Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và thí nghiệm cơ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Trang
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................4
Danh mục sơ đồ bảng biểu.........................................................................................5
Lời nói đầu.................................................................................................................7
Phần 1: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện........................................9
1.1. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện ảnh hởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.......................................................................................................9
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................................9
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..............................................10
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................13
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..............................................15
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.............................................17
1.1.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán..........................................................................17
1.1.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán.........................................................................17
1.1.5.3. Hệ thống sổ kế toán....................................................................................17
1.1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính..........................................................................18
1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện...............................................19
1.2.1. Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty..................................................................................20
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty..............................................................22
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................25
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................33
1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.........................................................42
1.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................49
1.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................54
1.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm


xây lắp tại Công ty...................................................................................................56
1.2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.........................................................56
1.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................................59
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần 2: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện...................65
2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm
cơ điện.....................................................................................................................65
2.2. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện...............................................66
2.2.1. Những u điểm................................................................................................66
2.2.2. Những tồn tại.................................................................................................67
2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện.........70
Kết luận...................................................................................................................74
Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................................75
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục các từ viết tắt
BCTC................................................................................................Báo cáo tài chính
BHXH................................................................................................Bảo hiểm xã hội
BHYT.....................................................................................................Bảo hiểm y tế
CCDC................................................................................................Công cụ dụng cụ
CT...............................................................................................................Công trình
CN..............................................................................................................Công nhân
DN.........................................................................................................Doanh nghiệp

DNNN......................................................................................Doanh nghiệp nhà nớc
ĐKTT.........................................................................................Điều khiển trung tâm
ĐP...................................................................................................................Đội phó
ĐT................................................................................................................Đội trởng
GĐ................................................................................................................Giám đốc
HĐQT..............................................................................................Hội đồng quản trị
KPCĐ...........................................................................................Kinh phí công đoàn
MMTB..............................................................................................Máy móc thiết bị
MTC.......................................................................................................Máy thi công
NVL....................................................................................................Nguyên vật liệu
PTTT................................................................................................Phụ tùng thay thế
QLDN.......................................................................................Quản lý doanh nghiệp
TCT.........................................................................................................Tổng công ty
TNCĐ............................................................................................Thí nghiệm cơ điện
TK................................................................................................................Tài khoản
TSCĐ...................................................................................................Tài sản cố định
TT..................................................................................................................Tổ trởng
VKT........................................................................................................Vật kiến trúc
XDCB...............................................................................................Xây dựng cơ bản
XD................................................................................................................Xây dựng
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Lắp máy
và thí nghiệm cơ điện...............................................................................................11
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm
cơ điện.....................................................................................................................14
Sơ đồ 1.3: Quy trình tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần Lắp máy và Thí

nghiệm cơ điện........................................................................................................15
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ
điện..........................................................................................................................16
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.............................18
Biểu 1.1: Hợp đồng giao khoán...............................................................................21
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí sản xuất đối với các CT, hạng mục CT không
áp dụng quy chế khoán............................................................................................23
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí sản xuất trong trờng hợp Công ty áp dụng quy
chế khoán gọn đối với các CT, hạng mục CT và quyết toán nội bộ giá trị khoán
gọn..........................................................................................................................25
Biểu 1.2: Phiếu xuất kho.........................................................................................27
Biểu 1.3: Tờ kê chi tiết chứng từ.............................................................................28
Biểu 1.4: Bảng phân bổ NVL, CCDC......................................................................29
Biểu 1.5: Sổ chi tiết TK 621....................................................................................30
Biểu 1.6: Sổ cái TK 621..........................................................................................31
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí NVL trực tiếp.............................................................32
Biểu 1.7: Bảng chấm công.......................................................................................34
Biểu 1.8: Bảng tổng hợp lơng..................................................................................35
Biểu 1.9: Bảng thanh toán lơng...............................................................................36
Biểu 1.10: Bảng phân bổ tiền lơng..........................................................................39
Biểu 1.11: Sổ chi tiết TK 622..................................................................................40
Biểu 1.12: Sổ cái TK 622........................................................................................41
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................42
Biểu 1.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................46
Biểu 1.14: Sổ chi tiết TK 623..................................................................................47
Biểu 1.15: Sổ cái TK 623........................................................................................48
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí sử dụng MTC...........................................................49

