) thì các đèn còn lại
còn sáng không? Vì sao?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.

- Làm các bài tập trong SBT
Ngày 19 tháng 9 năm 2007
Tiết 5: Bài 5: đoạn mạch song song
I. Mục tiêu
1. Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc song song và hệ thức:
2
1
1
2
R
R
I
I
=
2. Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm.
3. Vận dụng đợc kiến thức trong bài để giải đợc một số bài tập.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
8
HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến

thức có liên quan
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song
song, cờng độ dòng điện qua mạch chính có
quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cờng độ
dòng điện qua các nhánh?
HĐ 2: Nhận biết đợc đoạn mạch có
hai điện trở mắc song
song
Từng HS trả lời câu C1.
Vận dụng kiến thức đã học chứng minh
hệ thức (1)
Y/c Hs nêu nhận xét:
- Hai điện trở trên hình vẽ có mấy điểm
chung?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện
trở tơng đơng cho đoạn mạch có 2
điện trở mắc song song
Hoạt động cá nhân --> trả lời câu C3
Y/C HS xây dựng công thức (4)
Với HS yếu có thể gợi ý:
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U,
R


, R
1
và R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) --> (4)
HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
- Hớng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Y/c HS phát biểu kết luận.
HĐ 5: Vận dụng - củng
cố - Hớng dẫn
học bài
Hoạt động
cá nhân, trả
lời câu hỏi
C4. C5.
Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
Trong sơ đồ đoạn mạch điện nh hình vẽ, có
thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao
nhiêu song song với nhau (thay cho việc
mắc ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở t-
ơng đơng của đoạn mạch đó?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Ngày 21 tháng 9 năm 2005
Tiết 6: Bài 6: bài tập Vận dụng định luật ôm

I. Mục tiêu
Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản gồm các điện trở
ghép với nhau tạo thành đoạn mạch điện.
II. Chuẩn bị
9
R
1
R
3
R
2
U
A
Đ
1
Đ
2
U
A
R
1
U
R
2
Các bài tập đã cho
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Giải bài 1
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho biết R
1
và R
2
đợc mắc mắc
với nhau nh thế nào? Nêu vai trò của
các dụng cụ đo trong mạch?
- Khi biết hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch và cờng độ dòng điện trong
mạch chính, vận dụng công thức nào
để tính R

?
HĐ 2: Giải bài 2
Tóm tắt đề bài
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Nhận xét đánh giá.
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào mạch rẽ R
1
, tính U
AB.
- Tính I
2
-> R
2
Cách khác:
- Từ kết quả câu a, tính R


.
- Biết R

, R
1
, tính R
2
.
HĐ 3: Giải bài 3
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Phân tích các phần tử trong mạch
điện và chỉ rõ cách mắc cũng nh vai
trò của chúng?
- Viết công thức tính R

theo R
1

R
MB
.
- Viết công thức tính cờng độ dòng
điện I
1
?
- Viết công thức tính U
MB
, từ đó --> I
2

và I
3
.
- Hớng dẫn hs tìm cách giải khác.
10
A
R
2
R
3
R
1
U
A
1
A
2
R
1
R
2
U
A
R
1
R
2
V
U
HĐ 4: Củng cố

Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm, tìm cách
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
Thông thờng muốn giải loại bài tập
vận dụng định luật Ôm, ta cần thực
hiện theo mấy bớc?
BT: Cho 3 điện trở R
1
= R
2
= R
3
= R.
a. Có mấy cách mắc chúng tạo
thành đoạn mạch điện? Vẽ sơ
đồ đoạn mạch đó?
b. Tính điện trở tơng đơng của
mỗi cách mắc?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Ngày 28 tháng 9 năm 2005
Tiết 7: Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn
I. Mục tiêu
1. Dự đoán đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chất
liệu làm dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 trong 3 yếu tố.
3. Nêu đợc các dây dẫn có cùng tiết diện và làm bằng cùng chất liệu thì điện trở
tỉ lệ với chiều dài.