Biểu 1.16: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.....................................................51
Biểu 1.17: Sổ cái TK 627........................................................................................52
Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí sản xuất chung.........................................................53
Biểu 1.18: Sổ chi tiết TK 154..................................................................................54
Biểu 1.19: Sổ cái TK 154........................................................................................55
Sơ đồ 1.12: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................56
Biểu 1.20: Bảng kiểm kê khối lợng xây lắp dở dang...............................................58
Biểu 1.21: Bảng tổng hợp giá trị khối lợng xây lắp dở dang....................................59
Biểu 1.22: Bảng phân bổ chi phí QLDN..................................................................61
Biểu 1.23: Biểu tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế sản phẩm xây lắp............62
Biểu 1.24: Sổ nhật ký chung....................................................................................63
Biểu 2.1: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC........................................................73
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta đang trong quá trình hội nhập với quốc tế. Vì
vậy, để đề ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, các nhà sử dụng thông tin cần có
những thông tin khái quát, toàn cảnh về các quá trình kinh doanh diễn ra trong mối
liên hệ giữa các yếu tố, các bộ phận cấu thành Đây là những thông tin tổng hợp đã
qua quá trình xử lý, sàng lọc, phản ánh những mặt bản chất giúp cho ngời ra quyết
định có những quyết định chính xác phù hợp với thực tế. Đặc biệt trong sản xuất, để
có đợc thông tin chính xác về giá thành sản phẩm, đòi hỏi công tác kế toán trong
giai đoạn này phải bao quát toàn bộ quá trình sản xuất của DN. Điều này càng có ý
nghĩa hơn đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Do đặc điểm của hoạt
động XDCB là việc thi công các CT, hạng mục CT thờng kéo dài, địa điểm thi công
nằm rải rác cho nên việc quản lý các chi phí phát sinh là rất khó khăn. Vì vậy,
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa
quan trọng. Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm xây lắp sẽ
là căn cứ để các nhà quản lý đa ra những quyết định chiến lợc khi hoạt động trong

môi trờng cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh té thị trờng.
Xuất phát từ điều đó, với bối cảnh cụ thể là Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện, em đã chọn đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình là:
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ
phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện
Theo đó, nội dung của chuyên đề bao gồm các phần sau:
Phần 1: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm
cơ điện
Phần 2: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện
Kết luận
Sau một thời gian thực tập tại Công ty, em đã học hỏi đợc nhiều kiến thức và
kinh nghiệm quý báu và đã cố gắng đa những hiểu biết đó vào bài viết của mình.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng nh kinh nghiệm nên bài viết
của em còn nhiều sai sót, em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô và
các bạn. Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế
toán-Tài chính Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện và thầy giáo Trần
Văn Thuận đã hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Phơng
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần 1: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Lắp
máy và Thí nghiệm cơ điện.
1.1. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty cổ phần Lắp máy và
Thí nghiệm cơ điện ảnh hởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện (tên giao dịch: ERECTION
AND ELECTRO-MECHANICAL TESTING JOINT STOCK COMPANY) là
DNNN cổ phần theo hình thức: giữ nguyên vốn nhà nớc hiện hành có tại DN, phát
hành cổ phiếu mới thu hút thêm vốn.
Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện là đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, có t cách pháp nhân đầy đủ, hoạt động theo luật
DN và hoạt động theo phơng thức hạch toán độc lập, có trụ sở chính đặt tại: 124
Minh Khai, phờng Minh Khai, Quận Hai Bà Trng, Thành phố Hà Nội. Ngành chủ
quản là Bộ Xây dựng.
Chặng đờng hình thành và phát triển của Công ty đợc đánh dấu bởi bốn mốc
thời gian quan trọng:
Năm 1980, để phục vụ cho việc nghiên cứu, lập đơn giá kỹ thuật, XD các quy
trình quy phạm kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của Công ty Lắp máy (nay là Tổng
Công ty Lắp máy Việt Nam) và hoạt động của Bộ Xây dựng, Trung tâm nghiên
cứu kinh tế kỹ thuật Lắp máy đã đợc thành lập theo Quyết định số 133/BXD/TCLĐ
ngày 19/01/1980 của Bộ trởng Bộ Xây dựng.
Đến năm 1993, do xoá bỏ chuyên môn hoá theo ngành nghề khi chuyển sang
cơ chế mới nên để phù hợp với yêu cầu của tình hình mới Trung tâm nghiên cứu
kinh tế kỹ thuật Lắp máy đợc đổi tên thành Xí nghiệp Lắp máy và Thí nghiệm cơ
điện theo Quyết định số 014A/BXĐ/TCLĐ ngày 27/01/1993 của Bộ trởng Bộ Xây
dựng. Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp lắp máy và hoạt động
theo phơng thức hạch toán độc lập.
Đến năm 1996, theo chủ trơng sắp xếp lại các DNNN và để phù hợp với yêu
cầu của tình hình mới (tăng quy mô hoạt động và đáp ứng yêu cầu phát triển), Xí

nghiệp Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện đợc đổi tên thành Công ty Lắp máy và
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thí nghiệm cơ điện theo Quyết định số 05/BXD/TCLĐ ngày 01/01/1996 của Bộ tr-
ởng Bộ Xây dựng. Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế
hoạch phát triển ngành xây dựng của NN.
Đến năm 2004, căn cứ theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002
của Chính phủ về việc chuyển DNNN thành Công ty cổ phần, Công ty Lắp máy và
Thí nghiệm cơ điện đợc cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty cổ phần Lắp máy
và Thí nghiệm cơ điện theo Quyết định số 54/QĐ/BXD của Bộ trởng Bộ Xây dựng
ngày 08/01/2004. Công ty có trụ sở chính tại 124 Minh Khai thành phố Hà Nội, thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc tổ chức và hoạt động
theo Luật DN và điều lệ của Công ty cổ phần đã đợc ĐHĐCĐ thông qua. Công ty có
vốn điều lệ là 5.600.000.000 đồng, cổ phần phát hành lần đầu là 56.000 cổ phần,
mệnh giá một cổ phần là 100.000 đồng, trị giá 5.600.000.000 đồng.
Nhìn lại chặng đờng mà Công ty đã trải qua, để có đợc vị trí nh hiện nay, đó
là kết quả của sự nỗ lực của bao thế hệ cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Muốn
tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trờng thì không thể chỉ dựa vào sự bao cấp
của NN mà phải dựa vào sức mình là chính. Đó là điều mà Công ty cổ phần Lắp
máy và Thí nghiệm luôn hớng tới, thực hiện.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện là một DNNN đồng thời là
thành viên của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam cho nên bộ máy tổ chức quản lý
của Công ty phải đợc sự phê duyệt của cơ quan quản lý cấp trên (TCT Lắp máy Việt
Nam) và Bộ chủ quản (Bộ Xây dựng). Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty đợc tổ
chức theo mô hình DNNN có HĐQT.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Lắp máy và
Thí nghiệm cơ điện.
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận đợc quy định cụ thể trong điều lệ của
Công ty nh sau:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của DNNN thực hiện chức
năng quản lý mọi hoạt động của DN.
Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra và bãi miễn theo thể thức với đa số phiếu
tính theo số lợng cổ phần bằng trực tiếp bỏ phiếu kín. BKS là ngời thay mặt cổ đông
để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị và điều hành của Công ty.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
11
Chủ tịch
HĐQT
HĐQT
Ban kiểm soátGiám đốc
Phó giám đốc
thi công
Phó giám đốc
Kinh tế-Kỹ thuật
Kế toán trởng
(Trởng phòng Kế toán-Tài chính)
Phòng
Thiết
bị-Vật
t
Phòng
Tổ
chức-
Hành
chính

Phòng
Kinh
tế-Kỹ
thuật
Các ban
kỹ thuật
chuyên
ngành
Phòng
Kế
toán-
Tài
chính
Xởng
thực
nghiệm
Các đội thi công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giám đốc: là ngời đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, kinh
doanh; là ngời điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phó Giám đốc Công ty: là ngời giúp GĐ Công ty điều hành một hoặc một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công hoặc uỷ quyền của GĐ và chịu
trách nhiệm trớc GĐ, trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc GĐ Công ty phân công hoặc
uỷ quyền. Hiện nay, ở Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện có hai Phó
GĐ là Phó GĐ thi công và Phó GĐ kinh tế kỹ thuật.
+ Phó GĐ thi công: phụ trách các lĩnh vực nghiên cứu, theo dõi, đôn đốc, hớng
dẫn thi công, điều động MMTB thi công cho các CT, XD các kế hoạch nhằm
hoàn thành CT đợc giao
+ Phó GĐ kinh tế kỹ thuật: phụ trách về mặt kỹ thuật, mỹ thuật, chất lợng, tiến
độ thi công các CT, theo dõi quan hệ thanh toán với chủ đầu t

Kế toán trởng: giúp GĐ Công ty chỉ dạo tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê của Công ty, đề xuất, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức, hớng dẫn thực hiện những quy định mới về
công tác kế toán
Các phòng ban nghiệp vụ: đứng đầu là trởng phòng, chịu trách nhiệm trớc
Ban GĐ về việc thực thi các chức năng, nhiệm vụ đợc giao.
+ Phòng Kinh tế-Kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra và thực hiện việc lập kế hoạch
sản xuất, XD các định mức kinh tế kỹ thuật, lập đơn giá dự toán các CT tham gia
đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế với các đối tác, theo dõi, kiểm tra việc thi
công CT về mặt chất lợng kỹ thuật, tiến độ, nghiên cứu cải tiến MMTB, đề xuất
các biện pháp thi công, thẩm định và đa ra các định mức làm căn cứ phân chia
cấp bậc công việc phục vụ cho việc giao khoán nội bộ và tính trả lơng cho công
nhân trực tiếp sản xuất.
+ Phòng Kế toán-Tài chính: do Kế toán trởng trực tiếp chỉ đạo theo sự phân
cấp nhiệm vụ và quyền hạn, có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác kế toán,
theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà nớc, kiểm tra và ngăn chặn những hành vi vi phạm các quy
định về tài chính kế toán đang có hiệu lực.
+ Phòng Thiết bị-Vật t: có nhiệm vụ lập kế hoạch và thực hiện cung ứng vật t,
mua sắm và sửa chữa thiết bị, quản lý tình hình sử dụng MMTB, điều động thiết
bị phục vụ thi công.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phòng Tổ chức-Hành chính: có chức năng quản lý về mặt nhân sự theo sự
chỉ đạo trực tiếp từ Ban GĐ, bao gồm việc tổ chức, tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp,
điều chuyển nhân sự phù hợp với tính chất, yêu cầu công việc và khả năng của
mỗi ngời, theo dõi việc nâng bậc lơng, đóng bảo hiểm cho ngời lao động (BHXH,
BHYT).
+ Các đội thi công: là các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi công các CT,