II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu về tác dụng của dây
dẫn, chất liệu làm nên dây dẫn
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi:
- Dây dẫn đợc dùng để làm gì?
- Nêu tên các chất liệu dùng làm dây dẫn mà
em biết?
- Bổ sung những hiểu biết của HS.
HĐ 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Quan sát - trả lời câu hỏi.
- Nêu đợc các dự đoán:
Y/c HS quan sát hình 7.1 trả lời các câu hỏi:
- Điện trở của các dây dẫn này có nh nhau
không?
R phụ thuộc:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện

+ Chất liệu tạo nên dây dẫn
- Nêu cách tiến hành kiểm tra
- Những yếu tố nào ảnh hởng đến điện trở
của dây dẫn?
- Để kiểm tra về sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta làm nh thế nào?
11
HĐ 3: Xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận
kết quả.
- Rút ra kết luận.
- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu đợc,
đối chiếu lại với dự đoán.
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài.
HĐ 4: Củng cố - Vận dụng
Hoạt động cá nhân:
- Trả lời câu C2 - Nhận xét.
- Trả lời câu C3 - Nhận xét.
Có thể gợi ý để HS trả lời các câu hỏi:
- So sánh điện trở trong hai trờng hợp, U
không đổi -> I chạy qua mỗi đèn -> độ sáng
của chúng.
- Tính R theo định luật Ôm, vận dụng kết
luận trên để suy ra độ dài.
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Nêu các câu hỏi (bài tập) cha rõ.

Thảo luận trớc lớp
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 7.1 - 7.4.
- Chuẩn bị bài học tiếp theo
Ngày 2 tháng 10 năm 2005
Tiết 8: Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây
dẫn
I. Mục tiêu
1. Trên cơ sở hiểu biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song dự đoán
đợc điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện bằng thí
nghiệm.
3. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài
tập
HS1: 7.1, 7.2; 7.4
HS2: 7.3.
- Do có cùng tiết diện, đồng chất mà l

AB
= 3l
MN
--> R
AB
= 3R
MN
. Ta có:
U
AB
= I. R
AB
.
U
MN
= I. R
MN
. -> U
AB
= 3 U
MN
- l
AN
= l
MB
--> R
AN
= R
MB
Ta có:

U
AN
= I. R
AN
.
U
MB
= I. R
MB
. -> U
AN
= U
MB
Y/ c 2 Hs chữa bài tập đã cho:
Nhận xét, đánh giá.
12
HĐ 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện dây dẫn
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Với lớp yếu:
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
- Thảo luận trớc lớp -> thống nhất
Nêu dự đoán.
Y/c HS tìm hiểu phần I SGK, nêu dự đoán.
Có thể gợi ý:
- Nhận xét về các đoạn dây dẫn trong từng
trờng hợp.
- Tìm sự tơng ứng giữa các dây dẫn trong
hình 8.1 và 8.2.
- Trả lời câu C2?

HĐ 3: Thí nghiệm kiểm tra
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Xử lý các số liệu thu đợc. Thảo luận
kết quả.
- Rút ra kết luận.
- Hớng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu đợc:
Tính tỉ số
2
2
2
1
2
1
d
d
S
S
=
rồi so sánh với
1
2
R
R
- Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn.
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C3
và C4.
Thảo luận trớc lớp - Thống nhất.

Do hai dây đều bằng Nhôm và điện
trở của chúng tỉ lệ thuận với chiều dài
và tỉ lệ nghịch với tiết diện nên ta có:
R =
S
l
k
trong đó k là một hệ số ->
1
11
22
2
2
22
1
11
l
SR
SR
l
l
SR
l
SR
==
thay số vào tính đợc: l
2
= 1200m
Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi C3:
- So sánh tiết diện 2 dây?

- Vận dụng kết luận - trả lời.
Nếu còn thời gian, hớng dẫn BT 8.5
Bài tập về nhà: 8.1 - 8.5
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
Ngày 5 tháng 10 năm 2005
Tiết 9: Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây
dẫn
I. Mục tiêu
1. Biết cách bố trí thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chất
liệu tạo nên chúng.
2. So sánh đợc khả năng dẫn điện của một số chất dựa vào điện trở suất của
chúng.
3. Vận dùng đợc công thức R =
S
R
để giải đợc các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
13
3 điện trở mẫu
1 bộ nguồn
1 ampe kế
1 vôn kế
1 khoá
Dây nối
1 bảng lắp đặt
1 biến trở 20