đảm bảo hoàn thành và bàn giao đúng thời hạn. Các đội thi công đợc thành lập
theo các CT trên cơ sở điều động nhân sự do phòng Tổ chức thực hiện theo sự chỉ
đạo của GĐ.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện là DNNN hoạt động trong
lĩnh vực XDCB, với chức năng là xây lắp và TNCĐ trong đó chủ yếu là TNCĐ. Do
đó, sản phẩm của Công ty bao gồm sản phẩm của hoạt động xây lắp và sản phẩm
của hoạt động TNCĐ.
Đối với hoạt động xây lắp: đó là các CT, hạng mục CT xây dựng, lắp đặt thiết
bị cho các CT dân dụng và công nghiệp mang tính đơn chiếc, thực hiện theo các đơn
đặt hàng qua đấu thầu hoặc do TCT phân xuống (nếu đợc giao thi công), hoặc giá trị
khối lợng công việc hoàn thành (nếu tham gia thi công). Sản phẩm đợc tiêu thụ theo
giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ đầu t hoặc theo giá quy định của TCT.
Đối với hoạt động TNCĐ: Đó là các dịch vụ kiểm định chất lợng kỹ thuật,
kiểm tra mối hàn, kiểm tra hiệu chỉnh và thí nghiệm thiết bị gắn liền với các CT
xây dựng. Đây là hoạt động cung cấp dịch vụ, giá thành dịch vụ đợc hạch toán riêng
và không tính vào giá quyết toán CT xây lắp, trừ trờng hợp Công ty nhận thầu thi
công CT bao gồm cả kiểm tra TNCĐ.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất của Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện
Do xuất phát từ đặc điểm các CT, hạng mục CT do Công ty thi công nằm rải
rác và tách biệt nhau về mặt địa lý, nên để thuận tiện cho việc quản lý Công ty tổ
chức lực lợng lao động thành các tổ, đội. Mỗi tổ, đội đợc đặt dới sự quản lý của đội
trởng và việc làm này đảm bảo cho các đội thi công có quyền tự quản cao nhng vẫn
đặt dới sự chỉ đạo của Công ty. Mỗi tổ, đội đảm nhận thi công một hoặc một phần
việc trong cả CT hoặc hạng mục CT tuỳ theo quy mô của CT hoặc hạng mục CT và
hợp đồng đã ký với Công ty. Các tổ, đội này lại có thể đợc chia nhỏ thành các tổ, đội
khác. Mỗi tổ, đội sẽ phụ trách một phần công việc đợc giao. Nh vậy, cách tổ chức

này đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công việc góp phần nâng cao năng suất lao
động.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
14
Kiểm
tra
thông
số kỹ
thuật
của
MMTB
Lập dự toán chi
phí
Thành lập đội
thi công
Chạy
thử có
tải
Chạy
thử
không
tải
Hoàn
thiện
công
trình,
hạng
mục
CT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.3: Quy trình tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Hiện nay, Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện đang áp dụng mô
hình kế toán tập trung. Theo đó, các đơn vị trực thuộc (các đội thi công) không
thành lập bộ máy nhân sự kế toán riêng mà chỉ tập trung chứng từ và định kỳ chuyển
về Phòng Kế toán-Tài chính để ghi sổ.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, tức
là Kế toán trởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán không thông qua trung
gian nhận lệnh. Kế toán trởng là ngời tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của phòng Kế
toán-Tài chính, lập BCTC chung cho toàn Công ty và chịu trách nhiệm về tính trung
thực, hợp lý, hợp pháp của các thông tin đợc trình bày trên BCTC
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
15
Các đội thi
công NDT
Các đội thi công
lắp đặt điện lạnh,
cấp nớc, thông
gió, PCCC
Các đội thi công
đo lờng, tự động
hoá, thí nghiệm
hiệu chỉnh
Các đội thi
công lắp đặt
điện chuyên
ngành
Đội thi công của
hoạt động TNCĐ

Đội thi công của
hoạt động xây lắp
Đội
1
Đội

Đội
1
Đội
1
Đội
1
Đội

Đội

Đội

Công trình
1
Công trình

Công trình
2
Công trình
3
Giao khoán
Công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Năm 2006, bộ máy kế toán tại Công ty hiện có 6 ngời và đợc tổ chức, phân

công thực hiện các phần hành kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện
Theo đó, Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiệm về việc lập BCTC và tính
hợp lý, hợp pháp, trung thực của các số liệu đợc trình bày trên BCTC
Các kế toán viên đợc phân chia phụ trách thực hiện các phần hành kế toán
nh sau:
Một kế toán viên đợc phân công thực hiện phần hành kế toán TSCĐ và kế
toán vật t.
Một kế toán viên đợc phân công thực hiện phần hành kế toán công nợ và kế
toán tiền lơng
Một kế toán viên đợc phân công thực hiện phần hành kế toán tiền ngân hàng
và đảm nhiệm vai trò thủ quỹ.
Một kế toán vien thực hiện phần hành kế toán thanh toán và kế toán tiền mặt
Một kế toán viên đợc phân công thực hiện đồng thời phần hành kế toán chi
phí, giá thành, kế toán doanh thu và xác định kết quả và phần hành kế toán tổng
hợp.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
16
Phân công lao động kế toán
Kế toán trởng
(Trởng phòng Kế toán-Tài chính)
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
vật t
Kế
toán
công

nợ
Kế
toán
tiền l-
ơng
Kế
toán
tiền
ngân
hàng
Thủ
quỹ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tiền
mặt
Kế toán
chi phí ,
giá thành
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
doanh thu và
xác định kết

quả
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.
Để đảm bảo cho công tác kế toán trong Công đạt hiệu quả cao thì việc tổ
chức công tác kế toán phải phù hợp với mô hình kế toán tập trung, có khả năng bao
quát tốt. Do đó, các thông tin mà kế toán cung cấp sẽ đáp ứng đợc yêu cầu của các
nhà quản lý.
1.1.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán đợc áp dụng tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện là hệ thống chứng từ kế toán theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành
theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995. Theo đó, hệ thống chứng
từ kế toán tại Công ty bao gồm các chứng từ sau: phiếu thu, phiếu chi, Hợp đồng
giao khoán, bảng chấm công và thanh toán khối lợng khoán, phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, thẻ kho và nhiều chứng từ khác có liên quan.
1.1.5.2. Hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống TK đợc sử dụng trong hạch toán kế toán tại Công ty là hệ thống TK
thống nhất ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của
Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty
không mở một số TK sau:
TK loại 1: TK 151, 155, 156, 157
TK loại 5: TK 512, 531, 532
TK loại 6: TK 631, 641
Đối với các TK chi phí (TK 621, 622, 623), TK doanh thu (TK 511), TK
công nợ (TK 131, 138, 331, 338), sẽ đợc mở chi tiết cho từng khách hàng, từng CT,
hạng mục CT
1.1.5.3. Hệ thống sổ kế toán.
Hình thức sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện là hình thức sổ nhật ký chung. Do số lợng các nghiệp vụ phát sinh ở
Công ty là không nhiều nên hình thức sổ nhật ký chung rất phù hợp với quy mô hoạt
động của Công ty. Mặt khác, đây là hình thức sổ khá đơn giản và cũng dễ thực hiện.

Kế toán Công ty không mở sổ nhật ký đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh với số l-
ợng lớn, liên tục, kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi riêng.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
1.1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết
thúc vào 31 tháng 12 hàng năm. Do đặc điểm của hoạt động xây lắp là thi công kéo
dài, chứng từ chuyển về chậm nên Công ty lựa chọn kỳ kế toán theo từng quý. Vì
vậy, Công ty lập BCTC theo quý, hệ thống BCTC chủ yếu của Công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu chuyển tiền
tệ, thuyết minh BCTC. Bên cạnh đó, để phục vụ cho mục đích quản trị trong Công
ty, Công ty còn lập các loại báo cáo nh Biểu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, biên bản kiểm kê quỹ Để đảm bảo sự chặt chẽ trong việc thực
hiện công tác kế toán trong Công ty, cũng nh thể hiện trách nhiệm của các nhà quản
lý, toàn bộ các BCTC trong Công ty đều có sự phê duyệt của GĐ và Kế toán trởng.
Sau khi BCTC đợc lập, Công ty sẽ gửi BCTC cho các cơ quan: Cục tài chính
DN, Cục thuế Hà Nội, Cục thống kế Hà Nội, TCT Lắp máy Việt Nam.
1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
18
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Là DNNN hoạt động trong lĩnh vực XDCB, chi phí sản xuất của Công ty cổ
phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện bao gồm toàn bộ chi phí về lao động sống và
lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của
sản phẩm. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc thù riêng của hoạt động TNCĐ là: kiểm tra
mối hàn bằng phơng pháp không phá huỷ (sử dụng sóng siêu ấm, chụp X-quang )
và thí nghiệm hiệu chỉnh tất cả các thiết bị điện, thiết bị tự động đ ợc lắp đặt trong
các CT công nghiệp và dân dụng nhằm đảm bảo các thông số kỹ thuật cho quá trình
sử dụng, sản xuất và vận hành, cho nên, chi phí sản xuất phát sinh ở Công ty không
lớn nh nhiều doanh nghiệp XDCB khác. Nhng, luôn có sự biến động trong cơ cấu
chi phí tuỳ theo khối lợng công việc thi công và loại sản phẩm xây lắp. Do đó, để
tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý cũng nh trong hạch toán chi phí, Công ty phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí. Theo đó, giá thành của CT, hạng mục CT bao
gồm các khoản mục chi phí sau:
Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm chi phí của vật liệu chính, vật liệu phụ, chi
phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật kết cấu, giá trị kèm theo vật kiến trúc xuất
dùng trực tiếp cho thi công. NVL đợc xuất kho theo dự toán lập cho từng CT, do đó
đợc tính trực tiếp vào chi phí của CT sử dụng.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lơng chính, lơng phụ, phụ cấp l-
ơng của công nhân trực tiếp tham gia thi công CT (kể cả lao động thuê ngoài),
không bao gồm các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Chi phí sử dụng MTC: là chi phí cho các MTC nhằm thực hiện khối lợng CT.

Tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện, chi phí sử dụng MTC chủ yếu
là chi phí khấu hao MTC, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác
có liên quan đến việc sử dụng MTC.
Chi phí sản xuất chung: là các chi phí sản xuất của đội thi công gồm: lơng
của nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo tỷ
lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia thi
công CT và các chi phí quản lý phục vụ phát sinh của đội thi công nh: chi phí nhân
viên, chi phí vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý đội, chi phí dịch vụ mua ngoài (chi
phí lu kho, chi phí vận chuyển, chi phí điện nớc ), chi phí khấu hao và các chi phí
bằng tiền khác.
Để có thể hiểu rõ hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất phát sinh trong
Công ty, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1. Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty.
Cũng nh các DN hoạt động trong lĩnh vực XDCB khác, đối tợng tập hợp chi
phí của Công ty là các CT, hạng mục CT. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh từ khi
khởi công cho đến khi CT hoàn thành, bàn giao sẽ đợc kế toán phần hành theo dõi
trên sổ chi tiết mở cho từng CT. Tơng ứng với mỗi CT, hạng mục CT các chi phí
phát sinh sẽ đợc kế toán hạch toán vào các TK 621, 622, 623, 627 mở cho từng CT,
hạng mục CT. Hàng tháng, khi chứng từ đợc chuyển về, kế toán kiểm tra và ghi sổ
(nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết) ngay sau khi đợc GĐ và Kế toán trởng phê duyệt.
Cuối quý, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên các sổ và lập các bảng phân bổ
(bảng phân bổ NVL và công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng). Đồng thời, kết chuyển các chi
phí phát sinh trong quý sang TK 154 (mở chi tiết cho từng CT, hạng mục CT) để xác
định giá trị CT hoàn thành trong kỳ và giá trị CT dở dang cuối kỳ (nếu có). Nếu đến
cuối kỳ, CT vẫn cha hoàn thành thì giá trị CT dở dang đã xác định sẽ đợc chuyển

sang kỳ sau và đợc theo dõi cho đến khi CT hoàn thành.
Để thấy rõ quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện, trong phạm vi bài viết của mình, em xin đ-
ợc lấy số liệu của CT Nhà điều khiển trung tâm Uông Bí để xem xét quá trình
hạch toán chi phí và tính giá thành tại Công ty. Nội dung thi công: Lắp đặt hệ thống
chiếu sáng, hệ thống báo cháy, hệ thống cứu hoả và hệ thống cấp thoát nớc. CT đợc
khởi công từ năm 2004 và dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2006. Khối lợng xây
lắp đợc đánh giá theo từng giai đoạn bàn giao quy ớc, có ghi nhận doanh thu. CT áp
dụng khoán đối với chi phí nhân công và một phần chi phí sản xuất chung (không
bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ). Số liệu trong bài viết đợc lấy thống nhất theo quý
IV/2005. Theo đó, Công ty sẽ ký Hợp đồng giao khoán với đội thi công.
Biểu 1.1: Hợp đồng giao khoán
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
Công ty CP Lắp máy & Thí nghiệm cơ điện
Số 136/HĐGK-KTKT-EMTC
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2004
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hợp đồng giao khoán
(v/v Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, hệ thống cứu hoả, hệ thống báo cháy và hệ thống cấp thoát nớc)
- Căn cứ quy chế giao khoán số 35/2004-QCGK-TNCĐ của Công ty ngày 02/02/2004
- Căn cứ HĐKT số 125/HĐKT ký ngày 14/08/2004 giữa Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm
cơ điện với Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam.
- Căn cứ dự toán kinh phí và giao khoán đã đợc Giám đốc Công ty phê duyệt.
- Xét khả năng thực hiện của đơn vị
Chúng tôi gồm có:
1. Bên giao khoán: Công ty CP Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện (Bên A)