III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài
tập
Trả lời đợc:
Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận với chiều
dài; tỉ lệ nghịch với tiết diện.
Giả sử dây nhôm có tiết diện S
1
=
1mm
2
, có điện trở là R
2
= 16,8 thì sẽ
có chiều dài là:
( )
m600200.
6,5
8,16
l
l
l
R
R
11
2
===
Khi tăng tiết diện lên gấp 2 (dây 2),
chiều dài của dây là:

l
2
= 2l
1
= 2.600 = 1200 (m)
Điện trở phụ thuộc nh thế nào vào chiều dài
và tiết diện của dây dẫn.
1 Hs chữa bài tập 8.4
Vậy điện trở của dây dẫn có phụ thuộc gì
vào chất liệu tạo nên nó hay không?
HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
điện trở vào chất liệu làm dây
- Hai đoạn dây cùng l, S nhng làm bằng
hai chất liệu khác nhau.
- Xác định giá trị điện trở của từng dây,
so sánh kết quả.
- Rút ra: Điện trở của dây dấn phụ
thuộc vào chất liệu làm dây.
- Y/c HS quan sát hai đoạn dây, nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm khảo sát.
- Các nhóm nhận xét và rút ra kết luận.
HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất
Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi
Y/c HS trả lời các câu hỏi:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu đợc
đặc trng bởi đại lợng nào? Có trị số đợc xác
định nh thế nào?
- Đơn vị của đại lợng này là gì?
HS n/c bảng 1,trả lời các câu hỏi:
- Hãy nhận xét về điện trở suất của các chất

có trong bảng.
- Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m.
Điều đó có ý nghĩa gì?
- Trong các chất đó chất nào dẫn điện tốt
nhất? Tại sao ngời ta lại chọn đồng làm dây
dẫn?
14
HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện
trở
R =
S
l
trong đó:
( )
( )
( )








2
mS
ml
m


Y/c từng HS trình bày suy luận của mình.
Nêu lại các đại lợng trong công thức và đơn
vị đo chúng.
HĐ 5: Vận dụng, củng cố, hớng dẫn
học bài
Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
- Đại lợng nào cho biết sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm nên dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định chất này dẫn
điện tốt hơn chất kia?
- Điện trở của dây đợc tính theo công thức
nào? Lu ý điều gì?
Bài tập C5, C6, 9.1 - 9.5

Ngày 9 tháng 10 năm 2005
Tiết 10: Bài 10: Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
I. Mục tiêu
1. Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc làm việc của chúng.
2. Mắc đợc biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện qua mạch.
3. Nhận biết đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 bóng đèn
- 3 điện trở KT
-1 bộ nguồn
-1 ampe kế
-1 von kế
- 1 biến trở than
- 1 khoá

-Dây nối
-1 bảng lắp đặt
-1 biến trở 20
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở.
- Các nhóm nhận dạng biến trở
- Tìm hiểu cấu tạo của biến trở
- Nhận dạng các kí hiệu của biến
trở.
Y/c HS đối chiếu SGK và các biến trở có sẵn để
nhận biết - phân loại.
Chỉ ra các bộ phận của biến trở.
Y/ c thực hiện các câu C1, C2.
Y/ c vẽ các kí hiệu của biến trở, chỉ rõ thành
phần tham gia vào mạch điện
HĐ 2: Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cờng độ dòng điện
- Thực hiện C5.
- Thực hiện C6 => rút ra kết luận.
- Trả lời câu hỏi.
Theo dõi HS lắp mạch điện theo sơ đồ 10.3.
Quan sát, giúp đỡ những nhóm thao tác cha
đúng, cha thành thạo.
Hớng dẫn thảo luận C6.
Biến trở là gì? Đợc dùng để làm gì?
15
HĐ 3: Nhận dạng các loại điện trở
dùng trong kĩ thuật

Nghe giới thiệu
Đối chiếu với thực tế
Giải thích: than có điện trở suất lớn,
giá thành rẻ.
Đọc các trị số. Nhận xét.
Giới thiệu điện trở dùng trong kĩ thuật:
- Kích thớc
- Trị số - cách ghi & đọc các trị số.
Y/c HS thực hành đọc trị số các điện trở có sẵn.
HĐ 4: Vận dụng, củng cố
Thực hiện C10
Hoạt động theo hớng dẫn của GV
Gợi ý HS thực hiện C10:
- Tính chiều dài của dây điện trở.
- Chiều dài của một vòng dây trên lõi sứ.
- Suy ra số vòng dây.
Luyện tập:
Khi mạch điện có biến trở, tuỳ theo cách mắc
của biến trở vào mạch điện mà tác dụng của nó
đối với mạch điện cũng thay đổi theo.
Thí dụ 1: Phần trị số của biến trở tham
gia vào mạch là R
AC
, khi dịch chuyển C
về phía B thì R
AC
sẽ tăng và ngợc lại
Thí dụ 2: Phần trị số của biến trở tham
gia vào mạch là R
CB