Đại diện: Ông Nguyễn Minh Phú Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trng, Hà Nội
Điện thoại: (04) 8635002 Fax: 048 634464
Tài khoản: 7301-0223 Tại sở giao dịch Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
2. Bên nhận giao khoán: Đội lắp máy số 5 (Bên B)
Đại diện: Ông Lê Viết Khiêm Chức vụ: Đội trởng
Điện thoại: 0912002278
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng giao khoán với các điều khoản cụ thể nh sau:
Điều 1: Tên công trình, khối lợng công việc, thời gian thực hiện
1. Tên công trình: Nhà điều khiển trung tâm Uông Bí
2. Địa điểm công trình: Thị xã Uông Bí, Tỉnh Quảng Ninh
3. Nội dung công việc:
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, hệ thống cứu hoả, hệ thống bảo
cháy và hệ thống cấp thoát nớc.
4. Thời gian thực hiện: Theo giấy giao nhiệm vụ và hợp đồng chính
Điều 2: Các tài liệu kèm theo hợp đồng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và thể thức thanh toán

Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

Điều 5: Cam kết

Đại diện bên A Phòng Kinh tế-Kỹ thuật Đại diện bên B
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
Để hạch toán chi phí sản xuất đầy đủ và chính xác, kế toán cần phải tôn trọng
các nguyên tắc chung trong hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí
nghiệm cơ điện. Các nguyên tắc chung đợc thể hiện ở những điểm sau:
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Do vậy, các TK chi phí của Công ty không bao gồm TK 631. Các chi phí sản xuất
phát sinh đợc kế toán hạch toán vào TK 621, 622, 623 (mở chi tiết cho từng CT,
hạng mục CT). Đối với các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán sẽ tập
hợp và hạch toán vào TK 627. Cuối kỳ, các chi phí này sẽ đợc phân bổ cho các CT,
hạng mục CT có liên quan theo những tiêu thức phù hợp.
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sau khi đợc tập hợp trên các TK chi
phí, cuối kỳ, sẽ đợc kết chuyển sang bên Nợ của TK 154 (TK này đợc mở chi tiết
cho từng CT, hạng mục CT). Số liệu trên TK 154 sẽ là căn cứ để tổng hợp chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ, từ đó tính ra giá trị CT hoàn thành trong kỳ và giá trị CT
dở dang cuối kỳ (nếu có).
Từ năm 1999 đến nay, để phù hợp với cơ chế thị trờng, Công ty đã áp dụng
quy chế khoán nội bộ bao gồm: khoán gọn và khoán từng phần công việc (chủ yếu
là khoán toàn bộ chi phí nhân công và một phần chi phí sản xuất chung) tuỳ theo
từng CT. Do đó, việc hạch toán chi phí sản xuất đối với các CT đợc hởng quy chế
khoán gọn, khoán từng phần công việc và các CT không áp dụng quy chế khoán là
khác nhau. Việc áp dụng quy chế khoán nội bộ trong Công ty một mặt đã phát huy
tính năng động sáng tạo của ngời lao động, mặt khác, khuyến khích ngời lao động
tích cực trong sản xuất, nâng cao hiệu quả trong công việc.
Đối với các CT không áp dụng khoán:
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ do đội thi công chuyển về, kế toán phần
hành kiểm tra chứng từ và ghi sổ (nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái ) ngay sau khi
đợc GĐ và Kế toán trởng phê duyệt. Các chi phí phát sinh trong quá trình thi công
đợc kế toán hạch toán thẳng vào các TK chi phí có liên quan (các TK này đợc mở
chi tiết cho từng CT, hạng mục CT). Cuối quý, toàn bộ chi phí phát sinh đợc kết
chuyển từ bên Có của các TK chi phí (TK 621, 622, 623, 627) sang bên Nợ của TK
154 (chi tiết cho từng CT, hạng mục CT) để làm cơ sở tính ra giá trị CT hoàn thành
trong kỳ và giá trị CT dở dang cuối kỳ (nếu có). Có thể khái quát quá trình hạch
toán chi phí sản xuất đối với các CT không áp dụng quy chế khoán nh sau:

Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí sản xuất đối với các CT, hạng mục CT không áp
dụng quy chế khoán
Đối với các CT áp dụng quy chế khoán:
Trong trờng hợp này, Công ty ký Hợp đồng giao khoán với đội thi công và
tạm ứng bằng tiền căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng của đội thi công đợc duyệt. Tuỳ
theo từng CT mà Công ty có thể khoán gọn CT hoặc khoán từng phần công việc.
Các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công sẽ đợc giải quyết căn cứ vào các điều
khoản ghi trong Hợp đồng giao khoán. Khi CT hoàn thành kế toán sẽ tiến hành
quyết toán nội bộ.
+ Đối với CT áp dụng quy chế khoán gọn:
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
23
TK 152, 1531, 1422 TK 621, 622, 623, 627 TK 154
TK 111, 112, 311, 331
TK 214
Chi phí NVL, CCDC phát sinh hoặc đợc
phân bổ trong kỳ
Kết chuyển chi phí phát sinh
trong kỳ
Các chi phí bằng tiền khác phát sinh
trong kỳ
TK 133
VAT đợc khấu trừ
(nếu có)
Chi phí khấu hao MMTB
Lơng và các khoản trích theo l-
ơng (19%)

TK 334, 338
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mức giao khoán gọn đối với CT nhỏ từ 50% đến 85%, với CT lớn hơn, tổng giá
trị giao khoán gọn toàn bộ không vợt quá 72%. Các chi phí phát sinh trong kỳ sẽ đ-
ợc kế toán hạch toán thông qua TK 1413.
Khi CT hoàn thành, Công ty lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật CT thi công.
Căn cứ vào Hợp đồng giao khoán và giấy đề nghị tạm ứng của đội thi công, kế toán
xác định giá trị khoán phải trả và số tiền khoán còn phải trả cho các đội.
Giá trị giao khoán = Giá trị CT giao khoán
ì
Tỷ lệ giao khoán
Số tiền khoán còn
phải trả
= Giá trị giao khoán - Số tiền đã tạm ứng
Quá trình hạch toán trong trờng hợp Công ty áp dụng quy chế khoán gọn và
quyết toán nội bộ giá trị khoán gọn đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
24
TK 111,112 TK 1413 TK 621, 622, 623, 627 TK 154
TK 111,112
TK 338
Số tiền đã tạm ứng
Giá trị giao khoán
Kết chuyển chi phí
Số tiền giao
khoán còn lại
đã trả
Cha trả
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí sản xuất trong trờng hợp Công ty áp dụng

quy chế khoán gọn đối với các CT, hạng mục CT và quyết toán nội bộ giá trị
khoán gọn.
+ Đối với CT áp dụng quy chế khoán từng phần công việc
Hiện tại, trong trờng hợp này Công ty chủ yếu áp dụng khoán toàn bộ chi phí
nhân công trực tiếp và một phần chi phí sản xuất chung. Đối với phần chi phí không
khoán, kế toán hạch toán thẳng vào các TK chi phí nh trờng hợp không áp dụng
khoán, còn đối với các chi phí áp dụng khoán, kế toán hạch toán thông qua TK 1413
nh trờng hợp khoán gọn.
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong bất kỳ sản phẩm nào, khoản mục chi phí NVL cũng là khoản mục chi
phí quan trọng trong số các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Tại Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện, tỷ trọng chi phí NVL trong giá
thành sản phẩm xây lắp chiếm khoảng từ 20% đến 30% tổng chi phí sản xuất hàng
năm. Do đó, để nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trờng trong và
ngoài nớc thì việc quản lý tốt khoản mục chi phí này là hết sức quan trọng.
Để tránh ứ đọng vốn, Công ty chỉ nhập mua các loại vật t cần thiết phục vụ
thi công theo dự toán cho nên số lợng vật t cũng nh số nghiệp vụ phát sinh không
nhiều. Vì vậy, Công ty sử dụng giá thực tế đích danh để ghi sổ (sổ số d và sổ tổng
hợp). Trong kỳ, căn cứ vào giấy đề nghị cung ứng vật t của các đội thi công, tuỳ
theo tiến độ và kế hoạch thi công Công ty sẽ có kế hoạch mua thêm NVL hoặc điều
chuyển giữa các CT.
Để thi công CT, các đội thi công có nhu cầu về thiết bị, vật t sẽ viết giấy đề
nghị cung ứng vật t và chuyển nên Phòng Thiết bị-Vật t. Dựa trên dự toán và khả
năng thực tế của Công ty, cán bộ phụ trách cung tiêu sẽ xem xét, điều chỉnh mức
cung ứng và đề nghị GĐ duyệt. Sau khi có đợc sự phê chuẩn của GĐ, cán bộ cung
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tiêu lập phiếu xuất kho, ngời nhận mang phiếu này đến kho để làm thủ tục lĩnh,
nhận vật t. Phiếu xuất kho đợc lập làm 3 liên, 1 liên lu tại cuống (ở Phòng Thiết bị-

Vật t), 1 liên giao cho ngời lĩnh hàng và 1 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho. Định kỳ
10 ngày, kế toán vật t xuống kho lấy chứng từ và tính ra giá trị (bằng tiền) của số vật
t thực xuất.
Biểu 1.2: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần Lắp máy và Thí nghiệm cơ điện
Địa chỉ: 124 Minh Khai
Mẫu số: 02-VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01-11-1995 của BTC
Số: 196
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 12 năm 2005
Nợ: TK 62130
Có: TK 1522
Nguyễn Thị Thu Ph ơng_Kế toán 44B
26

×