, khi dịch chuyển C
về phía B thì R
CB
sẽ giảm và ngợc lại
Thí dụ 3: Phần trị số của biến trở tham
gia vào mạch là R
AC
và R
CB
, khi
dịch chuyển C về phía B thì R
AC
sẽ tăng
và R
CB
sẽ giảm. còn tổng của chúng giữ
nguyên không đổi.
Ôn tập lại định luật Ôm, công thức điện trở.
Các bài tập liên quan.
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
Tiết 11: Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm
và công thức tính điện trở dây dẫn
I. Mục tiêu
Vận dụng định luật Ôm , công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lợng
liên quan đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II. Chuẩn bị
- Ôn tập lý thuyết.
- Chuẩn bị các bài tập liên quan
III. Tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

U
A C B
U
A C B
U
A C B
16
HĐ 1: Bài tập 1
- Điện trở của dây:
R =
( )
==


110
10.3,0
30
.10.1,1
S
l
6
6
- Cờng độ dòng điện qua dây dẫn:
I =
( )
A2
110
220
R
U

==
Y/c HS tự giải quyết
HĐ 2: Bài tập 2
Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ, biết
R
1
= 12, R
2
= 3, R
3
= 4, R
4
= 6, đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V.
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch.
b. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở.
Bài giải:
Đoạn mạch điện có thể vẽ lại nh hình bên:
a. Ta có: R
BC
=
( )
=
+
=
+
2
63

6.3
RR
R.R
42
42
R
ABC
= R
3
+ R
BC
= 4 + 2 =6
R
AB
=
( )
=
+
=
+
3
66
6.6
RR
R.R
4ABC
4ABC
b. Cờng độ dòng điện qua các điện trở:
I
1

=
( )
A2
6
12
R
U
1
==
;
I
3
=
( )
A2
6
12
R
U
ABC
==
U
BC
= U - I
3
R
3
= 12 - 2.4 = 4 (V)
I
2

=
( )
A
3
4
R
U
2
BC
=
; I
4
= I
3
- I
2
= 2 -
( )
A
3
2
3
4
=
- H-
ớng dẫn
HS tìm
hiểu bài tập
- Y/c tóm tắt các dự kiện.
- Phân tích, tìm tòi cách giải.

- Nhận xét hoạt động của học sinh
17
R
3
R
4
R
2
R
1
R
3
R
2
R
4
R
1
A B C
HĐ 3: Bài tập 3
- Cờng độ dòng điện chạy qua đèn Đ
1
là:
I
1
=
A2,1
R
U
1

1
=
- Cờng độ dòng điện chạy qua biến trở:
I
b
= I
1
- I
2
= 0,2A
- Phần biến trở tham gia vào mạch điện là:
R
b
=
=
15
I
U
b
2
- Chiều dài của dây để quấn biến trở là: l =
4,545m
- Y/ c HS tự lực giải quyết bài tập
- Y/ c 1 HS trình bày cách giải.
- Hớng dẫn cả lớp thảo luận.
- Nếu HS không tự giải đợc - theo h-
ớng dẫn của SGK.
- Thảo luận các sai sót thờng gặp
HĐ 4: Hớng dẫn học bài
Cho 2 điện trở R

1
= 4, R
2
= 6 đợc mắc nối
tiếp vào hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 6V
không đổi.
a. Vẽ sơ đồ đoạn mạch
b. Tính điện trở của đoạn mạch AB.
c. Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở.
d. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
e. Nếu mắc thêm điện trở R
3
song song với
R
2
thì cờng độ dòng điện chạy qua R
1
tăng hay
giảm? Vì sao?
Bài tập làm thêm
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Tiết 12 : Bài 12: công suất điện
i. mục tiêu
1. Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện.
2. Vận dụng đợc công thức p = UI để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp
- Một bóng đèn 6V - 3W, 1bóng đèn 12V - 10W.
- Một bóng đèn 220V - 100W, 1bóng đèn loại 220V - 25W.

Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6V phù hợp với các loại bóng đèn.
U
I
1
Đ
1
I
b
Đ
2
I
2
+ -
18
- Một bóng đèn 6V - 3W, 1bóng đèn 6V - 6W, 1 bóng đèn 6V - 10W
- Một công tắc, 1 biến trở 20 - 2A, 1 ampe kế có GHĐ 1,2 A và ĐCNN 0,01A, 1
vôn
kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
- 9 đoạn dây nối lõi bằng đồng với vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (15 phút) tìm
hiểu công suất định mức
của các dụng cụ điện
a) Tìm hiểu số vôn và số oát
ghi trên các dụng cụ điện.
- Quan sát, đọc số vôn và số
oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện hoặc qua ảnh chụp hay

hình vẽ.
- Quan sát một số TN của GV
và nhận xét mức độ mạnh yếu
khác nhau của các dụng cụ
điện
có cùng số vôn nhng có số
oát khác nhau.
- Thực hiện C1.
- Vận dụng kiến thức lớp 8 để
trả lờ C2.
b) Tìm hiểu ý nghĩa của số
oát ghi trên các dụng cụ điện.
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Trả lời câu C3.
- Nếu điều kiện cho phép, có
thể tiến hành một thí nghiệm
tơng tự nh TN trên, nhng
dùng quạt điện thay thế cho
bóng đèn.
- Nếu HS không trả lời đựoc
C2
cần nhắc cho HS khái niệm
công suất cơ học, công thức
tính công suất và đơn vị đo
công suất.
- Trớc hết đề nghị HS không
đọc SGK, suy nghĩ và đoán
nhận ý nghĩa số oát ghi trên
mỗi bóng đèn hay trên một

dụng cụ điện cụ thể.
- Nếu HS không thể nêu đợc
ý nghĩa này, đề nghị HS đọc
phần đầu của mục 2. sau đó
yêu cầu một vài HS nhắc lại
ý nghĩa của số oát.
i. công suất
định mức của
các dụng cụ
điện
1. Số vôn và số oát ghi
trên mỗi dụng cụ điện
2. ý nghĩa của số vôn
và số oát ghi trên mỗi
dụng cụ điện
- Số vôn là hiệu điện
thế định mức.
- Số oát là công suất
định mức.
- Công suất của mỗi
dụng cụ điện cho biết
công suất của dụng cụ
đó khi hoạt động bình
thờng.
Hoạt động 2 (15 phút)
Tìm hiểu công thức tính
công suất điện.
Từng HS thực hiện các hoạt
động sau:
a) Đọc phần đầu của phần II

và nêu mục tiêu của TN đợc
trình bày trong SGK.
b) Tìm hiếuơ đồ bố trí TN
theo hình 12.2 SGK và các b-
ớc tiến hành TN.
c) Thực hiện C4, C5.
- Đề nghị một số HS:
nêu mục tiêu của TN.
- Nêu các bớc tiến hành TN
với sơ đồ 12.2 SGK.
- Nêu các cách tính công
suất điện của đoạn mạch.
- Có thể gợi ý cho HS vận
dụng định luật Ôm để biến
đổi từ công thức p = UI
thành các công thức cần có.
ii. Tìm hiểu
công thức tính
công suất điện.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính
công suất điện.
p = UI
p đo bằng oát, U đo
bằng vôn, I đo bằng A
19
Hoạt động 3 (15 phút)
Vận dụng và củng cố
a) Từng HS làm C6 và C7.
b) Trả lời các câu hỏi của GV

nêu ra.
- Theo dõi HS để lu ý những
sai sót khi làm C6 và C7.
- Trên một bóng đèn có ghi
12V - 5W. cho biết ý nghĩa
số ghi 5W.
- Bằng cách nào có thể xác
định công suất của đoạn
mạch khi có dòng điận chạy
qua?
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT.
Ngày 17 tháng 10 năm 2005
Tiết 13 : Bài 13: điện năng - công của dòng điện
i. mục tiêu
1. Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
1. Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công
tơ là
một kilôóatgiờ (kWh).
3. chỉ ra sự chuyển hoá các dạng chuyển hoá năng lợng trong hoạt động của các
dụng
cụ điện nh các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nớc
4. Vận dụng công thức A = p t = UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn
lại.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp:
Một công tơ điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hỏi bài cũ
và đặt vấn đề cho bài
mới (6 phút).
- Một học sinh lên bảng
thực hiện yêu cầu của
GV.
- Em hày viết công thức tính
công suất? Giải thích từng kí
hiệu có trong công thức? áp
dụng làm bài tập 12.2 SBT.
- Viết và giải thích đợc
công thức p = UI. áp dụng
làm đợc bài tập 12.2 SBT.
20
Hoạt động 2. Tìm hiểu
năng lợng của dòng điện
(8 phút).
Từng HS hoặc nhóm HS
thực hiện câu C1 để phát
hiện dòng điện có năng l-
ợng.
a) Thực hiện phần thứ
nhất của câu C1.
b) Thực hiện phần thứ hai
của câu C2.
- Đề nghị một số nhóm trả
lời các câu hỏi dới đây sau
khi HS đã thực hiện câu C1.
- Điều gì chứng tỏ công cơ
học đã đợc thực hiện trong

hoạt động của các công cụ
hay thiết bị này.
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng
đã đợc cung cấp trong hoạt
động của các thiết bị hay
dụng cụ này?
- Kết luận dòng điện có năng
lợng và thông báo khái niệm
điện năng.
i. điện năng
1. Dòng điện có năng l-
ợng
- Dòng điện có năng lợng
vì nó có khả năng thực
hiện công, cũng nh có thể
làm thay đổi nhiệt năng
của vật.
- Năng lợng của dòng điện
đợc gọi là điện năng
Hoạt động 3. Tìm hiểu
sự chuyển hoá điện năng
thành các dạng năng l-
ợng khác. (8 phút)
a) Các nhóm HS thực hiện
C2.
b) Từng HS thực hiện C3.
c) Một vài HS nêu kết
luận và nhắc lại khái niệm
hiệu suất đã học ở lớp 8.
- Đề nghị các nhóm thảo luận để

chỉ ra và điền vào bảng 1 SGK
các dạng năng lợng đợc biến đổi
từ điện năng.
- Đề nghị một vài nhóm trình
bày phần điền vào bảng 1
SGK để thảo luận chung cả
lớp. Một vài HS trả lời và các
Hs khác bổ sung.
- GV ôn lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8 và vận
dụng cho trờng hợp này.
2. Sự chuyển hoá điện
năng thành các dạng
năng lợng khác.
3. Kết luận
hiệu suất sử dụng điện
năng:
H =
tp
i
A
A
Hoạt động 4. Tìm hiểu
công của dòng điện,
công thức tính và dụng
cụ đo công của dòng
điện (15 phút)
a) Từng HS thực hiện câu
C4.
b) Từng HS thực hiện câu

C5.
c) Từng HS đọc phần giới
thiệu về công tơ điện
trong SGK và thực hiện
C6.
- Thông báo về công của dòng
điện.
- Đề nghị 1 HS nêu trớc lớp
mối quan hệ giữa công A và
công suất p.
- Đề nghị một HS lên bảng
trình bày trớc lớp cách suy
luận tính công của dòng
điện.
- Đề nghị một HS nêu tên
đơn vị đo của các đại lợng có
trong công thức trên.
- Đề nghị HS làm câu C6.
Sau đó gọi một số HS cho
biết số điếm điện năng tiêu
thụ trong mỗi trờng hợp là
bao nhiêu?
ii.Công của dòng
điện.
1. Công của dòng điện.
Công của dòng điện sản ra
trong một đoạn mạch là số
đo lợng điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ để chuyển
hoá thành các dạng năng l-

ợng khác.
2. Công thức tính
A= pt = UIt
3. Đo công của dòng
điện.
Hoạt động 5. Vận dụng
và củng cố (8 phút).
- Theo dõi HS làm C7 và C8.
Đề nghị Hs nêu kết quả tìm
HS biết vận dụng công
thức A= p t =UIt để tính
21
a) Từng HS làm C7.
a) Từng HS làm C8.
đợc và GV nhận xét.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
điện năng đã tiêu thụ và từ
đó tính đợc số đếm của
công tơ điện.

Ngày 22 tháng 10 năm 2005
Tiết 14: Bài 14: bài tập về công suất điện
và điện năng sử dụng
i. mục tiêu
Giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ
điện
mắc nối tiếp và mắc song song.
ii. chuẩn bị

Đối với HS
Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và
điện năng tiêu thụ.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1. Giải bài 1
(15 phút)
Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.
a) Giải phần a.
Theo dõi HS tự lực giải từng phần của bài tập để phát hiện
những sai sót mà HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát
hiện để sữa chữa những sai sót đó. Trong trờng hợp nhiều
HS không giải đợc thì GV có thể gợi ý nh sau:
- Viết công thức tính điện trở R theo hiệu điện thế đặt vào hai
đầu bóng đèn và cờng độ dòng điện I của dòng điện chạy qua
đèn.
b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
- Viết công thức tính công suất p của bóng đèn.
- Viết công thức tính công Q theo đơn vị jun thì các đại l-
ợng khác trong công thức trên đợc tính bằng đon vị gì.
- Một số đếm của công tơ tơng ứng là bao nhiêu jun? Từ
đó hày tính số đếm của công tơ tơng ứng với điện năng
mà bóng đèn đã tiêu thụ.
Hoạt động 2. Giải bài 2
(15 phút)
Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.
a) Giải phần a.

b) Giải phần b.
c) Giải phần c.
d) Tìm cách giải khác đối
với phần b.
e) Tìm cách giải khác đối
GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
- Đèn sáng bình thờng thì dòng điện chạy qua ampe kế có
cờng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?
- Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cờng bằng bao
nhiêu và hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị số là bao
nhiêu? Từ đó tính điện trở R
bt
của biến trở bằng công thức
nào?
- Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản
ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho?
- Dòng điện chạy qua đoạn mạch có cờng độ bao nhiêu?
Từ đó tính điện trở tơng R

của đoạn mạch?
- Tính điện trở R
đ
của đèn từ đó suy ra điện trở R
bt
của biến
22
với phần c. trở.
- Sử dụng công thức khác đẻ tính công suất của biến trở?
- Sử dụng công thức khác để tính công của dòng điện sản

ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong thời gian đã cho.
Hoạt động 3. Giải bài 3
(15 phút)
Từng HS tự giác giải các
phần của bài tập.
a) Giải phần a.
b) Giải phần b.
c) Tìm cách giải khác đối
với phần a.
d) Tìm cách giải khác đối
với phần b.
GV thực hiện tơng tự nh khi HS giải bài 1.
- Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và ổ lấy điện là bao
nhiêu? Để đèn và bàn là hoạt động bình thờng thì chúng
phải đợc mắc nh thế nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vẽ sơ
đồ mạch điện.
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở R
1
của đèn và R
2
của bàn là lúc đó?
- Sử dụng công thức nào để tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch này?
- Sử dụng công thức nào để tính điẹn năng đoạn mạch tiêu
thụ trong khoảng thời gian đã cho?
- Tính cờng độ I
1
và I
2
của các dòng điện tơng ứmg chạy

qua đèn và bàn là. Từ đó tính cờng độ dòng điện I của
mạch chính.
- Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này theo U và I.
- Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đoạn
mạch này tiêu thụ trong khoảng thời gian đã cho.
GV: Công việc về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT

Ngày 24 tháng 10 năm 2005
Tiết 15: Bài 15: thực hành xác định công suất
của các dụng cụ điện
i. mục tiêu
Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- Một nguồn điện 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm,
1ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA, 1 vôn kế có GHĐ 5,0V và ĐCNN 0,1V, 1
bóng đèn pin loại 2,5V - 1W, 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không đổi loại 2,5V, 1
biến trở có điện trở lớn nhất là 20 và chịu đợc dòng điện lớn nhất là 2A.
23
Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK, trong đó lu ý trả
lời các câu hỏi ở phần 1.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động1. (8phút)
Trình bày việc chuẩn bị báo
cáo thực hành, trả lời các câu
hỏi về cơ sở lí thuyết của bài
thực hành.

- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí
thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số
HS trình bày câu trả lời đối với câu hỏi nêu ra ở
phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời
cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành nh mẫu
đã cho ở cuối bài.
Hoạt động 2. (16 phút) Thực
hành xác định công suất của
bóng đèn.
a) Từng nhóm thảo luận để nêu
đợc cách tiến hành thí nghiệm
xác định công suất cảu bóng đèn.
b) Từng nhóm HS thực hiện từng b-
ớc nh phần hớng dẫn mục 1 ở phần
II SGK.
- Đề nghị một vài nhóm HS nêu cách thực hành thí
nghiệm để xác định công suất của bóng đèn
- Kiểm tra hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe
kế và vôn kế, cũng nh việc điều chỉnh biến trở để
có đợc hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn
đúng nh yêu cầu ghi ở bảng 1 của mẫu báo cáo.
Hoạt động 3. (16 phút)
Xác định công suất của quạt
điện
Từng nhóm HS thực hiện các bớc
nh đã hớng dẫn ở mục 2 phần II
SGK.
Kiểm tra hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe
kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện

thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng nh yêu cầu ghi
trong bảng 2 của mẫu báo cáo.
Hoạt động 4. (5 phút)
Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực
hành nạp cho GV.
Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của
nhóm. Tuyên dơng các nhóm làm tốt, các nhóm
làm cha tốt.
Ngày 24 tháng 10 năm 2005
Tiết 16: Bài 16: định luật jun - lenxơ
i. mục tiêu
1. Nêu đợc tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn
thông thờng thì một phần hay toàn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.
2. Phát biểu đợc định luật Jun - Lenxơ và vận dụng đợc định luật này để giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
24
Hoạt động1. (5phút)
Tìm hiểu sự biến đổi
điện năng thành
nhiệt năng.
a) Kể tên một vài dụng
cụ hay thiết bị biến đổi
một phần điện năng
thành nhiệt năng.
- Cho HS quan sát trực tiếp hoặc
giới thiệu với các dụng cụ hay
thiết bị điện sau: Bóng đèn dây
tóc, đèn của bút thử điện, đèn

LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm
điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc
- Trong các dụng cụ hay thiết bị
trên, dụng cụ hay thiết bị nào biến
đổi điện năng đồng thời thành
nhiệt năng và
i. Trờng hợp
điện năng biến
đổi thành nhiệt
năng.
1. Một phần điện năng
biến đổi thành nhiệt
năng.
b) Kể tên một vài dụng
cụ hay thiết bị biến đổi
toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng.
năng lợng ánh sáng. Đồng thời
thành nhiệt năng và cơ năng?
- Trong số các dụng cụ hay thiết
bị trên dụng cụ hay thiết bị nào
biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt
năng?
2. Toàn bộ điện năng
biến đổi thành nhiệt
năng.
Hoạt động 2. (8 phút)
Xây dựng hệ thức
biểu thị định luật Jun
- Lenxơ.

- Trả lời các câu hỏi
của GV.
- Xét trờng hợp điện năng biến đổi
hoàn toàn thành nhiệt năng thì
nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn điện
trở R, khi có dòng điện cờng độ I
chạy qua trong thời gian t đợc tính
bằng công thức nào?
- Viết công thức tính điện năng
tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng
định luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lợng?
ii. định luật jun
- lenxơ.
1. Hệ thức định luật
Q = I
2
Rt
Hoạt động 3: (15
phút) Xử lí kết quả thí
nghiệm kiểm tra hệ
thức biểu thị định
luật Jun - Lenxơ.
a) Đọc phần mô tả TN
hình 16.1 SGK và các
dữ liệu thu đợc từ kiểm
tra.
b) Làm câu C1.
c) Làm câu C2.
d) Làm câu C3.

- Đề nghị HS nghiên cứu SGK.
- Tính điện năng A theo công thức
đã viết trên đây.
- Viết công thức và tính nhiệt lợng
Q
1
nớc nhận đợc, nhiệt lợng Q
2
bình nhôm nhận đợc để đun sôi n-
ớc.
- Từ đó tính nhiệt lợng Q = Q
1
+
Q
2
nớc và bình nhôm nhận đợc khi
đó so sánh Q và A.
2. Xử lí kết quả của thí
nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 4. (4 phút)
Phát biểu định luật
Jun - Lenxơ.
- Phát biểu định luật
Jun - Lenxơ theo yêu
cầu của GV.
- Thông báo mối quan hệ mà định
luật Jun - Lenxơ đề cập đến và đề
nghị HS phát biểu định luật này.
- Đề nghị HS nêu tên đơn vị của
các đại lợng có mặt trong công

thức của định luật trên.
3. Phát biểu định luật
- Nhiệt lợng toả ra ở
mỗi dây dẫn khi có
dòng điện chạy qua tỉ lệ
thuận với bình phơng c-
ờng độ dòng điện, với
điện trở của dây dẫn và
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×